Chelsea F.C. mùa giải 2018–19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chelsea
Mùa giải 2018–19
Chủ sở hữuRoman Abramovich
Chủ tịch điều hànhBruce Buck
Huấn luyện viênMaurizio Sarri
Sân vận độngStamford Bridge
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh3
Cúp FAVòng 3
Cúp Liên đoàn bóng đá AnhTứ kết
Siêu cúp AnhÁ quân
UEFA Europa LeagueVô địch
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Eden Hazard (7)

Cả mùa giải:
Eden Hazard (8)

Mùa giải 2018–19 là mùa bóng thứ 105 của Chelsea, mùa giải thứ 30 liên tiếp tại giải đấu hàng đầu bóng đá Anh, mùa giải 27 liên tiếp tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, và mùa giải thứ 113 tồn tại của câu lạc bộ.[1] Mùa giải bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2018 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2019.

Trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà cung cấp: Nike
Nhà tài trợ: Yokohama Tyres (ngực), Hyundai (tay áo)

Sân nhà
Sân nhà alt.
Sân khách
Sân khách alt.
Thứ 3
Thứ 3 alt.
Thủ môn 1
Thủ môn 2
Thủ môn 3

Nhân viên câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí Tên
Chủ sở hữu NgaIsrael Roman Abramovich
Chủ tịch Hoa Kỳ Bruce Buck
Giám đốc NgaCanada Marina Granovskaia
UkrainaCanada Eugene Tenenbaum
Giám đốc điều hành Anh Guy Laurence
Thư ký câu lạc bộ Anh David Barnard

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Ý Maurizio Sarri
Trợ lý huấn luyện viên Ý Gianfranco Zola
Ý Luca Gotti
Ý Carlo Cudicini
Trợ lý huấn luyện viên 2 Ý Marco Ianni
Huấn luyện viên thủ môn Ý Massimo Nenci
Bồ Đào Nha Henrique Hilário
Huấn luyện viên thể lực Ý Paolo Bertelli
Trợ lý huấn luyện viên thể lực Ý Davide Ranzato
Ý Davide Losi
Hướng đạo sinh Ý Gianni Picchioni

Đội hình chính[sửa | sửa mã nguồn]

Số Vị trí Cầu thủ Quốc gia Ngày sinh Gia nhập Trận Bàn thắng
1 GK Kepa Arrizabalaga Tây Ban Nha 3 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 2018 16 0
2 DF Antonio Rüdiger Đức 3 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 2017 59 4
3 DF Marcos Alonso Tây Ban Nha 28 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 2016 95 15
4 MF Cesc Fàbregas HG Tây Ban Nha 4 tháng 5, 1987 (37 tuổi) 2014 191 22
5 MF Jorginho Ý 20 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 2018 15 1
6 MF Danny Drinkwater HG Anh 5 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 2017 23 1
7 MF N'Golo Kanté Pháp 29 tháng 3, 1991 (33 tuổi) 2016 105 4
8 MF Ross Barkley HG Anh 5 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 2018 20 3
10 MF Eden Hazard Bỉ 1 tháng 7, 1991 (32 tuổi) 2020 0 0
11 MF Pedro Tây Ban Nha 28 tháng 7, 1987 (36 tuổi) 2015 147 32
12 MF Ruben Loftus-Cheek HG Anh 23 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 2014 39 6
13 GK Willy Caballero Argentina 28 tháng 9, 1981 (42 tuổi) 2017 16 0
15 MF Victor Moses HG Nigeria 12 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 2012 128 18
17 MF Mateo Kovačić Croatia 6 tháng 5, 1994 (29 tuổi) 2018 15 0
18 FW Olivier Giroud Pháp 30 tháng 9, 1986 (37 tuổi) 2018 30 6
20 MF Callum Hudson-Odoi HG U21 Anh 7 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 2017 7 0
21 DF Davide Zappacosta Ý 11 tháng 6, 1992 (31 tuổi) 2017 41 2
22 MF Willian Brasil 9 tháng 8, 1988 (35 tuổi) 2013 255 47
24 DF Gary Cahill HG (C) Anh 19 tháng 12, 1985 (38 tuổi) 2012 288 25
27 DF Andreas Christensen HG Đan Mạch 10 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 2012 49 0
28 DF César Azpilicueta (VC) Tây Ban Nha 28 tháng 8, 1989 (34 tuổi) 2012 296 8
29 FW Álvaro Morata Tây Ban Nha 23 tháng 10, 1992 (31 tuổi) 2017 64 21
30 DF David Luiz Brasil 22 tháng 4, 1987 (37 tuổi) 2016 213 15
31 GK Robert Green HG Anh 18 tháng 1, 1980 (44 tuổi) 2018 0 0
33 DF Emerson Ý 3 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 2018 12 1
34 MF Lucas Piazon HG Brasil 20 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 2012 3 0
44 DF Ethan Ampadu HG U21 Wales 14 tháng 9, 2000 (23 tuổi) 2017 7 0
59 GK Marcin Bułka U21 Ba Lan 4 tháng 10, 1999 (24 tuổi) 2018 0 0

