The Best (album của Girls' Generation)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
The Best
Album tuyển tập của Girls' Generation
Phát hành23 tháng 7 năm 2014[1]
Thu âm2010 - 2014
Thể loạiJ-pop, dance-pop, electropop
Ngôn ngữtiếng Nhật
Hãng đĩaEMI Records Japan (EMI Records)
Thứ tự album của Girls' Generation
Mr.Mr.
(2014)
The Best
(2014)
Lion Heart
(2015)

The Bestalbum tuyển tập đầu tiên của nhóm nhạc nữ K-pop Girls' Generation. Nó được phát hành vào ngày 23 tháng 7 năm 2014 tại Nhật Bản và bao gồm những đĩa đơn của nhóm từ năm 2010 đến năm 2014, tức những bài hát trong những album phòng thu tiếng Nhật trước đây của nhóm, Girls' Generation, Girls & PeaceLove & Peace. Album được ra mắt dưới ba định dạng: 2CD+Blu-ray, CD+DVDCD.[2][3]

Phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 5 tháng 6 năm 2014, Girls' Generation tiết lộ rằng nhóm sẽ phát hành album tuyển tập tiếng Nhật mang tên 'The Best' vào ngày 23 tháng 7.[1] Album bao gồm những bài hit tiếng Nhật của nhóm trước đây cùng với 2 bài hát tặng thêm là phiên bản tiếng Nhật của "Mr. Mr." và một bài hát mới mang tên "Indestructible". Chỉ có phiên bản giới hạn đầy đủ mới có ca khúc "Hoot" và "The Boys". Album cũng bao gồm những video âm nhạc, những đoạn phỏng vấn và những đoạn phim trong quá trình thực hiện album.[3]

Album được phát hành dưới 3 phiên bản: giới hạn đầy đủ, giới hạn và thông thường. Tất cả phiên bản đều có một CD.[3][4]

Diễn biến trên bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Ngay khi phát hành, album tuyển tập này của Girls' Generation đã đứng đầu bảng xếp hạng Oricon. Theo bảng xếp hạng này, vào ngày 23 tháng 7 năm 2014, The Best đã đứng đầu doanh số album bán ra với 37,104 bản được tiêu thụ.[5] Sau 1 tuần phát hành, album bán được hơn 75,000 bản, đứng đầu bảng xếp hạng album hằng tuần của Oricon. Nhờ đó, Girls' Generation lập nên một kỉ lục mới khi trở thành nhóm nhạc nữ nước ngoài (trừ Nhật Bản) đầu tiên tại châu Á có 3 album (cùng với Girls' GenerationLove & Peace) đứng hạng 1 tại bảng xếp hạng này.[6][7] Album đứng hạng nhất 12 ngày liên tiếp trên bảng xếp hạng hằng ngày của Oricon, bán hơn 100,000 bản và được chứng nhận vàng khi chưa đầy 2 tuần ra mắt.[8]

