UEFA Europa League 2017–18

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Europa League 2017–18
Sân vận động Parc Olympique LyonnaisDécines-Charpieu là nơi tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
29 tháng 6 – 24 tháng 8 năm 2017
Vòng đấu chính:
14 tháng 9 năm 2017 – 16 tháng 5 năm 2018
Số độiVòng đấu chính: 48+8
Tổng cộng: 157+33 (từ 55 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchTây Ban Nha Atlético Madrid (lần thứ 3)
Á quânPháp Olympique de Marseille
Thống kê giải đấu
Số trận đấu205
Số bàn thắng556 (2,71 bàn/trận)
Số khán giả4.545.716 (22.174 khán giả/trận)
Vua phá lướiÝ Ciro Immobile
Tây Ban Nha Aritz Aduriz
(8 bàn)
Brasil Aluisio Moraes
(7 bàn)
Cập nhật thống kê tính đến 24 tháng 5 năm 2018.

UEFA Europa League 2017–18 là giải đấu cao thứ nhì lần thứ 47 cho các câu lạc bộ châu Âu do UEFA tổ chức, và là mùa giải thứ chín kể từ khi UEFA Cup được đổi tên thành UEFA Europa League.

Manchester United đủ điều kiện cho UEFA Champions League 2017–18 với tư cách là đương kim vô địch Europa League.

Chung kết UEFA Europa League 2018 sẽ diễn ra ở Parc Olympique Lyonnais tại Décines-Charpieu, Pháp.[1]

Đội vô địch được trực tiếp tham gia vòng bảng UEFA Champions League 2018–19, và sẽ đá cùng nhà vô địch UEFA Champions League 2017–18 tại Siêu cúp châu Âu 2018.

Atletico Madrid đã giành chức vô địch sau khi đánh bại Olympique de Marseille 3-0 trong trận chung kết.

Vòng và ngày bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (Tất cả các lễ bốc thăm đều tổ chức tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ, trừ khi được nêu rõ).[2][3][4]

Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại Vòng loại thứ nhất 19 tháng 6 năm 2017 29 tháng 6 năm 2017 6 tháng 7 năm 2017
Vòng loại thứ hai 13 tháng 7 năm 2017 20 tháng 7 năm 2017
Vòng loại thứ ba 14 tháng 7 năm 2017 27 tháng 7 năm 2017 3 tháng 8 năm 2017
Play-off Vòng Play-off 4 tháng 8 năm 2017 17 tháng 8 năm 2017 24 tháng 8 năm 2017
Vòng bảng Ngày thi đấu thứ 1 25 tháng 8 năm 2017
(Monaco)
14 tháng 9 năm 2017
Ngày thi đấu thứ 2 28 tháng 9 năm 2017
Ngày thi đấu thứ 3 19 tháng 10 năm 2017
Ngày thi đấu thứ 4 2 tháng 11 năm 2017
Ngày thi đấu thứ 5 23 tháng 11 năm 2017
Ngày thi đấu thứ 6 7 tháng 12 năm 2017
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng 32 đội 11 tháng 12 năm 2017 15 tháng 2 năm 2018 22 tháng 2 năm 2018
Vòng 16 đội 23 tháng 2 năm 2018 8 tháng 3 năm 2018 15 tháng 3 năm 2018
Tứ kết 16 tháng 3 năm 2018 5 tháng 4 năm 2018 12 tháng 4 năm 2018
Bán kết 13 tháng 4 năm 2018 26 tháng 4 năm 2018 3 tháng 5 năm 2018
Chung kết 16 tháng 5 năm 2018 tại Parc Olympique Lyonnais, Décines-Charpieu

Đội[sửa | sửa mã nguồn]

The labels in the parentheses show how each team qualified for the place of its starting round:[5][6]

