Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ordos (thành phố)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: pt:Cidade de Ordos
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: pt:Ordos; sửa cách trình bày
Dòng 164: Dòng 164:
'''Ordos''' ([[chữ Hán giản thể]]: 鄂尔多斯市, [[bính âm]]: È'ěrduōsī Shì, âm [[Hán Việt]]: '''Ngạc Nhĩ Đa Tư''' thị) là một [[địa cấp thị|thành phố]] tại [[Nội Mông Cổ|Khu tự trị Nội Mông Cổ]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Địa cấp thị này có diện tích 87.890 [[kilômét vuông]], dân số năm 2003 là 1,405 triệu người. Mã số bưu chính là 017000, mã vùng điện thoại là 0477. Chính quyền địa cấp thị đóng tại quận [[Đông Thắng]]. Được thành lập ngày [[26 tháng 2]] năm [[2001]] trên cơ sở của minh Y Khắc Chiêu (伊克昭, Yikezhao).
'''Ordos''' ([[chữ Hán giản thể]]: 鄂尔多斯市, [[bính âm]]: È'ěrduōsī Shì, âm [[Hán Việt]]: '''Ngạc Nhĩ Đa Tư''' thị) là một [[địa cấp thị|thành phố]] tại [[Nội Mông Cổ|Khu tự trị Nội Mông Cổ]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Địa cấp thị này có diện tích 87.890 [[kilômét vuông]], dân số năm 2003 là 1,405 triệu người. Mã số bưu chính là 017000, mã vùng điện thoại là 0477. Chính quyền địa cấp thị đóng tại quận [[Đông Thắng]]. Được thành lập ngày [[26 tháng 2]] năm [[2001]] trên cơ sở của minh Y Khắc Chiêu (伊克昭, Yikezhao).


==Địa lý==
== Địa lý ==
Ordos chiếm phần lớn [[sa mạc Ordos|cao nguyên Ordos]]. Thành phố này có ranh giới với [[Hohhot]] ở phía đông, [[Bao Đầu]] ở phía đông bắc, [[Bayan Nur]] ở phía bắc, [[A Lạp Thiện]] ở phía tây bắc, [[Ô Hải]] ở phía tây, khu tự trị người Hồi [[Ninh Hạ]] ở phía tây nam, hai tỉnh [[Thiểm Tây]] và [[Sơn Tây, Trung Quốc|Sơn Tây]] ở phía nam.
Ordos chiếm phần lớn [[sa mạc Ordos|cao nguyên Ordos]]. Thành phố này có ranh giới với [[Hohhot]] ở phía đông, [[Bao Đầu]] ở phía đông bắc, [[Bayan Nur]] ở phía bắc, [[A Lạp Thiện]] ở phía tây bắc, [[Ô Hải]] ở phía tây, khu tự trị người Hồi [[Ninh Hạ]] ở phía tây nam, hai tỉnh [[Thiểm Tây]] và [[Sơn Tây, Trung Quốc|Sơn Tây]] ở phía nam.


Lãnh thổ của địa cấp thị Ordos có thể chia thành vùng đồi núi ở phía đông, cao nguyên ở trung tâm và phía tây, các sa mạc ở phía bắc và nam và vùng bình nguyên ở bờ nam sông [[Hoàng Hà]]. Điểm cao nhất (2.149 m) nằm ở phía tây còn điểm thấp nhất (850 m) ở phía đông.Lượng giáng thủy hàng năm đạt 300-400 mm ở nửa phía đông và 190-350 mm ở nửa phía tây. Phần lớn là mưa trong giai toạn từ tháng 6 tới tháng 9.
Lãnh thổ của địa cấp thị Ordos có thể chia thành vùng đồi núi ở phía đông, cao nguyên ở trung tâm và phía tây, các sa mạc ở phía bắc và nam và vùng bình nguyên ở bờ nam sông [[Hoàng Hà]]. Điểm cao nhất (2.149 m) nằm ở phía tây còn điểm thấp nhất (850 m) ở phía đông.Lượng giáng thủy hàng năm đạt 300-400 mm ở nửa phía đông và 190-350 mm ở nửa phía tây. Phần lớn là mưa trong giai toạn từ tháng 6 tới tháng 9.