Danh sách ca khúc[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách chính thức[3]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNằm trong albumThời lượng
1."Genie" (Phiên bản Nhật)Kanata Nakamura, Yoo Young-jinFridolin Nordso Schjoldan, Nermin Harambasic, Robin Jensen, Ronny Svendsen, Anne Judith Wik, Yoo Young-jinGirls' Generation3:42
2."Gee" (Phiên bản Nhật)Kanata Nakamura, E-TribeE-TribeGirls' Generation3:21
3."Run Devil Run" (Phiên bản Nhật)Kanata Nakamura, Hong Ji-YuAlex James, Michael Busbee, Kalle EngströmGirls' Generation3:21
4."Mr. Taxi"STYSTY, Scott Mann, Chad Royce, Paolo Prudencio, Allison VeltzGirls' Generation3:33
5."Bad Girl"HiroHiro, Jörgen Elofsson, Jesper Jakobson, Lauren DysonGirls' Generation3:44
6."Hoot" (Phiên bản Nhật, phiên bản giới hạn đầy đủ)Kanata Nakamura, John Hyunkyu LeeAlex James, Lars Halvor Jensen, Martin Michael LarssonGirls' Generation3:17
7."The Boys" (Phiên bản Nhật, phiên bản giới hạn đầy đủ)Yoo Young-jinDOM, Richard Garcia, Taesung Kim, Teddy RileyGirls' Generation Re:package Album ~The Boys~3:51
8."Time Machine"Andy Love, HiroRobert Habolin, Marlene StrandGirls' Generation Re:package Album ~The Boys~3:53
9."Paparazzi"Fredrik Thomander, Johan Becker, Junji IshiwatariMiles WalkerGirls & Peace3:47
10."Oh!" (Phiên bản Nhật)Kenzie, Nozomi Maezawa, Kim Jungbae, Kim YounghuKenzieGirls & Peace3:09
11."All My Love is for You"Junji Ishiwatari, Sebastian Thott, Didrik Thott, Robin LernerSebastian ThottGirls & Peace3:43
12."Flower Power"Johan Gustafson, Fredrik Häggstam, Sebastian Lundberg, Nasa Aprisia Florida, Junji IshiwatariTrinityGirls & Peace3:18
13."Beep Beep"Jeff Miyahara, Anne Judith Wik, Ronny Svendsen, Nermin Harambasic, Robin JenssenDsign MusicLove & Peace3:21
14."Love & Girls"KamikaoruErik Lidbom, Ronny Svendsen, Anne Judith WikLove & Peace3:07
15."Galaxy Supernova"Kamikaoru, Frederik Nordsø Schjoldan, Fridolin N. Schjoldan, Martin HedegaardKamikaoru, Frederik Nordsø Schjoldan, Fridolin N. Schjoldan, Martin HedegaardLove & Peace3:09
16."My Oh My"Erik Lewander, Ylva Dimberg, Louis SchoorlErik Lewander, Ylva Dimberg, Louis SchoorlLove & Peace3:10
17."Mr.Mr." (Phiên bản Nhật)Kim Hee Jeong, Cho Yoon KyungThe UnderdogsChưa ra mắt trước đây3:55
18."Indestructible"KamikaoruClaire Rodrigues, Albi Albertsson, Chris MeyerChưa ra mắt trước đây 
Đĩa 2: Phiên bản giới hạn - các thành viên chọn (CD)
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNằm trong albumThời lượng
1."The Great Escape" (được chọn bởi Hyoyeon)STYSTY, Andre Merritt, E.Kidd Bogart, Greg Ogan, Spencer NezeyGirls' Generation3:49
2."Blue Jeans" (được chọn bởi Jessica)  Love & Peace3:28
3."Flyers" (được chọn bởi Seohyun)Steven Lee, Sebastian Thott, Didrik ThottSebastian ThottLove & Peace4:03
4."Not Alone" (được chọn bởi Sooyoung)Erik Nyholm, Patrick HamiltonErik Nyholm, Patrick HamiltonGirls & Peace3:31
5."Karma Butterfly" (được chọn bởi Sunny)Grace Tither, Christian VintenChristian VintenLove & Peace3:12
6."Stay Girls" (được chọn bởi Taeyeon)Sebastian Thott, Andreas Öberg, Melanie Fontana, Kenn KatoSebastian ThottGirls & Peace3:20
7."Let It Rain" (được chọn bởi Tiffany)HiroHiro, Love, HabolinGirls' Generation3:40
8."Born to Be a Lady" (được chọn bởi by Yoona)Kanata NakamuraLeah Haywood, Daniel James, Shelly PeikenGirls' Generation3:56
9."Beautiful Stranger" (được chọn bởi by Yuri)HiroHiro, Leah Haywood, Daniel James, Carl Sturken, Evan RogersGirls' Generation2:42
10."Into the New World" (bonus)Kim Jeong BaeKenzieBaby Baby4:25
11."Kissing You" (bonus)Lee Jae MyungLee Jae MyungBaby Baby3:18
12."Gee" (phiên bản tiếng Hàn) (bonus)E-TribeE-TribeGee3:20