  • CW: Cup winners
  • 2nd, 3rd, 4th, 5th, 6th, etc.: Vị trí trên bảng xếp hạng
  • LC: Đương kim vô địch League Cup
  • RW: Regular season winners
  • PW: End-of-season European competition play-offs winners
  • UCL: Từ UEFA Champions League
    • GS: Vị trí thứ ba ở vòng bảng
    • PO: Thua ở vòng play-off
    • Q3: Thua ở vòng loại thứ ba
Round of 32
Nga CSKA Moscow (UCL GS) Tây Ban Nha Atlético Madrid (UCL GS) Nga Spartak Moscow (UCL GS) Đức RB Leipzig (UCL GS)
Scotland Celtic (UCL GS) Bồ Đào Nha Sporting CP (UCL GS) Ý Napoli (UCL GS) Đức Borussia Dortmund (UCL GS)
Group stage
Tây Ban Nha Villarreal (5th) Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães (4th) Thụy Sĩ Lugano (3rd) Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir (UCL PO)
Tây Ban Nha Real Sociedad (6th) Pháp Lyon (4th) Cộng hòa Séc Fastav Zlín (CW) Thụy Sĩ Young Boys (UCL PO)
Đức 1. FC Köln (5th) Nga Lokomotiv Moscow (CW) Đan Mạch Copenhagen (UCL PO) Pháp Nice (UCL PO)
Đức Hertha BSC (6th) Ukraina Zorya Luhansk (3rd) Cộng hòa Séc Slavia Prague (UCL PO) Đức 1899 Hoffenheim (UCL PO)
Anh Arsenal (CW) Bỉ Zulte Waregem (CW) Croatia Rijeka (UCL PO) România FCSB (UCL PO)
Ý Atalanta (4th) Hà Lan Vitesse (CW) Kazakhstan Astana (UCL PO)
Ý Lazio (5th) Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor (CW) Israel Hapoel Be'er Sheva (UCL PO)
Play-off round
Belarus BATE Borisov (UCL Q3) Na Uy Rosenborg (UCL Q3) Moldova Sheriff Tiraspol (UCL Q3) Ukraina Dynamo Kyiv (UCL Q3)
Ba Lan Legia Warsaw (UCL Q3) Bulgaria Ludogorets Razgrad (UCL Q3) Serbia Partizan (UCL Q3) Hy Lạp AEK Athens (UCL Q3)
Iceland FH (UCL Q3) România Viitorul Constanța (UCL Q3) Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň (UCL Q3) Bỉ Club Brugge (UCL Q3)
Bắc Macedonia Vardar (UCL Q3) Áo Red Bull Salzburg (UCL Q3) Hà Lan Ajax (UCL Q3)
Third qualifying round
Tây Ban Nha Athletic Bilbao (7th) Pháp Bordeaux (6th) Hà Lan PSV Eindhoven (3rd) România CS U Craiova (5th)[Note ROU]
Đức SC Freiburg (7th) Nga Zenit Saint Petersburg (3rd) Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe (3rd) Áo Austria Wien (2nd)
Anh Everton (7th) Nga Krasnodar (4th) Thụy Sĩ Sion (4th) Croatia Dinamo Zagreb (2nd)
Ý Milan (6th) Ukraina Olimpik Donetsk (4th) Cộng hòa Séc Sparta Prague (3rd) Ba Lan Arka Gdynia (CW)
Bồ Đào Nha Braga (5th) Ukraina FC Oleksandriya (5th) Hy Lạp PAOK (CW)
Bồ Đào Nha Marítimo (6th) Bỉ Gent (3rd) Hy Lạp Panathinaikos (3rd)
Pháp Marseille (5th) Bỉ Oostende (PW) România Dinamo București (3rd)
Second qualifying round
Hà Lan Utrecht (PW) Hy Lạp Panionios (5th) Cộng hòa Síp Apollon Limassol (CW) Israel Bnei Yehuda (CW)
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray (4th) România Astra Giurgiu (6th)[Note ROU] Belarus Dinamo Brest (CW) Đan Mạch Brøndby (2nd)
Thụy Sĩ Luzern (5th) Áo Sturm Graz (3rd) Thụy Điển Östersund (CW) Scotland Aberdeen (2nd)