Cập nhật lần cuối: ngày 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Hợp đồng mới[sửa | sửa mã nguồn]

Số Vị trí Cầu thủ Ngày Hết Nguồn
46 MF Scotland Ruben Sammut 19 tháng 6 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [2]
64 DF Anh Reece James 27 tháng 6 năm 2018 30 tháng 6 năm 2022 [3]
58 FW Hà Lan Daishawn Redan 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [4]
60 MF Scotland Billy Gilmour 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [4]
66 GK Bờ Biển Ngà Nicolas Tie 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [4]
63 GK Croatia Karlo Ziger 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [4]
MF Anh Clinton Mola 4 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2020 [4]
65 DF Anh Renedi Masampu 4 tháng 7 năm 2018 31 tháng 12 năm 2018 [4]
MF Serbia Danilo Pantić 5 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [5]
37 GK Bồ Đào Nha Eduardo 6 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [6]
62 DF Bồ Đào Nha Marcel Lavinier 20 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2020 [7]
MF Bờ Biển Ngà Victorien Angban 27 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2020 [8]
11 MF Tây Ban Nha Pedro 3 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2020 [9]
DF Hoa Kỳ Matt Miazga 6 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2022 [10]
45 DF Anh Fikayo Tomori 6 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [11]
41 DF Nigeria Ola Aina 14 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [12]
44 DF Wales Ethan Ampadu 19 tháng 9 năm 2018 30 tháng 6 năm 2023 [13]
MF Anh Marcel Lewis 3 tháng 10 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [14]
51 MF Anh Conor Gallagher 22 tháng 10 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [15]
3 DF Tây Ban Nha Marcos Alonso 24 tháng 10 năm 2018 30 tháng 6 năm 2023 [16]
50 FW Anh Charlie Brown 29 tháng 10 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [17]
52 GK Anh Jamie Cumming 6 tháng 11 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021 [18]
7 MF Pháp N'Golo Kanté 23 tháng 11 năm 2018 30 tháng 6 năm 2023 [19]
FW Anh George Nunn 23 tháng 11 năm 2018 30 tháng 6 năm 2021

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Đến[sửa | sửa mã nguồn]

