Thống đốc Hồng Kông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thống đốc Hồng Kông thuộc Anh
Cờ Thống đốc Hồng Kông
Đương nhiệm
Chris Patten
(cuối cùng)

từ 9 tháng 7 năm 1992 - 30 tháng 6 năm 1997
Chức vụThe Honourable
Dinh thựTòa nhà Chính quyền
Bổ nhiệm bởiNữ hoàng Anh
Người đầu tiên nhậm chứcHenry Pottinger
Thành lập26 tháng 6 năm 1843
30 tháng 6 năm 1997 (kết thúc)

Thống đốc Hồng Kông là chức vụ thay mặt Quốc vương và chính phủ Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland thực thi quyền lực tại Hồng Kông (tương đương với chức vụ Toàn quyền) từ 1842 sau khi Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland đánh chiếm Tân Giới từ tay Nhà Thanh và kết thúc khi chuyển giao Hồng Kông cho Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào ngày 30/06/1997. Chức vụ này sau đó được đổi thành Đặc khu trưởng Hồng Kông.

Thống đốc cuối cùng của Hồng Kông là Chris Patten.

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của Thống đốc Hồng Kông trong tiếng Trung giản thể là "香港总督" (phiên âm: Xiānggǎng zǒngdū), ở tiếng Trung phồn thể là "香港總督", trong khi ở tiếng tiếng Anh, nó được gọi là "Governor of Hong Kong".

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi đánh chiếm được Tân Giới, Chính phủ Anh Quốc đã cho những chính khách người Anh sang đảm nhiệm chức vụ người đứng đầu lãnh thổ Hồng Kông. Chức vụ này trên lý thuyết chỉ là người thay mặt cho quyền lực của Hoàng đế (khi đó đó là Victoria của Anh) và Chính phủ Anh tại lãnh thổ này tuy nhiên lại là chức vụ có đối trọng quyền lực nhất tại lãnh thổ này. Chỉ có những chính khách Anh Quốc mới được bổ nhiệm vào chức vụ này. Đến tháng 12/1941, Hồng Kông rơi vào tay Đế quốc Nhật Bản. Người Nhật đã thiết lập chức vụ Tổng đốc Hồng Kông. Đến khi Nhật Bản hoàn toàn đầu hàng quân Đồng Minh vào tháng 9/1945, Hồng Kông mới chính thức trở về với Anh Quốc. Chức vụ Thống đốc tiếp tục nắm quyền tại lãnh thổ này cho tới khi Hồng Kông được trao trả cho Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào năm 1997 và chức vụ này cũng bị xóa bỏ khỏi Hồng Kông, đồng thời nó được thay bởi chức vụ Đặc khu trưởng Hồng Kông.

Danh sách Thống đốc Hồng Kông[sửa | sửa mã nguồn]

Thuộc địa Anh (1841–1941)[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chân dung Sinh Thời gian tại chức Mất Chú thích
Sir Charles Elliot
Chính vụ viên
không khung 15 tháng 8 năm 1801
Dresden, Sachsen, Thánh chế La Mã
26 tháng 1 năm 1841 - 12 tháng 8 năm 1841 9 tháng 9 năm 1875
Exmouth, Devon, Anh, Liên hiệp Anh
[1][2]
Alexander Robert Johnston
Quyền Chính vụ viên
không khung 14 tháng 6 năm 1812
Colombo, Ceylon
22 tháng 6 năm 1841 - 1 tháng 2 năm 1842 21 tháng 1 năm 1888
Nông trại San Rafael, California, Hoa Kỳ
[2][3][4]
13 tháng 6 năm 1842 - 2 tháng 12 năm 1843
Sir Henry Pottinger không khung 3 tháng 10 năm 1789
Núi Pottinger, Ballymacarrett, Ireland
12 tháng 8 năm 1841 - 26 tháng 6 năm 1843
Thống sứ
18 tháng 3 năm 1856
Malta
[1][5]
26 tháng 6 năm 1843 - 8 tháng 5 năm 1844 [6][7]