Cộng hòa Séc Mladá Boleslav (4th) Croatia Hajduk Split (3rd) Na Uy Brann (2nd) Azerbaijan Gabala (2nd)
First qualifying round
Áo Rheindorf Altach (4th) Kazakhstan Ordabasy (4th) Phần Lan VPS (4th) Bắc Ireland Crusaders (2nd)
Croatia Osijek (4th) Bulgaria Botev Plovdiv (CW) Bosna và Hercegovina Široki Brijeg (CW) Bắc Ireland Coleraine (3rd)
Ba Lan Jagiellonia Białystok (2nd) Bulgaria Levski Sofia (3rd) Bosna và Hercegovina Željezničar Sarajevo (2nd) Bắc Ireland Ballymena United (PW)
Ba Lan Lech Poznań (3rd) Bulgaria Dunav Ruse (4th)[Note BUL] Bosna và Hercegovina Sarajevo (3rd) Estonia Levadia Tallinn (2nd)
Cộng hòa Síp AEK Larnaca (2nd) Slovenia Domžale (CW) Albania Tirana (CW) Estonia Nõmme Kalju (3rd)
Cộng hòa Síp AEL Limassol (4th) Slovenia Gorica (2nd) Albania Partizani Tirana (2nd) Estonia Flora Tallinn (4th)
Belarus Shakhtyor Soligorsk (2nd) Slovenia Olimpija Ljubljana (3rd) Albania Skënderbeu Korçë (3rd) Armenia Shirak (CW)
Belarus Dinamo Minsk (3rd) Slovakia Slovan Bratislava (CW) Bắc Macedonia Pelister (CW) Armenia Gandzasar Kapan (2nd)
Thụy Điển AIK (2nd) Slovakia Ružomberok (3rd) Bắc Macedonia Shkëndija (2nd) Armenia Pyunik (4th)
Thụy Điển IFK Norrköping (3rd) Slovakia Trenčín (4th) Bắc Macedonia Rabotnički (3rd) Quần đảo Faroe (CW)
Na Uy Odd (3rd) Liechtenstein Vaduz (CW) Cộng hòa Ireland Cork City (CW) Quần đảo Faroe NSÍ Runavík (3rd)
Na Uy Haugesund (4th) Hungary Ferencváros (CW) Cộng hòa Ireland Derry City (3rd)[Note IRL] Quần đảo Faroe B36 Tórshavn (4th)
Israel Maccabi Tel Aviv (2nd) Hungary Videoton (2nd) Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers (4th) Malta Floriana (CW)
Israel Beitar Jerusalem (3rd) Hungary Vasas (3rd) Latvia Ventspils (CW) Malta Balzan (2nd)
Đan Mạch Lyngby (3rd) Moldova Dacia Chișinău (2nd) Latvia Jelgava (2nd) Malta Valletta (4th)[Note MLT]
Đan Mạch Midtjylland (PW) Moldova Milsami Orhei (3rd) Latvia Liepāja (4th) Wales Bala Town (CW)
Scotland Rangers (3rd) Moldova Zaria Bălți (4th) Luxembourg Differdange 03 (2nd) Wales Connah's Quay Nomads (2nd)
Scotland St Johnstone (4th) Iceland Valur (CW) Luxembourg Fola Esch (3rd) Wales Bangor City (PW)
Azerbaijan Inter Baku (3rd) Iceland Stjarnan (2nd) Luxembourg Progrès Niederkorn (4th) Gibraltar Lincoln Red Imps (2nd)
Azerbaijan Zira (4th) Iceland KR (3rd) Montenegro Sutjeska Nikšić (CW) Gibraltar St Joseph's (3rd)
Serbia Red Star Belgrade (2nd) Gruzia Torpedo Kutaisi (CW) Montenegro Zeta (2nd) Andorra UE Santa Coloma (CW)
Serbia Vojvodina (3rd) Gruzia Chikhura Sachkhere (2nd) Montenegro Mladost Podgorica (3rd) Andorra Sant Julià (2nd)
Serbia Mladost Lučani (4th) Gruzia Dinamo Batumi (3rd) Litva Trakai (2nd) San Marino Tre Penne (CW)
Kazakhstan Kairat (2nd) Phần Lan SJK (CW) Litva Sūduva Marijampolė (3rd) San Marino Folgore (3rd)
Kazakhstan Irtysh Pavlodar (3rd) Phần Lan HJK (2nd) Litva Atlantas (4th) Kosovo Prishtina (2nd)[Note KOS]