==Phân chia hành chính==
== Phân chia hành chính ==
Về mặt hành chính, thành phố này được chia thành 8 [[phân cấp hành chính Trung Quốc|đơn vị cấp huyện]] gồm 1 [[khu Trung Quốc|quận]] và 7 [[kỳ Trung Quốc|kỳ]].
Về mặt hành chính, thành phố này được chia thành 8 [[phân cấp hành chính Trung Quốc|đơn vị cấp huyện]] gồm 1 [[khu Trung Quốc|quận]] và 7 [[kỳ Trung Quốc|kỳ]].
*Quận: [[Đông Thắng]].
* Quận: [[Đông Thắng]].
*Kỳ: [[Jung Gar]], [[Uxen]], [[Ejin Horo]], [[Otog]], [[Otog Tiền]], [[Hàng Cẩm]], [[Dalat]]
* Kỳ: [[Jung Gar]], [[Uxen]], [[Ejin Horo]], [[Otog]], [[Otog Tiền]], [[Hàng Cẩm]], [[Dalat]]


==Dân cư==
== Dân cư ==
Theo điều tra dân số Trung Quốc năm 2000, địa cấp thị này có 1.369.766 dân, với thành phần như sau:
Theo điều tra dân số Trung Quốc năm 2000, địa cấp thị này có 1.369.766 dân, với thành phần như sau:
{| border=1 style="border-collapse: collapse;"
{| border=1 style="border-collapse: collapse;"
Dòng 203: Dòng 203:
|}
|}


==Liên kết ngoài==
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.ordos.gov.cn Website chính thức]
* [http://www.ordos.gov.cn Website chính thức]
{{Nội Mông}}
{{Nội Mông}}
Dòng 223: Dòng 223:
[[ja:オルドス市]]
[[ja:オルドス市]]
[[no:Ordos (Indre Mongolia)]]
[[no:Ordos (Indre Mongolia)]]
[[pt:Cidade de Ordos]]
[[pt:Ordos]]
[[ru:Ордос (городской округ)]]
[[ru:Ордос (городской округ)]]
[[war:Ordos]]
[[war:Ordos]]

Phiên bản lúc 04:34, ngày 6 tháng 8 năm 2010

Ngạc Nhĩ Đa Tư
鄂尔多斯
Ordos
—  Địa cấp thị  —
鄂尔多斯
Chuyển tự Hán tự
 • Giản thể鄂尔多斯
 • Bính âmÈ'ěrduōsī
Tượng điêu khắc tại Ordos
Tượng điêu khắc tại Ordos
Ordos (màu vàng) trong Nội Mông Cổ
Ordos (màu vàng) trong Nội Mông Cổ
Ngạc Nhĩ Đa Tư trên bản đồ Trung Quốc
Ngạc Nhĩ Đa Tư
Ngạc Nhĩ Đa Tư
Vị trí tại Trung Quốc
Tọa độ: 39°37′48″B 109°50′24″Đ / 39,63°B 109,84°Đ / 39.63000; 109.84000
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhNội Mông Cổ
Số đơn vị cấp huyện8
Trụ sở hành chínhĐông Thắng
Diện tích
 • Tổng cộng87.890 km2 (33,930 mi2)
Dân số 2003
 • Tổng cộng1.405.000
 • Mật độ16/km2 (41/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính017000
Mã điện thoại0477
Các dân tộc chínhHán 88,19%, Mông Cổ 11,38%

Ordos (chữ Hán giản thể: 鄂尔多斯市, bính âm: È'ěrduōsī Shì, âm Hán Việt: Ngạc Nhĩ Đa Tư thị) là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Địa cấp thị này có diện tích 87.890 kilômét vuông, dân số năm 2003 là 1,405 triệu người. Mã số bưu chính là 017000, mã vùng điện thoại là 0477. Chính quyền địa cấp thị đóng tại quận Đông Thắng. Được thành lập ngày 26 tháng 2 năm 2001 trên cơ sở của minh Y Khắc Chiêu (伊克昭, Yikezhao).

Địa lý

Ordos chiếm phần lớn cao nguyên Ordos. Thành phố này có ranh giới với Hohhot ở phía đông, Bao Đầu ở phía đông bắc, Bayan Nur ở phía bắc, A Lạp Thiện ở phía tây bắc, Ô Hải ở phía tây, khu tự trị người Hồi Ninh Hạ ở phía tây nam, hai tỉnh Thiểm TâySơn Tây ở phía nam.

Lãnh thổ của địa cấp thị Ordos có thể chia thành vùng đồi núi ở phía đông, cao nguyên ở trung tâm và phía tây, các sa mạc ở phía bắc và nam và vùng bình nguyên ở bờ nam sông Hoàng Hà. Điểm cao nhất (2.149 m) nằm ở phía tây còn điểm thấp nhất (850 m) ở phía đông.Lượng giáng thủy hàng năm đạt 300-400 mm ở nửa phía đông và 190-350 mm ở nửa phía tây. Phần lớn là mưa trong giai toạn từ tháng 6 tới tháng 9.

Phân chia hành chính

Về mặt hành chính, thành phố này được chia thành 8 đơn vị cấp huyện gồm 1 quận và 7 kỳ.

Dân cư

Theo điều tra dân số Trung Quốc năm 2000, địa cấp thị này có 1.369.766 dân, với thành phần như sau:

Dân tộc Dân số Tỷ lệ
Hán 1.207.971 88,19%
Mông Cổ 155.845 11,38%
Mãn 2.905 0,21%
Hồi 1.861 0,14%
Tạng 1.023 0,07%

Liên kết ngoài