Sir John Francis Davis không khung 16 tháng 7 năm 1795
Luân Đôn, Anh
8 tháng 5 năm 1844 - 21 tháng 3 năm 1848 13 tháng 10 năm 1890
Henbury, Liện Hiệp Anh
[8][9]:47
Sir George Bonham không khung 7 tháng 9 năm 1803
Faversham, Kent, Anh
21 tháng 3 năm 1848 - 13 tháng 4 năm 1854 8 tháng 10 năm 1863
Paddington, Luân Đôn, Anh
[10]
Sir John Bowring không khung 17 tháng 10 năm 1792
Exciter, Anh
13 tháng 4 năm 1854 - 2 tháng 5 năm 1859 23 tháng 11 năm 1872
Claremont, Devon, Anh
[11][12]
William Caine
Thống đốc Tạm quyền
không khung 17 tháng 3 năm 1799
Maynooth, Ireland
2 tháng 5 - 9 tháng 9 năm 1859 19 tháng 10 năm 1871
Công viên Granville, Blackheath, Anh
[13]
Sir Hercules Robinson không khung 19 tháng 12 năm 1824
Rosmead. Westmeath, Ireland
9 tháng 9 năm 1859 - 15 tháng 3 năm 1865 28 tháng 10 năm 1897
Luân Đôn, Anh
[14][15]
William Thomas Mercer
Thống đốc Tạm quyền
không khung 17 tháng 10 năm 1821
Luân Đôn, Anh
15 tháng 3 năm 1865 - 12 tháng 3 năm 1866 23 tháng 5 năm 1879
Không rõ
[16]
Sir Richard Graves MacDonnell không khung 3 tháng 9 năm 1814
Dublin, Ireland
12 tháng 3 năm 1866 - 11 tháng 4 năm 1872 5 tháng 2 năm 1881
Hyères, Pháp
[17][18][19]
Henry Wase Whitfield
Phó Thị trưởng
không khung 1814
Anh
11 - 16 tháng 4 năm 1872 30 tháng 3 năm 1877
Dover, Kent,Anh
[19]
Sir Arthur Kennedy không khung 5 tháng 4 năm 1809
Hạt Down, Ireland
16 tháng 4 năm 1872 - 1 tháng 3 năm 1877 3 tháng 6 năm 1883
Gần Aden, Ấn Độ thuộc Anh
[20][21]
John Gardiner Austin
Chính vụ viên (Thống đốc Tạm thời)
không khung 7 tháng 8 năm 1812
Đồn điền Lowland, Demerara, Guyana
1 tháng 3 - 23 tháng 4 năm 1877 25 tháng 7 năm 1900
Hove, Đông Sussex, Liên hiệp Anh
[21]
Sir John Pope Hennessy không khung 8 tháng 8 năm 1834
Hạt Cork, Ireland
20 tháng 4 năm 1877 - 7 tháng 3 năm 1882 7 tháng 10 năm 1897
Hạt Cork, Ireland
[22][23]
Malcolm Struan Tonnochy
Chính vụ viên
không khung 5 tháng 12 năm 1841
Uttar Pradesh, Bengal, Ấn Độ thuộc Anh
7 - 28 tháng 3 năm 1882 30 tháng 3 năm 1887
Hồng Kông
[23]
Sir William Henry Marsh
Chính vụ viên
không khung 1827
Anh
28 tháng 3 năm 1882 - 30 tháng 3 năm 1883 21 tháng 7 năm 1906
Anh
[24]
Sir George Bowen không khung 2 tháng 11 năm 1821
Giáo xứ Taughboyne, Hạt Donegal, Ireland
30 tháng 3 năm 1883 - 21 tháng 12 năm 1885 21 tháng 2 năm 1899
Brighton, Anh
[25]
Sir William Henry Marsh
Chính vụ viên Chính quyền
không khung 1827
Anh
21 tháng 12 năm 1885 - 25 tháng 4 năm 1887 21 tháng 7 năm 1906
Anh
[26]
William Gordon Cameron
Chính vụ viên Chính quyền
không khung 16 tháng 10 năm 1827
Vương quốc Pháp
25 tháng 4 - 6 tháng 10 năm 1887 2 tháng 3 năm 1913
Christchurch, Hampshire, Liên Hiệp Anh
[27]
Sir William Des Vœux không khung 22 tháng 9 năm 1834
Baden-Baden, Liên minh Các quốc gia Đức
6 tháng 10 năm 1887 - 10 tháng 12 năm 1891 15 tháng 12 năm 1909
Brighton, Anh
[28][29]
Sir George Digby Barker
Chính vụ viên Chính quyền
không khung 9 tháng 10 năm 1833
Clare, Suffolk, Anh
7 tháng 5 - 10 tháng 12 năm 1891 15 tháng 4 năm 1914
Risbridge, Suffolk, Liên hiệp Anh
[30].