Ngoài ra có 2 đội ở giải nhưng không thi đấu ở hạng cao nhất của quốc gia đó, Tirana (Giải hạng 2 Albania) và Vaduz (đại diện cho Liechtenstein, chơi tại Giải hạng 2 Thụy Sĩ).

Ghi chú:
  1. ^
    Bulgaria (BUL): On ngày 29 tháng 5 năm 2017 a UEFA letter to the Bulgarian Football Union declared that CSKA Sofia, the runners-up of the 2016–17 First Professional Football League, were not allowed to compete in the Europa League as they were considered to have been re-formed as a new club and thus did not pass the "three-year rule".[7] As this decision was appealed by CSKA Sofia, the Bulgarian Football Union granted a license to them subject to legal proceedings.[8][9][10] A few hours prior to the Europa League first qualifying round draw, UEFA replaced them with Dunav Ruse, the fourth-placed team of the league.[11]
  2. ^
    Kosovo (KOS): Besa Pejë would have qualified for the Europa League first qualifying round as the winners of the 2016–17 Kosovar Cup, but failed to obtain a UEFA license.[12] As a result, the berth was given to the runners-up of the 2016–17 Football Superleague of Kosovo, Prishtina.
  3. ^
    Malta (MLT): Birkirkara would have qualified for the Europa League first qualifying round as the third-placed team of the 2016–17 Maltese Premier League, but failed to obtain a UEFA licence.[13] As a result, the berth was given to the fourth-placed team of the league, Valletta.
  4. ^
    Republic of Ireland (IRL): Derry City are a club based in Northern Ireland, but will participate in the Europa League through one of the berths for the Republic of Ireland (any coefficient points they earn count toward Republic of Ireland and not Northern Ireland).
  5. ^
    Romania (ROU): Voluntari would have qualified for the Europa League third qualifying round as the winners of 2016–17 Cupa României, and CFR Cluj would have qualified for the second qualifying round as the fourth-placed team of the 2016–17 Liga I, but both failed to obtain a UEFA licence.[14] As a result, the third qualifying round berth was given to the fifth-placed team of the league, CS U Craiova, and the second qualifying round berth was given to the sixth-placed team of the league, Astra Giurgiu.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Buổi bốc thăm vòng loại thứ nhất diễn ra vào lúc 13:00 CEST, tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ

Vòng loại 1[sửa mã nguồn]