Số Vị trí Cầu thủ Từ Ngày Mức Nguồn
MF Áo Thierno Ballo Đức Viktoria Köln 1 tháng 7 năm 2018 Không tiết lộ [4]
FW Anh George Nunn Anh Crewe Alexandra 1 tháng 7 năm 2018 £300,000 [4]
DF Pháp Pierre Ekwah Pháp Nantes 1 tháng 7 năm 2018 £1,800,000 [4]
67 DF Hà Lan Ian Maatsen Hà Lan PSV Eindhoven 1 tháng 7 năm 2018 £100,000 [4]
DF Bắc Ireland Sam McClelland Bắc Ireland Coleraine 1 tháng 7 năm 2018 Không tiết lộ [4]
5 MF Ý Jorginho Ý Napoli 14 tháng 7 năm 2018 £51,300,000 [20]
31 GK Anh Robert Green Anh Huddersfield Town 26 tháng 7 năm 2018 [21]
1 GK Tây Ban Nha Kepa Arrizabalaga Tây Ban Nha Athletic Bilbao 8 tháng 8 năm 2018 £72,000,000 [22]
GK Phần Lan Lucas Bergström Phần Lan TPS 1 tháng 11 năm 2018 Không tiết lộ [23]

Chi phí: Giảm £125,500,000

Được mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Số Vị trí Cầu thủ Từ Ngày Hết Chi phí Nguồn
17 MF Croatia Mateo Kovačić Tây Ban Nha Real Madrid 9 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [24]

Rời[sửa | sửa mã nguồn]

Số Vị trí Cầu thủ Đến Ngày Chi phí Nguồn
GK Croatia Matej Delač Đan Mạch Horsens 1 tháng 7 năm 2018 [25][26]
GK Anh Mitchell Beeney Cộng hòa Ireland Sligo Rovers 1 tháng 7 năm 2018 [25][27]
57 MF Scotland Harvey St Clair Ý Venezia 1 tháng 7 năm 2018 [25][28]
DF Brasil Wallace Không có 1 tháng 7 năm 2018 [25]
43 MF Wales Isaac Christie-Davies Anh Liverpool 2 tháng 7 năm 2018 [25]
DF Anh Jonathan Panzo Pháp Monaco 6 tháng 7 năm 2018 £2,700,000 [29]
MF Anh Jordan Houghton Anh Milton Keynes Dons 6 tháng 7 năm 2018 [25][30]
MF Bờ Biển Ngà Jérémie Boga Ý Sassuolo 21 tháng 7 năm 2018 £3,510,000 [31]
52 DF Wales Cole Dasilva Anh Brentford 7 tháng 8 năm 2018 [25][32]
13 GK Bỉ Thibaut Courtois Tây Ban Nha Real Madrid 9 tháng 8 năm 2018 £31,500,000 [33]
MF Anh Tushaun Walters Anh Greenwich Borough 23 tháng 8 năm 2018 [25][34]

