Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Thuần Tông”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
</timeline> |
</timeline> |
||
|coronation = |
|coronation = |
||
|predecessor =[[Triều Tiên Cao Tông]] |
|predecessor =[[Triều Tiên Cao Tông]] |
||
|successor =Thái tử [[Lý Ngân]]<br /> |
|successor =Thái tử [[Lý Ngân]]<br /> |
||
Dòng 62: | Dòng 62: | ||
| tablewidth= 260 |
| tablewidth= 260 |
||
}} |
}} |
||
'''Thuần Tông''' ( |
''' Đại Hàn Thuần Tông''' ([[1874]] – [[24 tháng 4]], [[1926]]) là vị [[hoàng đế]] cuối cùng của [[Đế quốc Đại Hàn]] cũng như là vua cuối của [[nhà Triều Tiên]]. Trong đời cai trị của ông chỉ có 1 niên hiệu là '''Long Hi''' (Hangul: 융희; Hanja: 隆熙; RR: Yunghuije; MR: Yunghŭije). |
||
[[Tập tin:Korean Emperor Kojong and Crown Prince Yi Wang.jpg|thumb]] |
[[Tập tin:Korean Emperor Kojong and Crown Prince Yi Wang.jpg|thumb]] |
||
Phiên bản lúc 12:10, ngày 2 tháng 6 năm 2017
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đại Hàn Thuần Tông | |
---|---|
Đế quốc Đại Hàn | |
Hoàng đế Đế quốc Đại Hàn | |
Tại vị | 20 tháng 7 năm 1907 – 29 tháng 8 năm 1910 (3 năm, 40 ngày) |
Tiền nhiệm | Triều Tiên Cao Tông |
Kế nhiệm | Thái tử Lý Ngân (Thiên hoàng Minh Trị - hoàng đế Nhật Bản và vùng xâm lược) |
Thông tin chung | |
Sinh | 25 tháng 3 năm 1874 |
Mất | 24 tháng 4 năm 1926 | (52 tuổi)
Thân phụ | Triều Tiên Cao Tông |
Thân mẫu | Hoàng hậu Minh Thành |
Tên Triều Tiên | |
Hangul | 순종 융희제 |
---|---|
Hanja | 純宗 隆熙帝 |
Romaja quốc ngữ | Sunjong Yungheeje |
McCune–Reischauer | Sunjong Yung'huije |
Bút danh | |
Hangul | 정헌 |
Hanja | 正軒 |
Romaja quốc ngữ | Jeongheon |
McCune–Reischauer | Chŏnghŏn |
Tên khai sinh | |
Hangul | 이척 |
Hanja | 李坧 |
Romaja quốc ngữ | I Cheok |
McCune–Reischauer | Yi Ch'ŏk |
Biểu tự | |
Hangul | 군방 |
Hanja | 君邦 |
Romaja quốc ngữ | Gunbang |
McCune–Reischauer | Kunbang |
Đại Hàn Thuần Tông (1874 – 24 tháng 4, 1926) là vị hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Đại Hàn cũng như là vua cuối của nhà Triều Tiên. Trong đời cai trị của ông chỉ có 1 niên hiệu là Long Hi (Hangul: 융희; Hanja: 隆熙; RR: Yunghuije; MR: Yunghŭije).
Ông là con trai thứ tư của Triều Tiên Cao Tông, ông kế vị từ năm 1907 đến năm 1910, trị 3 năm 40 ngày. Sau khi mất, ông được truy miếu hiệu là Thuần Tông, thụy hiệu là 文溫武寧敦仁誠敬皇帝陛下 (Văn Ôn Vũ Ninh Đôn Nhân Thành Kính hoàng đế bệ hạ). Ông lên ngôi sau khi Triều Tiên Cao Tông nhường ngôi vị, nhưng ông làm vua chỉ 3 năm thì bị Nhật Bản ép phải ký Nhật Hàn Tịnh Hợp điều ước (còn gọi là Điều ước Annexation) mà người Hàn Quốc ngày nay coi cái hiệp ước năm 1910 đó là "quốc sỉ".
Chính điều ước đó đã buộc ông phải thoái vị, chấm dứt triều đại Đại Hàn. Sau đó, Thuần Tông sống đến năm 1926, vào ngày 24 tháng 4 thì băng hà tại cung Chương Đức. Sau đó, ông được an táng ở Dụ Lăng (유릉,裕陵) nay thuộc thành phố Nam Dương (Namyang, 남양).
Cai trị
Gia đình
- Cha: Triều Tiên Cao Tông.
- Mẹ: Minh Thành hoàng hậu Mẫn Tư Anh.
Vợ
- Thuần Minh Hiếu hoàng hậu họ Mẫn.
- Thuần Trinh Hiếu hoàng hậu họ Doãn.
Thụy hiệu đầy đủ
- 대한제국순종문온무령돈인성경황제폐하
- 大韓帝國純宗文溫武寧敦仁誠敬皇帝陛下
- Daehan Jeguk Sunjong Munon Muryeong Donin Seonggyeong Hwangje Pyeha
- Đại Hàn Đế quốc Thuần Tông Văn Ôn Vũ Ninh Đôn Nhân Thành Kính hoàng đế bệ hạ