Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004 – Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004 – Nam
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàHy Lạp
Thời gian11–28 tháng 8
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu6 (tại 5 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Argentina (lần thứ 1)
Á quân Paraguay
Hạng ba Ý
Hạng tư Iraq
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng101 (3,16 bàn/trận)
Số khán giả401.415 (12.544 khán giả/trận)
Vua phá lướiArgentina Carlos Tevez
(8 goals)
2000
2008

Môn bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2004 được tổ chức tại Athens và bốn thành phố khác ở Hy Lạp từ ngày 11 đến ngày 28 tháng 8. 16 đội tuyển U-23 quốc gia nam thuộc sáu liên đoàn châu lục được chia thành bốn bảng bốn đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Hai đội đứng đầu mỗi bảng tiến vào vòng loại trực tiếp, với trận chung kết tại Sân vận động Olympic Athens vào ngày 28 tháng 8 năm 2004.[1]

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội sau đây vượt qua vòng loại cho giải đấu bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2004.

Phương thức vòng loại Suất Đội vượt qua vòng loại
Quốc gia chủ nhà 1  Hy Lạp
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2004 3  Ý (vô địch)
 Serbia và Montenegro (á quân)
Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha (hạng ba)
Vòng loại châu Á 3  Iraq
 Nhật Bản
 Hàn Quốc
Vòng loại châu Phi 4  Ghana
 Mali
 Maroc
 Tunisia
Vòng loại CONCACAF 2  México (vô địch)
 Costa Rica (á quân)
Giải tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2004 2  Argentina (vô địch)
 Paraguay (á quân)
Vòng loại châu Đại Dương 1  Úc
Tổng số 16

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Châu Phi
Châu Á

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho nội dung bóng đá nam đã diễn ra vào ngày 9 tháng 6 năm 2004. Argentina, Hy Lạp, Nhật Bản và Maroc được xếp hạt giống tại lễ bốc thăm và lần lượt được xếp vào các bảng A–D. Các đội còn lại được bốc thăm từ 4 nhóm, với các đội cùng khu vực không cùng bảng đấu.

Nhóm 1: Chủ nhà, các đội hạt giống thuộc châu Phi, châu Mỹ và châu Á Nhóm 2: Các đội không xếp hạt giống thuộc châu Á và châu Đại Dương Nhóm 3: Các đội không xếp hạt giống thuộc châu Mỹ Nhóm 4: Các đội không xếp hạt giống thuộc châu Phi Nhóm 5: Các đội không xếp hạt giống thuộc châu Âu
  •  Hy Lạp (được xếp vào vị trí A1)
  •  Nhật Bản (được xếp vào bảng B)
  •  Argentina (được xếp vào bảng C)
  •  Maroc (được xếp vào bảng D)

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Mali 3 1 2 0 5 3 +2 5 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Hàn Quốc 3 1 2 0 6 5 +1 5
3  México 3 1 1 1 3 3 0 4
4  Hy Lạp (H) 3 0 1 2 4 7 −3 1
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà
Hàn Quốc 2–2 Hy Lạp
Kim Dong-jin  43'
Vyntra  64' (l.n.)
Chi tiết Taralidis  78'
Papadopoulos  82' (ph.đ.)

Mali 0–0 México
Chi tiết

Hàn Quốc 1–0 México
Kim Jung-woo  16' Chi tiết
Hy Lạp 0–2 Mali
Report Berthe  2'
N'Diaye  45'

Hàn Quốc 3–3 Mali
Cho Jae-jin  57'59'
Tamboura  64' (l.n.)
Report N'Diaye  7'24'55'
Hy Lạp 2–3 México
Taralidis  82' (ph.đ.)
Stoltidis  90+3'
Report Márquez  47'
Bravo  70'86'
Khán giả: 21,597
Trọng tài: Divine Evehe (Cameroon)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Paraguay 3 2 0 1 6 5 +1 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Ý 3 1 1 1 5 5 0 4
3  Ghana 3 1 1 1 4 4 0 4
4  Nhật Bản 3 1 0 2 6 7 −1 3
Paraguay 4–3 Nhật Bản
Giménez  5'
Cardozo  26'37'
Torres  62'
Report Ono  22' (ph.đ.)53' (ph.đ.)
Ōkubo  81'
Ghana 2–2 Ý
Pappoe  36'
Appiah  45+1'
Report Pinzi  49'
Gilardino  83'

Paraguay 1–2 Ghana
Gamarra  76' Report Tiero  81'
Appiah  84'
Nhật Bản 2–3 Ý
Abe  21'
Takamatsu  90+1'
Report De Rossi  3'
Gilardino  8'36'

Paraguay 1–0 Ý
Bareiro  14' Report
Nhật Bản 1–0 Ghana
Ōkubo  37' Report

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Argentina 3 3 0 0 9 0 +9 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Úc 3 1 1 1 6 3 +3 4
3  Tunisia 3 1 1 1 4 5 −1 4
4  Serbia và Montenegro 3 0 0 3 3 14 −11 0
Tunisia 1–1 Úc
Zitouni  69' Report Aloisi  45'
Argentina 6–0 Serbia và Montenegro
Delgado  11'
C. González  17'
Tevez  42'43'
Heinze  74'
Rosales  77'
Report