Sir William Robinson không khung 9 tháng 2 năm 1836
Wetherden, Suffolk, Anh
10 tháng 12 năm 1891 - 25 tháng 12 năm 1898 1 tháng 12 năm 1912
Vùng Carlisle, Luân Đôn, Anh
[31][32]
Sir Wilsone Black
Chính vụ viên Chính quyền
không khung 10 tháng 2 năm 1837
Glasgow, Scotland
1 tháng 2 - 25 tháng 11 năm 1898 5 tháng 7 năm 1909 [32]
Sir Henry Arthur Blake không khung 8 tháng 1 năm 1840
Limerick, Ireland
25 tháng 11 năm 1908 - 21 tháng 11 năm 1903 13 tháng 2 năm 1918
Myrtle Grove, Youghal, Ireland
[33][34]
Sir Francis Henry May
Chính vụ viên chính quyền
không khung 14 tháng 3 năm 1860
Dublin, Ireland
21 tháng 10 năm 1903 - 29 tháng 7 năm 1904 6 tháng 2 năm 1922
Suffolk, Anh
[34]
Sir Matthew Nathan không khung 3 tháng 1 năm 1862
Paddington, Luân Đôn, Anh
29 tháng 7 năm 1904 - 20 tháng 4 năm 1907 18 tháng 4 năm 1939
Tây Coker, Somerset, Anh
[35][36]
Sir Francis Henry May
Chính vụ viên chính quyền
không khung 14 tháng 3 năm 1860
Dublin, Ireland
20 tháng 4 - 29 tháng 7 năm 1907 6 tháng 2 năm 1922
Suffolk, Anh
[36]
Sir Frederick Lugard không khung 22 tháng 1 năm 1858
Pháo đài St. George, Madras, Ấn Độ thuộc Anh[37]
29 tháng 7 năm 1907 - 16 tháng 3 năm 1912 11 tháng 4 năm 1945
Abinger, Surrey, Anh[37]
[38]
Claud Severn
Chính vụ viên chính quyền
không khung 9 tháng 9 năm 1869
Adelaide, Nam Úc
16 tháng 3 - 4 tháng 7 năm 1912 8 tháng 4 năm 1933
Tòa Mục sư Cổ, Ewelme, Anh
[38]
Sir Francis Henry May không khung 14 tháng 3 năm 1860
Dublin, Ireland
4 tháng 7 năm 1912 - 12 tháng 9 năm 1918 6 tháng 2 năm 1922
Suffolk, Anh
[39][40][41]
Claud Severn
Chính vụ viên chính quyền
không khung 9 tháng 9 năm 1869
Adelaide, Nam Úc
12 tháng 9 năm 1918 - 30 tháng 9 năm 1919 8 tháng 4 năm 1933
Tòa Mục sư Cổ, Ewelme, Anh
[41]
Sir Reginald Edward Stubbs không khung 13 tháng 10 năm 1876
Oxford, Anh
30 tháng 10 năm 1919 - 31 tháng 10 năm 1925 7 tháng 12 năm 1947
Bearsted, Anh
[42][43][44]
Sir Cecil Clementi không khung 1 tháng 9 năm 1875
Cawnpore, Ấn Độ thuộc Anh
1 tháng 11 năm 1925 - 1 tháng 2 năm 1930 5 tháng 4 năm 1947
Thượng Wycombe, Liên Hiệp Anh
[45][46]
Thomas Southorn
Chính vụ viên chính quyền
không khung 4 tháng 8 năm 1879
Durham, Anh
1 tháng 2 năm 1930 - 9 tháng 5 năm 1930 15 tháng 3 năm 1957
Laleham, Middle Sex, Luân Đôn, Anh
[46]
Sir William Peel không khung 27 tháng 2 năm 1875
Hexham, Anh, Liên hiệp Anh
9 tháng 5 năm 1930 - 17 tháng 5 năm 1935 24 tháng 2 năm 1945
Luân Đôn, Anh, Liên Hiệp Anh
[47][48]
Thomas Southorn
