Robert Mundell
Kinh tế học trọng cung | |
---|---|
Sinh | Kingston, Ontario, Canada | 24 tháng 10, 1932
Mất | 4 tháng 4, 2021 (88 tuổi) Siena, Ý |
Quốc tịch | Canada |
Nơi công tác | Đại học Johns Hopkins (1959–61, 1997–98, 2000–01) Đại học Chicago (1965–72) Đại học Waterloo (1972–74) Đại học McGill (1989–1990)[1] Columbia University (1974 – nay) Chinese University of Hong Kong (2009 – nay) |
Lĩnh vực | Kinh tế học tiền tệ |
Trường theo học | Trường Kinh tế London Trường kinh tế UBC Vancouver Đại học Washington Viện công nghệ Massachusetts |
Chịu ảnh hưởng của | Charles Kindleberger |
Ảnh hưởng tới | Rudi Dornbusch Jacob Frenkel Michael Mussa Carmen Reinhart |
Đóng góp | Mô hình Mundell–Fleming Khu vực tiền tệ tối ưu Nghiên cứu về bản vị vàng |
Giải thưởng | Giải Nobel Kinh tế (1999) Huân chương Canada của Chính phủ Canada (2002) Giải thưởng Kinh tế học Toàn cầu của Viện Kinh tế Thế giới (tại Kiel, Đức) (2005) |
Trường phái | Kinh tế học trọng cung |
Thông tin tại IDEAS/RePEc |
Robert Alexander Mundell (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1932 - mất 4 tháng 4 năm 2021) là một học giả kinh tế người Canada, người đoạt giải Nobel năm 1999. Mundell là một giáo sư kinh tế tại Đại học Columbia và Đại học Hong Kong Trung Quốc.
Ông nhận giải Nobel Kinh tế năm 1999 cho những công trình tiên phong cho trong động học tiền tệ và khu vực tiền tệ tối ưu. Mundell được biết đến là "cha đẻ"[2] của đồng euro, do ông đã đặt nền móng cho những khởi đầu của nó thông công việc này và giúp đỡ để phong trào kinh tế trọng cung bắt đầu. Ông còn nổi tiếng qua Mô hình Mundell-Fleming và Hiệu ứng Mundell–Tobin.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Robert Mundel sinh tại Kingston, Ontario, Canada. Ông hoàn thành bậc đại học tại Đại học British Coloumbia ở Vancouver, Canada, và bằng thạc sĩ tại Đại học Washington tại Seattle. Sau khi học tại Đại học British Columbia và Trường kinh tế London năm 1956,[3] ông gia nhập Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), tại đây ông nhận bằng tiến sĩ kinh tế năm 1956. Năm 2006 Mundell nhận bằng tiến sĩ luật từ Đại học Waterloo tại Canada.[4] Ông là giáo sư kinh tế và là biên tập viên của Tạp chí Kinh tế chính trị ở Đại học Chicago từ năm 1965 tới năm 1972, trưởng khoa kinh tế tại Đại học Waterloo từ 1972 tới 1974 và từ năm 1974 ông là giáo sư kinh tế tại Đại học Columbia.[5] Ông cũng giữ chức Giáo sư kinh tế Repap tại Đại học McGill.[6][7] Mundell là giáo sư hướng dẫn của Rudi Dornbusch, một học giả kinh tế nổi tiếng.
Robert Mundell đoạt giải Nobel Kinh tế năm 1999, Huân chương Canada của Chính phủ Canada năm 2002 và Giải thưởng Kinh tế học Toàn cầu của Viện Kinh tế Thế giới (tại Kiel, Đức) năm 2005.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Nobel Prize Winners from Johns Hopkins University”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2013.
- ^ "Mr. Mundell, known as the father of the euro"[liên kết hỏng]
- ^ “Robert Mundell – Nobel Prize Winners – Key facts – About LSE – Home”. .lse.ac.uk. ngày 13 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2013.
- ^ http://www.polyu.edu.hk/iao/nobel2009/mundell_bio.pdf
- ^ “Robert A. Mundell – Biography”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Biography | The Works of Robert Mundell”. Robertmundell.net. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Robert Mundell's homepage Lưu trữ 2008-05-10 tại Wayback Machine
- Single Global Currency Association – Bretton Woods 2024 Lưu trữ 2019-06-28 tại Wayback Machine
- his analysis of monetary and fiscal policy under different exchange rate regimes and his analysis of optimum currency areas.
- Economista canadiense. Profesor en la Columbia University de New York.[liên kết hỏng]
- The Sveriges Riksbank Prize in Economic Sciences
- The Kiel Institute Global Economy Prize
- Nobel biography for laureate Mundell Lưu trữ 2006-04-25 tại Wayback Machine
- Robert A. Mundell (1932–). The Concise Encyclopedia of Economics. Library of Economics and Liberty (ấn bản thứ 2). Liberty Fund. 2008.
- IDEAS/RePEc