Chung kết Cúp bóng đá Đức 2013

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chung kết DFB-Pokal 2013
Sự kiệnCúp bóng đá Đức 2012-13
Ngày1 tháng 6 năm 2013 (2013-06-01)
Địa điểmSân vận động Olympic, Berlin
Trọng tàiManuel Gräfe (Berlin)[1]
Khán giả74.420
Thời tiếtMây rải rác
17 °C (63 °F)
Độ ẩm 86%[2]
2012
2014

Chung kết Cúp bóng đá Đức 2013 (Chung kết DFB-Pokal 2013) là một trận đấu bóng đá tổ chức vào ngày 1 tháng 6 năm 2013 giữa Bayern MunichVfB Stuttgart tại Sân vận động OlympicBerlin để xác định đội vô địch của Cúp bóng đá Đức 2012-13.

Bayern Munich giành chiến thắng 3–2, qua đó có lần thứ 16 vô địch cúp. Chiến thắng này, cùng với danh hiệu trước đó ở Champions LeagueBundesliga, giúp Bayern Munich hoàn tất cú ăn ba lục địa. Kỳ tích mà chưa có đội bóng Đức nào trước đây đạt được và chỉ có 6 đội bóng châu Âu khác đạt được.

Đường đến trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Ở tất cả các kết quả dưới đây, tỷ số của đội lọt vào chung kết được đưa ra trước tiên (N: sân nhà; K: sân khách).

Bayern Munich Vòng VfB Stuttgart
Đối thủ Kết quả Cúp bóng đá Đức 2012-13 Đối thủ Kết quả
Jahn Regensburg (K) 4–0 Vòng một SV Falkensee-Finkenkrug (K) 5–0
1. FC Kaiserslautern (N) 4–0 Vòng hai FC St. Pauli (N) 3–0
FC Augsburg (K) 2–0 Vòng 16 đội 1. FC Köln (N) 2–1
Borussia Dortmund (N) 1–0 Tứ kết VfL Bochum (N) 2–0
VfL Wolfsburg (N) 6–1 Bán kết SC Freiburg (N) 2–1

Thông tin trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Bayern Munich3–2VfB Stuttgart
Chi tiết Harnik  71'80'
Khán giả: 74.420
Trọng tài: Manuel Gräfe (Berlin)
Bayern Munich
VfB Stuttgart
GK 1 Đức Manuel Neuer
RB 21 Đức Philipp Lahm (c)
CB 5 Bỉ Daniel Van Buyten
CB 17 Đức Jérôme Boateng
LB 27 Áo David Alaba
CM 8 Tây Ban Nha Javi Martínez
CM 31 Đức Bastian Schweinsteiger Thẻ vàng 50'
RW 10 Hà Lan Arjen Robben Thay ra sau 83 phút 83'
AM 25 Đức Thomas Müller
LW 7 Pháp Franck Ribéry Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
CF 33 Đức Mario Gómez Thay ra sau 62 phút 62'
Dự bị:
GK 22 Đức Tom Starke
DF 13 Brasil Rafinha
DF 26 Đức Diego Contento
MF 11 Thụy Sĩ Xherdan Shaqiri Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
MF 44 Ukraina Anatoliy Tymoshchuk Vào sân sau 83 phút 83'
FW 9 Croatia Mario Mandžukić Thẻ vàng 90+4' Vào sân sau 62 phút 62'
FW 14 Peru Claudio Pizarro
Huấn luyện viên:
Đức Jupp Heynckes
GK 1 Đức Sven Ulreich
RB 24 Đức Antonio Rüdiger
CB 5 Đức Serdar Tasci (c)
CB 6 Đức Georg Niedermeier
LB 21 Ý Cristian Molinaro Thay ra sau 67 phút 67'
CM 20 Đức Christian Gentner
CM 15 Bờ Biển Ngà Arthur Boka Thẻ vàng 85'
RW 7 Áo Martin Harnik
AM 44 România Alexandru Maxim Thay ra sau 62 phút 62'
LW 16 Guinée Ibrahima Traoré Thẻ vàng 36' Thay ra sau 75 phút 75'
CF 9 Bosna và Hercegovina Vedad Ibišević Thẻ vàng 90+1'
Dự bị:
GK 22 Đức Marc Ziegler
DF 2 Nhật Bản Gōtoku Sakai Vào sân sau 67 phút 67'
DF 12 Đức Benedikt Röcker
MF 4 Đan Mạch William Kvist
MF 26 Áo Raphael Holzhauser
MF 31 Nhật Bản Shinji Okazaki Vào sân sau 62 phút 62'
FW 18 Đức Cacau Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Đức Bruno Labbadia

Trợ lý trọng tài:[1]
Guido Kleve (Nordhorn)
Thorsten Schiffner (Konstanz)
Trọng tài thứ tư:[1]
Guido Winkmann (Kerken)

Luật trận đấu:

  • 90 phút thi đấu chính thức.
  • 30 phút hiệp phụ nếu tỉ số hoà sau thời gian thi đấu chính thức.
  • Loạt sút luân lưu nếu tỉ số vẫn hoà sau 30 phút hiệp phụ.
  • 7 cầu thủ dự bị, trong đó có thể thay đến 3 cầu thủ.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Gräfe leitet Finale zwischen München und Stuttgart” [Grafe leads final between Munich and Stuttgart]. focus.de (bằng tiếng Đức). Focus. ngày 2 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “Weather History for Berlin Tegel, DE”. Weather Underground. The Weather Company. ngày 1 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]