Quận Dallas, Texas
Dallas County, Texas | |
Bản đồ | |
![]() Vị trí trong tiểu bang Texas | |
![]() Vị trí của tiểu bang Texas trong Hoa Kỳ | |
Thống kê | |
Thành lập | March 30, 1846 |
---|---|
Quận lỵ | Dallas |
Diện tích - Tổng cộng - Đất - Nước |
908 mi² (2.353 km²) 880 sq mi (2.278 km²) 29 mi² (75 km²), 3.19% |
Dân sốƯớc tính - (2007) - Mật độ |
2.366.511 2.691/mi² (1.038,85/km²) |
Website: www.dallascounty.org | |
Đặt tên theo: George Mifflin Dallas |
Quận Dallas (tiếng Anh: Dallas County) là một quận trong tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở thành phố Dallas6. Năm 2007, quận có dân số 2.366.511 người.
Vào năm 2007, các quận có dân số ước tính 2.366.511 và bây giờ là huyện thứ chín đông dân nhất tại Hoa Kỳ. Thành phố quận lỵ Dallas cũng là thành phố lớn nhất trong quận, thành phố lớn thứ ba ở Texas, và thành phố lớn thứ tám tại Hoa Kỳ.
Vào năm 2007, các quận có dân số ước tính 2.366.511 và bây giờ là huyện thứ chín đông dân nhất tại Hoa Kỳ.quận lỵ của nó là Dallas [1], cũng là thành phố lớn nhất trong quận, thành phố lớn thứ ba ở Texas, và thành phố lớn thứ tám tại Hoa Kỳ. Dallas County là quận đông dân nhất trong khu vực đô thị và chứa lớn nhất của các thành phố chính của nó.
Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Theo Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 908 dặm vuông (2.352 km2), trong đó, 880 dặm vuông (2.279 km2) là đất và 29 dặm vuông (75 km2) của nó (3,19%) là diện tích mặt nước.
Các xa lộ[sửa | sửa mã nguồn]
Quận giáp ranh[sửa | sửa mã nguồn]
- Quận Collin (phía bắc)
- Quận Rockwall (phía đông bắc)
- Quận Kaufman (phía đông)
- Quận Ellis (phía nam)
- Quận Tarrant (phía tây)
- Quận Denton (tây bắc)
- Quận Johnson (tây nam)
Thông tin nhân khẩu[sửa | sửa mã nguồn]
Historical populations | |||
---|---|---|---|
Năm điều tra | Dân số | Tỉ lệ | |
1850 | 2.743 | ||
1860 | 8.665 | 215.9% | |
1870 | 13.814 | 59.4% | |
1880 | 33.488 | 142.4% | |
1890 | 67.042 | 100.2% | |
1900 | 82.726 | 23.4% | |
1910 | 135.748 | 64.1% | |
1920 | 210.551 | 55.1% | |
1930 | 325.691 | 54.7% | |
1940 | 398.564 | 22.4% | |
1950 | 614.799 | 54.3% | |
1960 | 951.527 | 54.8% | |
1970 | 1.327.321 | 39.5% | |
1980 | 1.556.390 | 17.3% | |
1990 | 1.852.810 | 19.0% | |
2000 | 2.218.899 | 19.8% | |
Ước tính 2007 | 2.366.511 |
Theo điều tra dân số 2 năm 2000, quận đã có dân số 2.218.899 người, 807.621 hộ gia đình, và 533.837 gia đình sống trong quận. Mật độ dân số là 2.523 người trên mỗi dặm vuông (974/km ²). Đã có 854.119 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 971/sq mi (375/km ²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư quận gồm 58,35% người da trắng, 20,31% người da đen hay người Mỹ gốc Phi, 0,56% người Mỹ bản xứ, 3,98% người châu Á, 0,06% người đảo Thái Bình Dương, 14,04% từ các chủng tộc khác, và 2,70% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 29,87% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc chủng tộc nào.
Đã có 807.621 hộ, trong đó 35,10% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 46,90% là các cặp vợ chồng sống với nhau, 14,10% có chủ hộ là nữ không có mặt chồng, và 33,90% là không lập gia đình. 27,30% của tất cả các hộ gia đình đã được tạo thành từ các cá nhân và 5,90% có người sống một mình 65 tuổi trở lên đã được người. Bình quân mỗi hộ là 2,71 và cỡ gia đình trung bình là 3,34.
Trong quận, cơ cấu độ tuổi dân cư với 27,90% ở độ tuổi dưới 18, 10,70% 18-24, 34,40% 25-44, 18,90% 45-64, và 8,10% người 65 tuổi trở lên. Tuổi trung bình là 31 năm. Cứ mỗi 100 nữ có 99,80 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 98,00 nam giới.
Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đã được Mỹ $ 43.324, và thu nhập trung bình cho một gia đình là $ 49,062. Nam giới có thu nhập trung bình $ 34.988 so với 29.539 $ cho phái nữ. Thu nhập trên đầu cho các quận được $ 22,603. Giới 10,60% gia đình và 13,40% dân số sống dưới mức nghèo khổ, trong đó có 18,00% những người dưới 18 tuổi và 10,50% có độ tuổi từ 65 trở lên.
Đô thị[sửa | sửa mã nguồn]
|