Lượt đi diễn ra vào ngày 29 tháng 6, còn lượt về diễn ra vào ngày 4 và 6 tháng 7, 2017.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Maccabi Tel Aviv Israel 5–0 Albania Tirana 2–0 3–0
Mladost Lučani Serbia 0–5 Azerbaijan Inter Baku 0–3 0–2
Shirak Armenia 2–4 Slovenia Gorica 0–2 2–2
Shkëndija Bắc Macedonia 7–0[A] Moldova Dacia Chișinău 3–0 4–0
Trenčín Slovakia 8–1 Gruzia Torpedo Kutaisi 5–1 3–0
Kairat Kazakhstan 8–1 Litva Atlantas 6–0 2–1
Chikhura Sachkhere Gruzia 1–2 Áo Rheindorf Altach 0–1 1–1
Zira Azerbaijan 4–1 Luxembourg Differdange 03 2–0 2–1
Levski Sofia Bulgaria 3–1 Montenegro Sutjeska Nikšić 3–1 0–0
Lech Poznań Ba Lan 7–0 Bắc Macedonia Pelister 4–0 3–0
Beitar Jerusalem Israel 7–3 Hungary Vasas 4–3 3–0
Fola Esch Luxembourg 3–2 Moldova Milsami Orhei 2–1 1–1
Vojvodina Serbia 2–3 Slovakia Ružomberok 2–1 0–2
Irtysh Pavlodar Kazakhstan 3–0 Bulgaria Dunav Ruse 1–0 2–0
Mladost Podgorica Montenegro 4–0 Armenia Gandzasar Kapan 1–0 3–0
Široki Brijeg Bosna và Hercegovina 2–0[A] Kazakhstan Ordabasy 2–0 0–0
Partizani Tirana Albania 1–4 Bulgaria Botev Plovdiv 1–3 0–1
Pyunik Armenia 1–9[A] Slovakia Slovan Bratislava 1–4 0–5
Dinamo Batumi Gruzia 0–5[A] Ba Lan Jagiellonia Białystok 0–1 0–4
Videoton Hungary 5–3 Malta Balzan 2–0 3–3
Red Star Belgrade Serbia 6–3 Malta Floriana 3–0 3–3
UE Santa Coloma Andorra 0–6 Croatia Osijek 0–2 0–4
Tre Penne San Marino 0–7[A] Bắc Macedonia Rabotnički 0–1 0–6
Željezničar Sarajevo Bosna và Hercegovina 3–2 Montenegro Zeta 1–0 2–2
St Joseph's Gibraltar 0–10[A] Cộng hòa Síp AEL Limassol 0–4 0–6
Valletta Malta 3–0 San Marino Folgore 2–0 1–0
Zaria Bălți Moldova 3–3 (6–5 p) Bosna và Hercegovina Sarajevo 2–1 1–2 (s.h.p.)
Rangers Scotland 1–2 Luxembourg Progrès Niederkorn 1–0 0–2
AEK Larnaca Cộng hòa Síp 6–1 Gibraltar Lincoln Red Imps 5–0 1–1
Skënderbeu Korçë Albania 6–0 Andorra Sant Julià 1–0 5–0
Ventspils Latvia 0–1 Iceland Valur 0–0 0–1
Bala Town Wales 1–5 Liechtenstein Vaduz 1–2 0–3
Domžale Slovenia 5–2 Estonia Flora Tallinn 2–0 3–2
Midtjylland Đan Mạch 10–2 Cộng hòa Ireland Derry City 6–1 4–1
Haugesund Na Uy 7–0 Bắc Ireland Coleraine 7–0 0–0
St Johnstone Scotland 1–3 Litva Trakai 1–2 0–1
VPS Phần Lan 2–0 Slovenia Olimpija Ljubljana 1–0 1–0
Crusaders Bắc Ireland 3–3 (a) Latvia Liepāja 3–1 0–2
Dinamo Minsk Belarus 4–1 Quần đảo Faroe NSÍ Runavík 2–1 2–0
Stjarnan Iceland 0–2 Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 0–1 0–1
Odd Na Uy 5–0 Bắc Ireland Ballymena United 3–0 2–0
Connah's Quay Nomads Wales 1–3 Phần Lan HJK 1–0 0–3
Nõmme Kalju Estonia 4–2 Quần đảo Faroe B36 Tórshavn 2–1 2–1
Ferencváros Hungary 3–0 Latvia Jelgava 2–0 1–0
IFK Norrköping Thụy Điển 6–0 Kosovo Prishtina 5–0 1–0
Shakhtyor Soligorsk Belarus 1–2 Litva Sūduva Marijampolė 0–0 1–2
KR Iceland 2–0[A] Phần Lan SJK 0–0 2–0
Levadia Tallinn Estonia 2–6 Cộng hòa Ireland Cork City 0–2 2–4
Lyngby Đan Mạch 4–0 Wales Bangor City 1–0 3–0
Quần đảo Faroe 0–5[A] Thụy Điển AIK 0–0 0–5
Chú thích
  1. ^ a b c d e f
    Thứ tự sân nhà sân khách thay đổi sau bốc thăm.

Vòng loại 2[sửa mã nguồn]