Serbia và Montenegro 1–5 Úc
Radonjić  72' Report Cahill  11'
Aloisi  45+1'57'
Elrich  60'86'
Argentina 2–0 Tunisia
Tevez  39'
Saviola  72'
Report

Argentina 1–0 Úc
D'Alessandro  9' Report
Serbia và Montenegro 2–3 Tunisia
Krasić  70'
Vukčević  87'
Report Clayton  41'
Jedidi  83' (ph.đ.)
Zitouni  89'

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iraq 3 2 0 1 7 4 +3 6 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Costa Rica 3 1 1 1 4 4 0 4
3  Maroc 3 1 1 1 3 3 0 4
4  Bồ Đào Nha 3 1 0 2 6 9 −3 3
Costa Rica 0–0 Maroc
Report
Iraq 4–2Bồ Đào Nha Portugal
E. Mohammed  16'
H. Mohammed  29'
Mahmoud  56'
Sadir  90+3'
Report Haidar  13' (l.n.)
Bosingwa  45'

Costa Rica 0–2 Iraq
Report H. Mohammed  67'
Karim  72'
Maroc 1–2Bồ Đào Nha Portugal
Bouden  85' Report C. Ronaldo  40'
R. Costa  73'

Maroc 2–1 Iraq
Bouden  69' (ph.đ.)
Aqqal  77'
Report Sadir  63'
Costa Rica 4–2Bồ Đào Nha Portugal
Villalobos  50'
Meira  68' (l.n.)
Saborío  71'
Brenes  90+1'
Report Almeida  29'
Ribeiro  54'

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
21 tháng 8 – Athens Karaiskakis
 
 
 Mali0
 
24 tháng 8 – Athens Karaiskakis
 
 Ý1
 
 Ý0
 
21 tháng 8 – Patras
 
 Argentina3
 
 Argentina4
 
28 tháng 8 – Athens Olympic
 
 Costa Rica0
 
 Argentina1
 
21 tháng 8 – Heraklion
 
 Paraguay0
 
 Iraq1
 
24 tháng 8 – [[[Sân vận động Kaftanzoglio|Thessaloniki]]
 
 Úc0
 
 Iraq1
 
21 tháng 8 – Thessaloniki
 
 Paraguay3 Tranh huy chương đồng
 
 Paraguay3
 
27 tháng 8 – Thessaloniki
 
 Hàn Quốc2
 
 Ý1
 
 
 Iraq0
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Mali 0–1 (s.h.p.) Ý
Report Bovo  116'

Iraq 1–0 Úc
E. Mohammed  64' Report

Argentina 4–0 Costa Rica
Delgado  24'
Tevez  43'82'83'
Report

Paraguay 3–2 Hàn Quốc
Bareiro  19'71'
Cardozo  61'
Report Lee Chun-soo  74'79' (ph.đ.)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 0–3 Argentina
Report Tevez  16'
Lucho González  69'
M. González  84'

Iraq 1–3 Paraguay
Farhan  83' Report Cardozo  17'34'
Bareiro  68'

Trận tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 1–0 Iraq
Gilardino  8' Report

Trận tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Argentina 1–0 Paraguay
Tevez  18' Report
Khán giả: 41,116
Trọng tài: Kyros Vassaras (Hy Lạp)

Bảng xếp hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ
1  Argentina (ARG) 6 6 0 0 17 0 +17 18
2  Paraguay (PAR) 6 4 0 2 12 9 +3 12
3  Ý (ITA) 6 3 1 2 7 8 −1 10
4  Iraq (IRQ) 6 3 0 3 9 8 +1 9
5  Mali (MLI) 4 1 2 1 5 4 +1 5
6  Hàn Quốc (KOR) 4 1 2 1 8 8 0 5
7  Úc (AUS) 4 1 1 2 6 4 +2 4
8  Costa Rica (CRC) 4 1 1 2 4 8 −4 4
9  Ghana (GHA) 3 1 1 1 4 4 0 4
10  Maroc (MAR) 3 1 1 1 3 3 0 4
11  México (MEX) 3 1 1 1 3 3 0 4
12  Tunisia (TUN) 3 1 1 1 4 5 −1 4
13  Nhật Bản (JPN) 3 1 0 2 6 7 −1 3
14  Bồ Đào Nha (POR) 3 1 0 2 6 9 −3 3
15  Hy Lạp (GRE) 3 0 1 2 4 7 −3 1
16  Serbia và Montenegro (SCG) 3 0 0 3 3 14 −11 0

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Với 8 bàn thắng, Carlos Tevez của Argentina là vua phá lưới giải đấu. Tổng cộng 101 bàn thắng được ghi bởi 65 cầu thủ khác nhau, trong đó có 4 bàn phản lưới nhà.

Carlos Tevez, cầu thủ chủ chốt và vua phá lưới (8 bàn)
8 bàn
5 bàn
4 bàn 
3 bàn
2 bàn 
1 bàn

 

Phản lưới nhà 

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Football at the 2004 Athens Summer Games”. Sports Reference. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “Torneo Olímpico de Fútbol • 28 Aug 2004 • 04:00 • Olympic Stadium” (bằng tiếng Tây Ban Nha). FIFA. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]