Chính vụ viên chính quyền
không khung 4 tháng 8 năm 1879
Durham, Anh
17 tháng 5 - 13 tháng 9 năm 1935 15 tháng 3 năm 1957
Laleham, Middle Sex, Luân Đôn, Anh
[48][49]
Norman Lockhart Smith
Chính vụ viên chính quyền
không khung 29 tháng 5 năm 1887
Ryton, Hạt Durham, Anh
13 tháng 9 - 1 tháng 11 năm 1935 27 tháng 1 năm 1968
Selham, Tây Sussex, Anh
[49][50]
Thomas Southorn
Chính vụ viên chính quyền
không khung 4 tháng 8 năm 1879
Durham, Anh
1 tháng 11 - 12 tháng 12 năm 1935 15 tháng 3 năm 1957
Laleham, Middle Sex, Luân Đôn, Anh
[50]
Sir Andrew Caldecott không khung 26 tháng 10 năm 1884
Boxley, Kent, Liên hiệp Anh
12 tháng 12 năm 1935 - 16 tháng 4 năm 1937 14 tháng 7 năm 1951
Pierpoint, Itchenor, Sussex, Liên hiệp Anh
[51][52]
Norman Lockhart Smith
Chính vụ viên chính quyền
không khung 29 tháng 5 năm 1887
Ryton, Hạt Durham, Anh
16 tháng 4 - 26 tháng 10 1937 27 tháng 1 năm 1968
Selham, Tây Sussex, Anh
[52]
Sir Geoffry Northcote 9 tháng 2 năm 1891
Luân Đôn, Anh
28 tháng 10 năm 1937 - 6 tháng 9 năm 1941 10 tháng 7 năm 1948
Sanderstead, Surrey, Anh
[53]
Norman Lockhart Smith
Chính vụ viên chính quyền
không khung 29 tháng 5 năm 1887
Ryton, Hạt Durham, Anh
6 - 10 tháng 9 năm 1941 27 tháng 1 năm 1968
Selham, Tây Sussex, Anh
[54]
Sir Mark Aitchison Young không khung 30 tháng 6 năm 1886
Ấn Độ thuộc Anh
10 tháng 9 - 25 tháng 12 năm 1941 12 tháng 5 năm 1974
Winchester, Anh
[55]

Nhật chiếm đóng (1941–1945)[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chân dung Sinh Thời gian tại vị Mất Cấp bậc quân đội
Takashi Sakai
Đốc viên thuộc địa
không khung 18 tháng 10 năm 1887
Quận Kamo, Tỉnh Hiroshima, Nhật Bản
25 tháng 12 năm 1941 - 20 tháng 10 năm 1942 30 tháng 9 năm 1946
Nam Kinh, Giang Tô, Trung Quốc
Trung tướng
Niimi Masaichi
Đốc viên thuộc địa
không khung 4 tháng 2 năm 1887
Phường Asakita, Thành phố Hiroshima, tỉnh Hiroshima, Nhật Bản
2 tháng 4 năm 1942 không khung Phó đô đốc
Isogai Rensuke không khung 3 tháng 9 năm 1886
Tỉnh Hyogo, Nhật Bản
20 tháng 10 năm 1942 - 24 tháng 12 năm 1944 6 tháng 6 năm 1967
Nhật Bản
Trung tướng
Tanaka Hisakazu không khung 16 tháng 3 năm 1889
Tỉnh Hyogo, Nhật Bản
1 tháng 2 - 16 tháng 8 năm 1945 27 tháng 3 năm 1947
Quảng Châu, Quảng Đông, Trung Quốc
Trung tướng

Trở lại làm thuộc địa Anh (1945–1997)[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Chân dung Sinh Thời gian tại vị Mất
Sir Franklin Charles Gimson
Thống đốc tạm quyền
không khung 10 tháng 9 năm 1890
Barrow-on-Soar, Leicestershire, Anh
