Tottori
Giao diện
(Đổi hướng từ Tỉnh Tottori)
Tỉnh Tottori 鳥取県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 鳥取県 |
• Rōmaji | Tottori-ken |
Đồi cát Tottori gần thành phố Tottori, một thắng cảnh du lịch nổi tiếng của tỉnh Tottori. | |
Vị trí tỉnh Tottori trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 35°30′14″B 134°14′15,8″Đ / 35,50389°B 134,23333°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Chūgoku (San'in) |
Đảo | Honshu |
Lập tỉnh | 12 tháng 9 năm 1881 (phân tách) |
Đặt tên theo | Lâu đài Tottori |
Thủ phủ | Thành phố Tottori |
Phân chia hành chính | 5 huyện 19 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Hirai Shinji |
• Phó Thống đốc | Nogawa Satoshi |
• Văn phòng tỉnh | 1-220, phường Higashimachi, thành phố Tottori 〒680-8570 Điện thoại: (+81) 085-726-7111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3,507,05 km2 (1,35.408 mi2) |
• Mặt nước | 0,7% |
• Rừng | 73,3% |
Thứ hạng diện tích | 41 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 573.441 |
• Thứ hạng | 47 |
• Mật độ | 164/km2 (420/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 1.779 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,330 triệu |
• Tăng trưởng | 0,5% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-31 |
Mã địa phương | 310000 |
Thành phố kết nghĩa | Gangwon, Primorsky, Hà Bắc, Cát Lâm, Töv, Kōchi |
Tỉnh lân cận | Hiroshima, Shimane, Okayama, Hyōgo |
Trang web | www |
Biểu trưng | |
Hymn | "Wakiagaru chikara" (わきあがる力) |
Loài chim | Uyên ương (Aix galericulata) |
Cá | Bơn vỉ (Paralichthys olivaceus) |
Hoa | Lê Nijisseiki (Pyrus pyrifolia culta) |
Linh vật | Toripy[1] |
Cây | Daisenkyaraboku (Taxus cuspidata nana) |
Tottori (鳥取県 (Điểu Thủ Huyện) Tottori-ken) là một tỉnh nằm ở vùng Chūgoku trên đảo Honshū, Nhật Bản. Thủ phủ là thành phố Tottori. Đây là tỉnh có dân số ít nhất tại Nhật Bản.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Diện tích (km2) | Dân số | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | |||
Kurayoshi | 倉吉市 | 272,06 | 48.558 | |
Sakaiminato | 境港市 | 29,02 | 33.888 | |
Tottori (thủ phủ) | 鳥取市 | 765,31 | 192.912 | |
Yonago | 米子市 | 132,42 | 148.720 |
Làng và thị trấn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Diện tích (km2) | Dân số | Huyện | Loại đô thị | Bản đồ | |
---|---|---|---|---|---|---|
Rōmaji | Kanji | |||||
Chizu | 智頭町 | 224,61 | 7.031 | Yazu | Thị trấn | |
Daisen | 大山町 | 189,83 | 16.357 | Saihaku | ||
Hiezu | 日吉津村 | 4,2 | 3.439 | Làng | ||
Hino | 日野町 | 133,98 | 3.202 | Hino | Thị trấn | |
Hōki | 伯耆町 | 139,44 | 11.071 | Saihaku | ||
Hokuei | 北栄町 | 56,94 | 14.718 | Tōhaku | ||
Iwami | 岩美町 | 122,32 | 11.382 | Iwami | ||
Kōfu | 江府町 | 124,52 | 2.950 | Hino | ||
Kotoura | 琴浦町 | 139,97 | 17 219 | Tōhaku | ||
Misasa | 三朝町 | 233,52 | 6.407 | |||
Nanbu | 南部町 | 114,03 | 10.888 | Saihaku | ||
Nichinan | 日南町 | 340,96 | 4.665 | Hino | ||
Wakasa | 若桜町 | 199,31 | 3.209 | Yazu | ||
Yazu | 八頭町 | 206,71 | 16.985 | |||
Yurihama | 湯梨浜町 | 77,94 | 16.837 | Tōhaku |
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Trải dài từ Tây sang Đông, phía Bắc giáp với Biển Nhật Bản. Tottori là nơi có những đồi cát ven biển -đồi cát Tottori,(鳥取砂丘; tottori-sakyū) lớn nhất Nhật Bản.
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Kinh tế tỉnh Tottori mạnh về nông nghiệp, hàng hóa của tỉnh được chuyên chở qua đường thủy tới các thành phố lớn. Một vài sản phẩm nổi tiếng là lê, rakkyo, hành tây, dưa hấu.
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ hội Shan-shan
Lễ hội Minato
Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]Thể thao
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng đá Gainare Tottori (Yonago) hiện đang chơi ở giải J2 (3/2009)
Du lịch
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 県(けん)のキャラクター (bằng tiếng Nhật). Tottori Prefectural Government. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tottori.
- Website chính thức của tỉnh Tottori (tiếng Nhật)
- Báo cáo du lịch Tottori Lưu trữ 2007-07-12 tại Wayback Machine