13."Mr. Taxi" (phiên bản tiếng Hàn) (bonus)STYSTY, Scott Mann, Chad Royce, Paolo Prudencio, Allison VeltzThe Boys / Mr. Taxi3:32
14."Dancing Queen" (bonus track)Yoon Hyo-sang, Jessica Jung, Tiffany HwangStephen Andrew Booker, Aimee Ann Duffy, KenzieI Got a Boy3:35
15."I Got a Boy" (bonus)Yoo Young JinWill Simms, Anne Judith Wik, Sarah Lundbäck Bell, Yoo Young JinI Got a Boy4:31
Phiên bản Famima (CD)
STTNhan đềThời lượng
1."Genie" (phiên bản tiếng Nhật)3:42
2."Gee" (phiên bản tiếng Nhật)3:21
3."Run Devil Run" (phiên bản tiếng Nhật)3:21
4."Mr. Taxi" (phiên bản tiếng Nhật)3:33
5."Paparazzi"3:47
6."Oh!" (Japanese ver.)3:09
7."Flower Power"3:18
8."Love & Girls"3:07
9."Galaxy Supernova"3:09
10."Chain Reaction" (bonus)3:06
Phiên bản giới hạn đầy đủ (Blu-ray)[2]
STTNhan đềThời lượng
1."Genie" (MV phiên bản tiếng Nhật) 
2."Genie" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
3."Gee" (MV phiên bản tiếng Nhật) 
4."Gee" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
5."Run Devil Run" (MV phiên bản tiếng Nhật) 
6."Run Devil Run" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
7."Mr. Taxi" (MV phiên bản tiếng Nhật) 
8."Mr. Taxi" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
9."Bad Girl" 
10."Time Machine" 
11."Paparazzi" 
12."Paparazzi" (Phiên bản vũ đạo GOLD) 
13."Oh!" (MV phiên bản tiếng Nhật) 
14."Oh!" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
15."All My Love is For You" 
16."Flower Power" 
17."Flower Power" (MV Phiên bản vũ đạo) 
18."Beep Beep" 
19."Love & Girls" 
20."Love & Girls" (MV Phiên bản vũ đạo) 
21."Galaxy Supernova" 
22."Galaxy Supernova" (MV Phiên bản vũ đạo) 
23."My oh My" 
24."Into The New World" 
25."少女時代" 
26."Kissing You" 
27."Gee" (MV phiên bản tiếng Hàn) 
28."Genie" (MV phiên bản tiếng Hàn) 
29."Oh!" (MV phiên bản tiếng Hàn) 
30."Run Devil Run" (MV phiên bản tiếng Hàn) 
31."Run Devil Run" (MV phiên bản cốt truyện tiếng Hàn) 
32."Hoot" (MV phiên bản tiếng Hàn) 
33."Hoot" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Hàn) 
34."The Boys" (MV phiên bản tiếng Hàn) 
35."The Boys" (MV phiên bản tiếng Anh) 
36."I Got a Boy" 
37."Mr. Mr." 
38."Everyday Love <Từ sự kiện Free Live "LOVE&PEACE" ở Yokohama-Arena 2013.12.14>" 
39."Mr. Taxi <Split Screen ver.>" 
40."Phỏng vấn từng thành viên" 
41."Thực hiện THE BEST <studio>" 
42."GIRLS' GENERATION LIVE HISTORY 2010-2014" 
Phiên bản giới hạn (DVD)[2]
STTNhan đềThời lượng
1."Genie" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
2."Gee" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
3."Run Devil Run" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
4."Mr. Taxi" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
5."Paparazzi" (Phiên bản vũ đạo GOLD) 
6."Oh!" (MV phiên bản vũ đạo tiếng Nhật) 
7."Flower Power" (MV phiên bản vũ đạo) 
8."Love & Girls" (MV phiên bản vũ đạo) 
9."Galaxy Supernova" (MV phiên bản vũ đạo) 
10."Genie" (MV Look Back) 
11."Gee" (MV Look Back) 
12."Mr. Taxi" (MV Look Back) 
13."Run Devil Run" (MV Look Back) 
14."Bad Girl" (MV Look Back) 
15."Time Machine" (MV Look Back) 
16."Paparazzi" (MV Look Back) 
17."Oh!" (MV Look Back) 
18."All My Love is For You" (MV Look Back) 
19."Flower Power" (MV Look Back) 
20."Love & Girls" (MV Look Back) 
21."Galaxy Supernova" (MV Look Back) 
22."My oh My" (MV Look Back) 
23."Phỏng vấn từng thành viên" 
24."Thực hiện THE BEST <location>" 
Phiên bản Famima (CD)
STTNhan đềThời lượng
1."Genie" (Phiên bản Nhật) 
2."Gee" (Phiên bản Nhật) 
3."Run Devil Run" (Phiên bản Nhật) 
4."Mr. Taxi" 
5."Paparazzi" 
6."Oh!" (Phiên bản Nhật) 
7."Flower Power" 
8."Love & Girls" 
9."Galaxy Supernova" 
10."Chain Reaction" 