28 - 30 tháng 8 năm 1946 13 tháng 2 năm 1975
Pickering, Bắc Yorkshire, Anh
Sir Cecil Harcourt
Tùy viên quân sự
không khung 11 tháng 4 năm 1892
Bromley, Kent, Anh
1 tháng 9 năm 1945 - 1 tháng 5 năm 1946 19 tháng 12 năm 1959
Chelsea, Luân Đôn, Anh
Sir Mark Aitchison Young không khung 30 tháng 6 năm 1886
Ấn Độ thuộc Anh
1 tháng 5 năm 1946 - 17 tháng 5 năm 1947 12 tháng 5 năm 1974
Winchester, Anh
David Mercer MacDougall
Chính vụ viên
không khung 8 tháng 12 năm 1892
Perth, Scotland, Vương quốc Anh
17 tháng 5 - 25 tháng 7 năm 1947 13 tháng 5 năm 1991
Perthshire, Scotland, Anh
Sir Alexander Grantham không khung 15 tháng 3 năm 1899
Surbiton, Surrey, Anh
25 tháng 7 năm 1947 - 31 tháng 12 năm 1957 4 tháng 10 năm 1978
Luân Đôn, Vương quốc Anh
Edgeworth Beresford David
Chính vụ viên
không khung 12 tháng 6 năm 1908
Dulwich, Luân Đôn, Anh
31 tháng 12 năm 1957 - 23 tháng 1 năm 1958 15 tháng 5 năm 1965
Kuala Lumpur, Malaysia
Sir Robert Brown Black không khung 3 tháng 6 năm 1906
Edinburgh, Scotland
23 tháng 1 năm 1958 - 31 tháng 12 năm 1964 29 tháng 10 năm 1999
Bệnh viện Dunedin, Reading, Berkshire, Anh, Liên Hiệp Anh
Edmund Brinsley Teesdale
Chính vụ viên
không khung 30 tháng 9 năm 1915

Thượng Hải, Trung Quốc

31 tháng 3 năm 1964 - 14 tháng 4 năm 1964 5 tháng 3 năm 1997
Oxfold, Anh
Sir David C.C. Trench không khung 2 tháng 6 năm 1915
Quetta, Ấn Độ thuộc Anh
14 tháng 4 năm 1964 - 19 tháng 10 năm 1971 4 tháng 12 năm 1988
Shillingstone, Anh
Sir Hugh Norman-Walker
Chính vụ viên
không khung 17 tháng 12 năm 1916
Luân Đôn, Anh
19 tháng 10 - 19 tháng 11 năm 1971 28 tháng 8 năm 1995
Farley, Wiltshire, Anh
Sir Murray MacLehose không khung 16 tháng 10 năm 1917
Glasgow, Scotland
19 tháng 11 năm 1971 - 8 tháng 5 năm 1982 27 tháng 5 năm 2000
Ayrshire, Scotland
Sir Philip Haddon-Cave
Thống đốc Tạm quyền
không khung 6 tháng 7 năm 1925
Hobart, Tasmania, Australia
8 - 20 tháng 5 năm 1982 27 tháng 9 năm 1999
Oxfold, Anh
Sir Edward Youde không khung 19 tháng 6 năm 1924
Penarth, Wales
20 tháng 5 năm 1982 - 4 tháng 12 năm 1986 4 tháng 12 năm 1986
Đại Sứ quán Anh, Bắc Kinh, Trung Quốc
Sir David Akers-Jones
Thống đốc Tạm quyền
không khung 14 tháng 4 năm 1927
Worthing, Sussex, Anh
4 tháng 12 năm 1986 - 9 tháng 4 năm 1987 30 tháng 9 năm 2019
Công viên Vua, Hồng Kông
Sir David Wilson không khung 14 tháng 2 năm 1935
Alloa, Clackmannanshire, Scotland
9 tháng 4 năm 1987 - 3 tháng 7 năm 1992 --
Sir David Ford
Thống đốc Tạm quyền