Thu nhập: Tăng £54,450,000

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Số Vị trí Cầu thủ Đến Ngày Hết Chi phí Nguồn
DF Ghana Baba Rahman Đức Schalke 1 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [35]
46 MF Scotland Ruben Sammut Scotland Falkirk 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [2]
50 DF Anh Trevoh Chalobah Anh Ipswich Town 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [36]
GK Anh Nathan Baxter Anh Yeovil Town 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [37]
64 DF Anh Reece James Anh Wigan Athletic 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [3]
66 DF Anh Dujon Sterling Anh Coventry City 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [38]
MF Anh Lewis Baker Anh Leeds United 1 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [39]
DF Anh Jake Clarke-Salter Hà Lan Vitesse 2 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [40]
MF Serbia Danilo Pantić Serbia Partizan 5 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [5]
37 GK Bồ Đào Nha Eduardo Hà Lan Vitesse 6 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [6]
MF Brasil Kenedy Anh Newcastle United 12 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [41]
FW Colombia Joao Rodríguez Tây Ban Nha Tenerife 12 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [42]
36 MF Hoa Kỳ Kyle Scott Hà Lan Telstar 14 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [43]
GK Anh Jamal Blackman Anh Leeds United 16 tháng 7 năm 2018 31 tháng 6 năm 2019 [44]
DF Anh Todd Kane Anh Hull City 17 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [45]
MF Anh Mason Mount Anh Derby County 17 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [46]
MF Anh Charlie Colkett Anh Shrewsbury Town 21 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [47]
MF Brasil Nathan Brasil Atlético Mineiro 24 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [48]
MF Croatia Mario Pašalić Ý Atalanta 25 tháng 7 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £900,000 [48]
54 MF Anh Jacob Maddox Anh Cheltenham Town 26 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [49]
MF Bờ Biển Ngà Victorien Angban Pháp Metz 27 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [8]
MF Anh Kasey Palmer Anh Blackburn Rovers 30 tháng 7 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [50]
DF Hoa Kỳ Matt Miazga Pháp Nantes 6 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £270,000 [10]
45 DF Anh Fikayo Tomori Anh Derby County 6 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [11]
DF Anh Jay Dasilva Anh Bristol City 9 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [51]
MF Ecuador Josimar Quintero Tây Ban Nha Lleida Esportiu 10 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [52]
23 FW Bỉ Michy Batshuayi Tây Ban Nha Valencia 10 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £2,700,000 [53]
DF Pháp Kurt Zouma Anh Everton 10 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £7,110,000 [54]
14 MF Pháp Tiémoué Bakayoko Ý Milan 14 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £4,500,000 [55]
41 DF Nigeria Ola Aina Ý Torino 14 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £540,000 [12]
DF Nigeria Kenneth Omeruo Tây Ban Nha Leganés 15 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 £720,000 [56]
DF Cộng hòa Séc Tomáš Kalas Anh Bristol City 23 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [57]
43 FW Anh Ike Ugbo Anh Scunthorpe United 30 tháng 8 năm 2018 31 tháng 12 năm 2018 [58]
FW Anh Isaiah Brown Anh Leeds United 30 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [59]
25 GK Anh Bradley Collins Anh Burton Albion 31 tháng 8 năm 2018 2 tháng 1 năm 2019 [60]
DF Jamaica Michael Hector Anh Sheffield Wednesday 31 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [61]
19 FW Anh Tammy Abraham Anh Aston Villa 31 tháng 8 năm 2018 31 tháng 5 năm 2019 [62]
MF Bỉ Kylian Hazard Bỉ Cercle Brugge 31 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [63]
32 MF Bỉ Charly Musonda Hà Lan Vitesse 31 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [64]
42 DF Anh Fankaty Dabo Hà Lan Sparta Rotterdam 31 tháng 8 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 [65]

Tổng thu: Giảm £71,050,000

Trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Giao hữu[sửa | sửa mã nguồn]

International Champions Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội T T PW PL B BT BB HS Điểm
6 Tây Ban Nha Real Madrid 3 2 0 0 1 6 4 +2 6
7 Ý Juventus 3 1 1 0 1 4 4 0 5
8 Anh Chelsea 3 0 2 1 0 2 2 0 5
9 Anh Manchester United 3 1 1 0 1 4 6 -2 5
10 Pháp Lyon 3 1 0 1 1 3 3 0 4

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Manchester City 38 32 2 4 95 23 +72 98 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Liverpool 38 30 7 1 89 22 +67 97
3 Chelsea 38 21 9 8 63 39 +24 72
4 Tottenham Hotspur 38 23 2 13 67 39 +28 71
5 Arsenal 38 21 7 10 73 51 +22 70 Lọt vào vòng bảng Europa League
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 12 tháng 5 năm 2019. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Play-off (chỉ cần thiết nếu phải quyết định đội vô địch, đội xuống hạng hay đội tham dự đấu trường châu Âu).

