Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Finnair”
n (GR) File renamed: File:Finnair 757 EFHK.jpg → File:Finnair B757-2Q8 (OH-LBT) landing at Helsinki-Vantaa Airport.jpg Criterion 2 (meaningless or ambiguous name) |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 93: | Dòng 93: | ||
|Bay thuê bao [[Boston]], [[Toronto]] |
|Bay thuê bao [[Boston]], [[Toronto]] |
||
|Cấu hình với [[cánh nhỏ]] |
|Cấu hình với [[cánh nhỏ]] |
||
|- |
|||
| [[Boeing 777-9]] |
|||
|N/ |
|||
|900 |
|||
|Hanoi, HoChiMinh, |
|||
Zurich, etc |
|||
⚫ | |||
|- |
|- |
||
|[[Embraer E-Jets|Embraer 170]] |
|[[Embraer E-Jets|Embraer 170]] |
||
|10 |
|10 |
||
|76 |
|76 |
||
⚫ | |||
| rowspan="2" | |
| rowspan="2" | |
||
|- |
|- |
||
Dòng 142: | Dòng 136: | ||
*[[Saab 340]] (1995-1998) |
*[[Saab 340]] (1995-1998) |
||
[[Tập tin: |
[[Tập tin:Finnair.a320-200.oh-lxb.arp.jpg|nhỏ|phải|Airbus [[A320|A320-200]] cách cánh)]] |
||
[[Tập tin: |
[[Tập tin:Finnair.a320-200.oh-lxc.arp.jpg|nhỏ|phải|[[Airbus A320-200]] hạ cánh]] |
||
== Các thỏa thuận chia chỗ == |
== Các thỏa thuận chia chỗ == |
Phiên bản lúc 12:59, ngày 28 tháng 10 năm 2019
Finnair | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1 tháng 11 năm 1923 (với tên Aero O/Y)[1] | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính |
| |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Finnair Plus | |||
Phòng chờ |
| |||
Liên minh | Oneworld | |||
Công ty mẹ | Finnair Group[2] | |||
Công ty con |
| |||
Số máy bay | 73 (incl. Nordic Regional Airlines)[3] | |||
Điểm đến | 108 | |||
Khẩu hiệu | Designed for you | |||
Trụ sở chính | Helsinki Airport Vantaa, Phần Lan[4] | |||
Nhân vật then chốt | Pekka Vauramo, Chủ tịch & CEO[5] | |||
Nhân viên | 4.937 (12/2016)[6] | |||
Trang web | finnair.com | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | 2,3 tỉ Euro (2016)[7] | |||
Lợi nhuận | 55,2 triệu Euro (2016)[7] |
Finnair là hãng hàng không lớn nhất và là hãng hàng không quốc gia của Phần Lan có trụ sở ở Vantaa, Phần Lan và trung tâm hoạt động chính tại Sân bay Helsinki-Vantaa. Hãng này được thành lập năm 1923, Finnair và các công ty con của nó chiếm ưu thế thị trường hàng không nội địa và quốc tế ở Phần Lan. Finnair là một thành viên của liên minh các hãng hàng không Oneworld. Năm 2006, hãng đã vận chuyển 8,8 triệu khách trên một mạng lưới 15 điểm đến nội địa và 55 điểm đến quốc tế. Ngoài ra còn có khoảng 50 điểm đến thuê bao theo mùa. [cần dẫn nguồn]
Hãng này đã không có tai nạn chết người từ năm 1963, và cũng có hư hại máy bay kể từ đó, xếp hạng là hãng hàng không an toàn thứ hai mọi thời đại (sau hãng Qantas của Úc).[8]
Đội tàu bay
Đội tàu bay hiện nay
Đến ngày 30 tháng 12 năm 2007, đội tàu bay của Finnair có[9]:
Máy bay | Tổng | Số khách | Tuyến | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Airbus A319-100 | 11 | 105-126 | ||
Airbus A320-200 | 12 | 124-159 | Các chỗ ngồi cabin trong mùa Xuân 2007 | |
Airbus A321-200 | 6 | 154-196 | ||
Airbus A330 | (11 đơn hàng) | Vào hoạt động: 2009-2010 | ||
Airbus A340-300 | 3 (2 đơn hàng) |
269 (42/227) 295 (30/265) |
Nagoya, Tokyo, Seoul (bắt đầu tháng 6 năm 2008), Mumbai, Thượng Hải | |
Airbus A350-900 XWB | (15 đơn hàng) | Vào hoạt động: 2014-2016 | ||
Boeing 757-200WL | 7 | 227 | Bay thuê bao Boston, Toronto | Cấu hình với cánh nhỏ |
Embraer 170 | 10 | 76 | ||
Embraer 190LR | 6 (4 đơn hàng) |
100 |
Tuổi máy bay trung bình của Finnair là 6,6 năm đến tháng 6 năm 2007[10].
Các tàu bay trước đây vận hành
- Junkers F.13 (1924-1935)
- Junkers G.24 (1926-1935)
- Junkers Ju 52/3m (1932-1949)
- de Havilland Dragon Rapide (1937-1947)
- Douglas DC-2 (1941-1948)
- Douglas DC-3 (1947-1967)
- Convair CV-440 Metropolitan (1953-1980)
- Sud Aviation Caravelle 1A (1960-1964)
- Sud Aviation Caravelle 10B (Super Caravelle) (1964-1983)
- Douglas DC-8-62CF (1969-1981)
- Douglas DC-8-62 (1975-1986)
- Douglas DC-9-10, DC-9-40, DC-9-50 (1971-2003)
- McDonnell Douglas DC-10-30/ER (1981-1996)
- McDonnell Douglas DC-10-30(1975-1996)
- Fokker F27 (1980-1987)
- McDonnell Douglas MD-82, MD-83, MD-87 (1983-2006)
- ATR-42 (1986-1990)
- Airbus A300B4 (1986-2004) Lastly leased to Air Scandic of Jersey (now defunct).
- ATR-72 (1989-2004)
- Saab 340 (1995-1998)
Các thỏa thuận chia chỗ
Finnair có thỏa thuận chia chỗ với các hãng:
Tham khảo
- ^ oup_14_1.html Finnair. Finnairgroup.com. Retrieved on 2010-11-03.
- ^ “Finnair”. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Finnair”. ch-aviation.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Airline Membership”. IATA. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Finnair appoints Pekka Vauramo as CEO”. Newsclient.omxgroup.com. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2013.
- ^ https://investors.finnair.com/~/media/Files/F/Finnair-IR/documents/en/reports-and-presentation/2017/annual-report-2016-v2.pdf?_ga=1.66551916.352401679.1476595258
- ^ a b “Financial Report 2016” (PDF). Truy cập 15 tháng 2, 2017.
- ^ Finnair's safety record
- ^ “Directory: World Airlines”. Flight International. ngày 3 tháng 4 năm 2007. tr. 81.
- ^ Finnair Fleet Age tháng 6 năm 2007
- ^ John Wegg: Finnair. The Art of Flying since 1923. Finnair Oy, 1983. ISBN 951-99450-3-2.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Finnair. |