không khung 22 tháng 2 năm 1935
Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
3 - 9 tháng 7 năm 1992 10 tháng 9 năm 2017
Luân Đôn, Anh
Chris Patten không khung 12 tháng 5 năm 1944
Cleveleys, Lancashire, Anh
9 tháng 7 năm 1992 - 30 tháng 6 năm 1997 --

Các Thống đốc còn sống[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Civil and Miscellaneous Lists: Hong Kong Government. Hong Kong: Government Printer. 1973. p. 101.
  2. ^ a b Endacott, G. B. (2005) [1962]. A Biographical Sketch-book of Early Hong Kong. Hong Kong: Hong Kong University Press. pp. 56–58. ISBN 962-209-742-1.
  3. ^ The Chinese Repository. Volume 10. Canton. 1841. pp. 351–352.
  4. ^ The Chinese Repository. Volume 11. Canton. 1842. pp. 674–676, 685.
  5. ^ Norton-Kyshe, James William (1898). The History of the Laws and Courts of Hong Kong. Volume 1. London: T. Fisher Unwin. p. 10.
  6. ^ “Proclamation” (PDF). The Friends of China Hong Kong Gazette Government Extraordinary. ngày 30 tháng 6 năm 1853.
  7. ^ Pottinger, George (1997). Sir Henry Pottinger: First Governor of Hong Kong. Sutton Publishing. p. 106. ISBN 0-312-16506-4.
  8. ^ “Notice” (PDF). The Friends of China Hong Kong Gazette Government. ngày 11 tháng 5 năm 1844.
  9. ^ Norton-Kyshe, James William (1898). History of the Laws and Courts of Hong Kong. 1. London: T Fisher Unwin.
  10. ^ “Government Notifications” (PDF). The Friends of China Hong Kong Gazette. ngày 25 tháng 3 năm 1854.
  11. ^ “Government Notification” (PDF). The Hong Kong Government Gazette. ngày 13 tháng 4 năm 1854.
  12. ^ Bowring, Philip (2014). Free Trade's First Missionary: Sir John Bowring in Europe and Asia. Hong Kong University Press. ISBN 9789888208722.
  13. ^ “Government Notification No. 46” (PDF). The Hong Kong Government Gazette. ngày 2 tháng 5 năm 1859.
  14. ^ “Government Notification No. 77 of 1859” (PDF). The Hong Kong Government Gazette. ngày 9 tháng 9 năm 1859.
  15. ^ “Government Notification No. 38 of 1865” (PDF). The Hong Kong Government Gazette. ngày 15 tháng 3 năm 1865.
  16. ^ Lethbridge, Henry James (1973). WILLIAM THOMAS MERCER (1822-1879): HONG KONG'S POET LAUREATE?. 13. Royal Asiatic Society Hong Kong Branch. JSTOR 23881544.
  17. ^ “Swearing in the Governor”. Hong Kong Daily Press. ngày 13 tháng 3 năm 1866. tr. 2. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  18. ^ “Government Notification No. 40 of 1866” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 12 tháng 3 năm 1866.
