Zirconi(IV) sulfide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zirconi(IV) sulfide[1]
Danh pháp IUPACZirconium(IV) sulfide
Tên khácZirconi disulfide
Nhận dạng
Số CAS12039-15-5
PubChem10219558
Số EINECS234-885-1
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
Thuộc tính
Công thức phân tửZrS2
Khối lượng mol155,356 g/mol
Bề ngoàitinh thể màu đỏ nâu
Khối lượng riêng3,82 g/cm³
Điểm nóng chảy 1.480 °C (1.750 K; 2.700 °F)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantạo phức với amonia
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểHệ tinh thể trực thoi, hP3
Nhóm không gianP-3m1, No. 164
Tọa độbát diện
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Zirconi(IV) sulfide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học ZrS2. Nó là một chất rắn màu nâu tím có cấu trúc phân lớp tương tự như cadmi(II) iodide.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như titani(IV) sulfide, ZrS2 được điều chế bằng cách nung nóng lưu huỳnh và kim loại zirconi. Nó có thể được tinh chế bằng phương pháp vận chuyển hơi sử dụng iot.[2]

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Phức hợp ZrS2·NH3 được tạo thành khi cho ZrS2 tác dụng với NH3 ở thể khí hoặc lỏng. ZrS2 phản ứng với NH3 tạo thành chất lỏng màu xanh ngọc lục bảo, khi tách ra ở dạng bột/tinh thể có màu đỏ cam đậm với vệt màu kim loại đồng.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Lide, David R. (1998), Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 87), Boca Raton, Florida: CRC Press, tr. 4–96, ISBN 0-8493-0594-2
  2. ^ Lawrence E. Conroy "Group IV Sulfides" Inorganic Synthesis 1970, XII, 158. doi:10.1002/9780470132432.ch28
  3. ^ R. R. Chianelli, J. C. Scanlon, M. S. Whittingham, F. R. Gamble (ngày 1 tháng 5 năm 1975). Structural studies of the intercalation complexes titanium sulfide-ammonia (TiS2·NH3) and tantalum sulfide-ammonia (TaS2·NH3). Inorg. Chem. 1975, 14 (7): 1691–1696. doi:10.1021/ic50149a052.