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp FA[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp EFL[sửa | sửa mã nguồn]

Siêu cúp Anh[sửa | sửa mã nguồn]

UEFA Europa League[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

Bảng L

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Anh Chelsea 6 5 1 0 12 3 +9 16 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2 Belarus BATE Borisov 6 3 0 3 9 9 0 9
3 Hungary MOL Vidi 6 2 1 3 5 7 −2 7
4 Hy Lạp PAOK 6 1 0 5 5 12 −7 3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

Trận đấu

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Số trận và bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Số Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Siêu cúp Anh UEFA Europa League Tổng số
Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng
1 GK Tây Ban Nha Kepa Arrizabalaga 12 0 0 0 0 0 0 0 4 0 16 0
2 DF Đức Antonio Rüdiger 12 1 0 0 0 0 1 0 1 0 14 1
3 DF Tây Ban Nha Marcos Alonso 12 1 0 0 0 0 1 0 1 0 14 1
4 MF Tây Ban Nha Cesc Fàbregas 0 (3) 0 0 0 2 1 1 0 2 (1) 0 5 (4) 1
5 MF Ý Jorginho 12 1 0 0 0 0 1 0 2 0 15 1
6 MF Anh Danny Drinkwater 0 0 0 0 0 0 0 (1) 0 0 0 0 (1) 0
7 MF Pháp N'Golo Kanté 12 1 0 0 1 (1) 0 0 0 1 (1) 0 14 (2) 1
8 MF Anh Ross Barkley 5 (6) 3 0 0 1 0 1 0 2 (1) 0 9 (7) 3
10 MF Bỉ Eden Hazard 8 (3) 7 0 0 0 (1) 1 0 0 1 (1) 0 9 (5) 8
11 MF Tây Ban Nha Pedro 6 (4) 4 0 0 0 (1) 0 1 0 4 0 11 (5) 4
12 MF Anh Ruben Loftus-Cheek 0 (3) 1 0 0 1 0 0 0 3 3 4 (3) 4
13 GK Argentina Willy Caballero 0 0 0 0 2 0 1 0 0 0 3 0
15 MF Nigeria Victor Moses 0 (2) 0 0 0 1 0 0 (1) 0 0 (2) 0 1 (5) 0
17 MF Croatia Mateo Kovačić 7 (3) 0 0 0 2 0 0 0 2 (1) 0 11 (4) 0
18 FW Pháp Olivier Giroud 4 (5) 0 0 0 0 0 0 0 2 (1) 1 6 (6) 1
20 MF Anh Callum Hudson-Odoi 0 0 0 0 0 0 1 0 0 (2) 0 1 (2) 0
21 DF Ý Davide Zappacosta 0 (1) 0 0 0 1 0 0 0 4 0 5 (1) 0
22 MF Brasil Willian 10 (2) 2 0 0 2 0 0 (1) 0 3 (1) 1 15 (4) 3
24 DF Anh Gary Cahill 0 (1) 0 0 0 2 0 0 0 3 0 5 (1) 0
27 DF Đan Mạch Andreas Christensen 0 0 0 0 2 0 0 0 4 0 6 0
28 DF Tây Ban Nha César Azpilicueta 12 0 0 0 1 (1) 0 1 0 0 (1) 0 14 (2) 0
29 FW Tây Ban Nha Álvaro Morata 8 (3) 5 0 0 2 0 1 0 2 1 13 (3) 6
30 DF Brasil David Luiz 12 0 0 0 0 (2) 0 1 0 0 0 13 (2) 0
31 GK Anh Robert Green 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
33 DF Ý Emerson 0 0 0 0 2 1 0 0 3 0 5 1
34 MF Brasil Lucas Piazon 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
44 DF Wales Ethan Ampadu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
59 GK Ba Lan Marcin Bułka 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cầu thủ đã rời câu lạc bộ
19 FW Anh Tammy Abraham 0 0 0 0 0 0 0 (1) 0 0 0 0 (1) 0