Lượt đi diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7, và còn lượt về diễn ra vào ngày 20 tháng 7 năm 2017.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Beitar Jerusalem Israel 1–5[B] Bulgaria Botev Plovdiv 1–1 0–4
Apollon Limassol Cộng hòa Síp 5–1 Moldova Zaria Bălți 3–0 2–1
Rabotnički Bắc Macedonia 1–4 Belarus Dinamo Minsk 1–1 0–3
Slovan Bratislava Slovakia 1–3 Đan Mạch Lyngby 0–1 1–2
Shamrock Rovers Cộng hòa Ireland 2–5 Cộng hòa Séc Mladá Boleslav 2–3 0–2
Željezničar Sarajevo Bosna và Hercegovina 0–2 Thụy Điển AIK 0–0 0–2
Cork City Cộng hòa Ireland 0–2[B] Cộng hòa Síp AEK Larnaca 0–1 0–1
Kairat Kazakhstan 1–3 Albania Skënderbeu Korçë 1–1 0–2
Panionios Hy Lạp 5–2 Slovenia Gorica 2–0 3–2
Astra Giurgiu România 3–1[B] Azerbaijan Zira 3–1 0–0
Haugesund Na Uy 3–4 Ba Lan Lech Poznań 3–2 0–2
Brøndby Đan Mạch 3–2 Phần Lan VPS 2–0 1–2
IFK Norrköping Thụy Điển 3–3 (3–5 p) Litva Trakai 2–1 1–2 (s.h.p.)
Hajduk Split Croatia 3–1 Bulgaria Levski Sofia 1–0 2–1
Nõmme Kalju Estonia 1–4 Hungary Videoton 0–3 1–1
Maccabi Tel Aviv Israel 5–1 Iceland KR 3–1 2–0
Valletta Malta 1–3 Hà Lan Utrecht 0–0 1–3
Ružomberok Slovakia 2–1 Na Uy Brann 0–1 2–0
Liepāja Latvia 1–2 Litva Sūduva Marijampolė 0–2 1–0
Gabala Azerbaijan 3–1 Ba Lan Jagiellonia Białystok 1–1 2–0
Progrès Niederkorn Luxembourg 1–3 Cộng hòa Síp AEL Limassol 0–1 1–2
Rheindorf Altach Áo 4–1 Belarus Dinamo Brest 1–1 3–0
Östersund Thụy Điển 3–1 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 2–0 1–1
Inter Baku Azerbaijan 2–4 Luxembourg Fola Esch 1–0 1–4
Vaduz Liechtenstein 0–2 Na Uy Odd 0–1 0–1
Valur Iceland 3–5 Slovenia Domžale 1–2 2–3
Irtysh Pavlodar Kazakhstan 1–3 Serbia Red Star Belgrade 1–1 0–2
Aberdeen Scotland 3–1 Bosna và Hercegovina Široki Brijeg 1–1 2–0
Ferencváros Hungary 3–7 Đan Mạch Midtjylland 2–4 1–3
Sturm Graz Áo 3–1 Montenegro Mladost Podgorica 0–1 3–0
Shkëndija Bắc Macedonia 4–2 Phần Lan HJK 3–1 1–1
Trenčín Slovakia 1–3 Israel Bnei Yehuda 1–1 0–2
Osijek Croatia 3–2 Thụy Sĩ Luzern 2–0 1–2
Notes
  1. ^ a b c
    Thứ tự sân nhà sân khách thay đổi sau bốc thăm.

Vòng loại 3[sửa mã nguồn]

Lượt đi diễn ra vào ngày 27 July, và còn lượt về diễn ra vào ngày 2 và 3 tháng 8 năm 2017.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
PSV Eindhoven Hà Lan 0–2 Croatia Osijek 0–1 0–1
Trakai Litva 2–4 Bắc Macedonia Shkëndija 2–1 0–3
Krasnodar Nga 5–2 Đan Mạch Lyngby 2–1 3–1
Sturm Graz Áo 2–3 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 1–2 1–1
Panathinaikos Hy Lạp 3–1 Azerbaijan Gabala 1–0 2–1
Mladá Boleslav Cộng hòa Séc 3–3 (2–4 p) Albania Skënderbeu Korçë 2–1 1–2 (s.h.p.)
Austria Wien Áo 2–1 Cộng hòa Síp AEL Limassol 0–0 2–1
Dinamo Zagreb Croatia 2–1 Na Uy Odd 2–1 0–0
Dinamo București România 1–4 Tây Ban Nha Athletic Bilbao 1–1 0–3
Olimpik Donetsk Ukraina 1–3 Hy Lạp PAOK 1–1 0–2
Arka Gdynia Ba Lan 4–4 (a) Đan Mạch Midtjylland 3–2 1–2
Östersund Thụy Điển 3–1 Luxembourg Fola Esch 1–0 2–1
Bordeaux Pháp 2–2 (a) Hungary Videoton 2–1 0–1
Maccabi Tel Aviv Israel 2–0 Hy Lạp Panionios 1–0 1–0
Utrecht Hà Lan 2–2 (a) Ba Lan Lech Poznań 0–0 2–2
CS U Craiova România 0–3 Ý Milan 0–1 0–2
Brøndby Đan Mạch 0–2 Croatia Hajduk Split 0–0 0–2
Gent Bỉ 2–4 Áo Rheindorf Altach 1–1 1–3
Astra Giurgiu România 0–1 Ukraina FC Oleksandriya 0–0 0–1
Everton Anh 2–0 Slovakia Ružomberok 1–0 1–0
Aberdeen Scotland 2–3 Cộng hòa Síp Apollon Limassol 2–1 0–2
Red Star Belgrade Serbia 3–0 Cộng hòa Séc Sparta Prague 2–0 1–0
Botev Plovdiv Bulgaria 0–2 Bồ Đào Nha Marítimo 0–0 0–2
Bnei Yehuda Israel 1–2[C] Nga Zenit Saint Petersburg 0–2 1–0
Marseille Pháp 4–2 Bỉ Oostende 4–2 0–0
SC Freiburg Đức 1–2 Slovenia Domžale 1–0 0–2
AEK Larnaca Cộng hòa Síp 3–1 Belarus Dinamo Minsk 2–0 1–1
AIK Thụy Điển 2–3 Bồ Đào Nha Braga 1–1 1–2 (s.h.p.)
Sūduva Marijampolė Litva 4–1 Thụy Sĩ Sion 3–0 1–1
Ghi chú
  1. ^
    Thứ tự sân nhà sân khách thay đổi sau bốc thăm.