  19. ^ a b “Government Notification No. 73 of 1877” (PDF). The Hong Kong Government Gazette. ngày 11 tháng 4 năm 1872.
  20. ^ “Government Notification No. 80 of 1877” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 16 tháng 4 năm 1872.
  21. ^ a b “Government Notification No. 47 of 1877” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 2 tháng 3 năm 1877.
  22. ^ “Government Notification No. 103 of 1877” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 23 tháng 4 năm 1877.
  23. ^ a b “Government Notification No. 95 of 1882” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 7 tháng 3 năm 1882.
  24. ^ “Government Notification No. 147 of 1882” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 28 tháng 3 năm 1882.
  25. ^ “Government Notification No. 118 of 1883” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 31 tháng 3 năm 1883.
  26. ^ “Government Notification No. 198 of 1885” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 21 tháng 12 năm 1885.
  27. ^ “Government Notification No. 165 of 1887” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 25 tháng 4 năm 1887.
  28. ^ “Government Notification No. 403 of 1887” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 6 tháng 10 năm 1887.
  29. ^ Des Voeux, George William (1903). My Colonial Service in British Guiana, St. Lucia, Trinidad, Fiji, Australia, Newfoundland, and Hong Kong with Interludes. Vol. 2. London: John Murray.
  30. ^ “Government Notification No. 215 of 1891” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 7 tháng 5 năm 1891.
  31. ^ “Government Notification No. 515 of 1891” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 10 tháng 12 năm 1891.
  32. ^ a b “Government Notification No. 44 of 1898” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 25 tháng 2 năm 1898.
  33. ^ “Government Notification No. 528 of 1898” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 25 tháng 11 năm 1898.
  34. ^ a b “No.788 of 1903” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 21 tháng 11 năm 1903.
  35. ^ “No.518 of 1904” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 29 tháng 7 năm 1904.
  36. ^ a b “No.288 of 1907” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 20 tháng 4 năm 1907.
  37. ^ a b Perham, Margery. “Frederick Lugard, British colonial administrator”. Britannica. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2020.
  38. ^ a b “No.81 of 1912” (PDF). The Hong Kong Government Gazette. ngày 16 tháng 3 năm 1912.
  39. ^ “No.218 of 1912” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 4 tháng 7 năm 1912.
  40. ^ “No.219 of 1912” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 4 tháng 7 năm 1912.
  41. ^ a b “No.346 of 1918” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 12 tháng 9 năm 1918.
  42. ^ “No. 454 of 1919” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 30 tháng 9 năm 1919.
  43. ^ “Hong Kong Hansard” (PDF). ngày 23 tháng 11 năm 1925. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  44. ^ “No. 627 of 1925” (PDF). The Hong Kong Government Gazette. ngày 23 tháng 11 năm 1925.
  45. ^ “No. 624 of 1925” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 1 tháng 11 năm 1925.
  46. ^ a b “No. 70 of 19305” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 1 tháng 2 năm 1930.
  47. ^ “No. 275 of 1930” (PDF). The Hong Kong Government Gazette. ngày 9 tháng 5 năm 1930.
  48. ^ a b “No. 381 of 1935” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 17 tháng 5 năm 1935.
  49. ^ a b “No. 681 of 1935” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 13 tháng 9 năm 1935.
  50. ^ a b “No. 836 of 1935” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 1 tháng 11 năm 1935.
  51. ^ “No. 966 of 1935” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 12 tháng 12 năm 1935.
  52. ^ a b “No. 260 of 1937” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 16 tháng 4 năm 1937.
  53. ^ “No. 755 of 1937” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 28 tháng 10 năm 1937.
  54. ^ “No. 1079 of 1941” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 6 tháng 9 năm 1941.
  55. ^ “No. 1085 of 1941” (PDF). The Hong Kong Government Gazette Extraordinary. ngày 10 tháng 9 năm 1941.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]