Bảng xếp hạng và chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng Oricon[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng Vị trí
cao nhất
Doanh số ra mắt Doanh số tổng cộng
Hàng ngày 1 37.104[5] 175,988+

[9][10][11][12]

Hàng tuần 1 74.921[9]
Hàng tháng 4 106.398[13]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Nơi chứng nhận Chứng nhận Doanh số chứng nhận
Nhật Bản (RIAJ) Vàng 100.000+

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Girls' Generation to Release "The Best" Album Filled with Their Greatest Hits This July!”. Soompi. ngày 4 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.
  2. ^ a b c “140605 GIRLS' GENERATION 'The BEST' Album Information Translation”. G9vn. 5 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ a b c d “Update: Girls' Generation to Release 'The Best' Album in Japan”. soshified. ngày 5 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Girls' Generation's Japanese Greatest Hits Collection Coming this July”. jpopasia. 5 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ a b Oricon Chart's Daily Album Ranking (ngày 22 tháng 7 năm 2014) Originally from Oricon.co.jp (July 2014). Archived on ngày 23 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
  6. ^ Girls' Generation surpasses 12 Girl Band to set a new record - 3 albums at 1st place (in Japanese) Originally from Oricon. Archived on ngày 28 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ ‘The Best’ Album Tops Oricon Weekly Chart and Ranks First on Daily Chart for Six Consecutive Days Soshified.com (ngày 29 tháng 7 năm 2014). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ “Girls' Generation's "The Best" Tops the Oricon Charts Two Weeks in a Row, Tying with BoA's Record”. soompi. ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  9. ^ a b Oricon Chart's Weekly Album Ranking (July 21-27, 2014) Originally from Oricon.co.jp (July 2014). Archived on ngày 29 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2014.
  10. ^ Oricon Chart's Weekly Album Ranking (July 28 - ngày 3 tháng 8 năm 2014) Originally from Oricon.co.jp (August 2014). Archived on ngày 5 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ Oricon Chart's Weekly Album Ranking (August 4-10, 2014) Originally from Oricon.co.jp (August 2014). Archived on ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2014.
  12. ^ Oricon Chart's Weekly Album Ranking (August 11-17, 2014) Originally from Oricon.co.jp (August 2014). Archived on ngày 20 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.
  13. ^ Oricon Chart's Monthly Album Ranking for July 2014 Originally from Oricon.co.jp (July 2014). Archived on ngày 20 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014.