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Người ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Số Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Siêu cúp Anh UEFA Europa League Tổng số
1 10 MF Bỉ Eden Hazard 7 0 1 0 0 8
2 29 FW Tây Ban Nha Álvaro Morata 5 0 0 0 1 6
3 11 MF Tây Ban Nha Pedro 4 0 0 0 0 4
12 MF Anh Ruben Loftus-Cheek 1 0 0 0 3
5 8 MF Anh Ross Barkley 3 0 0 0 0 3
22 MF Brasil Willian 2 0 0 0 1
7 2 DF Đức Antonio Rüdiger 1 0 0 0 0 1
3 DF Tây Ban Nha Marcos Alonso 1 0 0 0 0
4 MF Tây Ban Nha Cesc Fàbregas 0 0 1 0 0
5 MF Ý Jorginho 1 0 0 0 0
7 MF Pháp N'Golo Kanté 1 0 0 0 0
18 FW Pháp Olivier Giroud 0 0 0 0 1
33 DF Ý Emerson 0 0 1 0 0
Phản lưới nhà 1 0 2 0 0 3

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Số Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Siêu cúp Anh UEFA Europa League Tổng số
1 1 Tây Ban Nha Kepa Arrizabalaga 6 0 0 0 3 9

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]

Số Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Siêu cúp Anh UEFA Europa League Tổng số
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ
2 DF Đức Antonio Rüdiger 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 3 0 0
3 DF Tây Ban Nha Marcos Alonso 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
5 MF Ý Jorginho 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
7 MF Pháp N'Golo Kanté 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
8 MF Anh Ross Barkley 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0
10 MF Bỉ Eden Hazard 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
15 MF Nigeria Victor Moses 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
17 MF Croatia Mateo Kovačić 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
22 MF Brasil Willian 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
29 FW Tây Ban Nha Álvaro Morata 2 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 4 0 0
30 DF Brasil David Luiz 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
33 DF Ý Emerson 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Tóm lược[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu ST T H B BT BB CS Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 12 8 4 0 27 8 6 13 0 0
Cúp FA 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cúp EFL 2 2 0 0 5 3 0 4 0 0
Siêu cúp Anh 1 0 0 1 0 2 0 0 0 0
UEFA Europa League 4 4 0 0 6 1 3 3 0 0
Tổng số 19 14 4 1 38 14 9 20 0 0

Cập nhật lần cuối: 11 tháng 11 năm 2018.
Nguồn: Chelsea F.C.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Số Vị trí Cầu thủ Giải thưởng Nguồn
10 MF Bỉ Eden Hazard Cầu thủ Ngoại hạng Anh xuất sắc nhất tháng (Tháng 9) [66]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “History”. Chelsea Official Website. ngày 1 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ a b “Young midfielder moves on loan”. Chelsea Official Website. ngày 19 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ a b “New contract for defender heading north”. Chelsea Official Website. ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ a b c d e f g h i j k “Introducing the 2018/19 academy scholars”. Chelsea Official Website. ngày 4 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ a b “Pantic in Serbian loan”. Chelsea Official Website. ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ a b “Eduardo loaned to Vitesse”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “Young Blues flourish in Florida”. Chelsea Official Website. ngày 23 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ a b “French loan for Angban”. Chelsea Official Website. ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Pedro extends”. Chelsea Official Website. ngày 3 tháng 8 năm 2018.
  10. ^ a b “New contract and loan for Miazga”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  11. ^ a b “New deal and Derby loan for Tomori”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ a b “New contract and loan for Aina”. Chelsea Official Website. ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “Ethan extends”. Chelsea Official Website. ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ “UYL preview: One step at a time”. Chelsea Official Website. ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  15. ^ “UYL preview: Finishing the job”. Chelsea Official Website. ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  16. ^ “Alonso extends his Stamford Bridge stay”. Chelsea Official Website. ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  17. ^ “Checkatrade Trophy report: Plymouth 0 Chelsea 5”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ “UYL report: Elfsborg 0 Chelsea 3”. Chelsea Official Website. ngày 7 tháng 11 năm 2018.
  19. ^ “Kante commits to the Blues”. Chelsea Official Website. ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  20. ^ “Jorginho becomes a Blue”. Chelsea Official Website. ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ “Green becomes a Blue”. Chelsea Official Website. ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Kepa arrives at Chelsea”. Chelsea Official Website. ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ “TPS-maalivahti Lucas Bergström siirtyy Chelsean nuorisoakatemiaan”. TPS Official Website. ngày 22 tháng 10 năm 2018.
  24. ^ “Kovacic loan deal completed”. Chelsea Official Website. ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  25. ^ a b c d e f g h “Players moving on”. Chelsea Official Website. ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “AC Horsens henter kroatisk keeper i Chelsea FC”. Horsens Official Website. ngày 3 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  27. ^ “Beeney join Rovers permanently”. Sligo Rovers Official Website. ngày 14 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  28. ^ “Ufficiale: Contratto triennale per Harvey St Clair”. Venezia Official Website. ngày 16 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  29. ^ “Panzo joins Monaco”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  30. ^ “Jordan joins MK Dons”. Milton Keynes Dons Official Website. ngày 6 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Boga moves to Italy”. Chelsea Official Website. ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Cole Dasilva signs for Brentford B”. Brentford Official Website. ngày 7 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  33. ^ “Courtois departs”. Chelsea Official Website. ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  34. ^ Greenwich Borough F.C. trên Twitter
  35. ^ “Baba loan return to Germany”. Chelsea Official Website. ngày 29 tháng 1 năm 2018.
  36. ^ “Chalobah loaned to Ipswich”. Chelsea Official Website. ngày 25 tháng 6 năm 2018.
  37. ^ “Keeper loaned to the Glovers”. Chelsea Official Website. ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ “Sterling loaned”. Chelsea Official Website. ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  39. ^ “Leeds loan for Baker”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  40. ^ “Clarke-Salter heads to Vitesse”. Chelsea Official Website. ngày 2 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Kenedy heads north”. Chelsea Official Website. ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ “Striker loaned to Spain”. Chelsea Official Website. ngày 12 tháng 7 năm 2018.
  43. ^ “Scott heads to Holland”. Chelsea Official Website. ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  44. ^ “Blackman begins Leeds loan”. Chelsea Official Website. ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  45. ^ “Kane completes loan move to Hull”. Chelsea Official Website. ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ “Mount loan news and interview”. Chelsea Official Website. ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  47. ^ “Colkett heads to League One”. Chelsea Official Website. ngày 21 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ a b “Pasalic heads to Italy; Nathan to Brazil”. Chelsea Official Website. ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  49. ^ “Loan move for Maddox”. Chelsea Official Website. ngày 26 tháng 7 năm 2018.
  50. ^ “Ewood Park loan for Palmer”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “Dasilva joins Bristol City on loan”. Chelsea Official Website. ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  52. ^ “Last chance for PL2 Stamford Bridge tickets”. Chelsea Official Website. ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  53. ^ “Spanish loan for Batshuayi”. Chelsea Official Website. ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  54. ^ “Zouma loaned to Everton”. Chelsea Official Website. ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  55. ^ “Bakayoko heads to Milan”. Chelsea Official Website. ngày 14 tháng 8 năm 2018.
  56. ^ “Leganes loan for Omeruo”. Chelsea Official Website. ngày 15 tháng 8 năm 2018.
  57. ^ “Kalas heads west”. Chelsea Official Website. ngày 23 tháng 8 năm 2018.
  58. ^ “Iron loan for Ugbo”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  59. ^ “Brown loaned to Leeds”. Chelsea Official Website. ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  60. ^ “Academy keeper loaned to Burton”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  61. ^ “Yorkshire loan for Hector”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  62. ^ “Abraham Aston Villa loan”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  63. ^ “Loan move for midfielder”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  64. ^ “Musonda loaned to Vitesse”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  65. ^ “Defender Dabo to Dutch club”. Chelsea Official Website. ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  66. ^ “Hazard named EA SPORTS Player of the Month”. Premier League Official Website. ngày 12 tháng 10 năm 2018.