Play-off[sửa mã nguồn]

Lượt đi diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8, và còn lượt về diễn ra vào ngày 24 tháng 8 năm 2017.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Milan Ý 7–0[D] Bắc Macedonia Shkëndija 6–0 1–0
Osijek Croatia 2–2 (a) Áo Austria Wien 1–2 1–0
Krasnodar Nga 4–4 (a)[D] Serbia Red Star Belgrade 3–2 1–2
Club Brugge Bỉ 0–3 Hy Lạp AEK Athens 0–0 0–3
Marítimo Bồ Đào Nha 1–3 Ukraina Dynamo Kyiv 0–0 1–3
Panathinaikos Hy Lạp 2–4 Tây Ban Nha Athletic Bilbao 2–3 0–1
Apollon Limassol Cộng hòa Síp 4–3 Đan Mạch Midtjylland 3–2 1–1
FH Iceland 3–5 Bồ Đào Nha Braga 1–2 2–3
Everton Anh 3–1 Croatia Hajduk Split 2–0 1–1
Viitorul Constanța România 1–7 Áo Red Bull Salzburg 1–3 0–4
Vardar Bắc Macedonia 4–1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 2–0 2–1
Ajax Hà Lan 2–4 Na Uy Rosenborg 0–1 2–3
Rheindorf Altach Áo 2–3 Israel Maccabi Tel Aviv 0–1 2–2
BATE Borisov Belarus 3–2 Ukraina FC Oleksandriya 1–1 2–1
Dinamo Zagreb Croatia 1–1 (a) Albania Skënderbeu Korçë 1–1 0–0
Ludogorets Razgrad Bulgaria 2–0 Litva Sūduva Marijampolė 2–0 0–0
Domžale Slovenia 1–4 Pháp Marseille 1–1 0–3
Partizan Serbia 4–0 Hungary Videoton 0–0 4–0
Utrecht Hà Lan 1–2 Nga Zenit Saint Petersburg 1–0 0–2 (a.e.t.)
Legia Warsaw Ba Lan 1–1 (a) Moldova Sheriff Tiraspol 1–1 0–0
Viktoria Plzeň Cộng hòa Séc 3–1 Cộng hòa Síp AEK Larnaca 3–1 0–0
PAOK Hy Lạp 3–3 (a) Thụy Điển Östersund 3–1 0–2
Ghi chú
  1. ^ a b
    Thứ tự sân nhà sân khách thay đổi sau bốc thăm.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí của teams of the 2017–18 UEFA Europa League group stage.
Red: Group A; Yellow: Group B; Green: Group C; Dark Green: Group D;
Purple: Group E; Pink: Group F; Blue: Group G; Orange: Group H;
Brown: Group I; Deep pink: Group J; Cyan: Group K; Spring green: Group L.

The draw for the group stage was held on ngày 25 tháng 8 năm 2017, 13:00 CEST, at the Grimaldi Forum in Monaco.[15] The 48 teams were drawn into twelve groups of four, with the restriction that teams from the same association cannot be drawn against each other. For the draw, the teams were seeded into four pots based on their 2017 UEFA club coefficients.[16][17][18]

In each group, teams played against each other home-and-away in a round-robin format. The group winners and runners-up advanced to the round of 32, where they were joined by the eight third-placed teams of the 2017–18 UEFA Champions League group stage. The matchdays were 14 September, 28 September, 19 October, 2 November, 23 November, and ngày 7 tháng 12 năm 2017.

A total of 29 national associations were represented in the group stage. Arsenal, Atalanta, Fastav Zlín, 1899 Hoffenheim, İstanbul Başakşehir, 1. FC Köln, Lugano, Milan, Östersund, Real Sociedad, Red Star Belgrade, VardarVitesse made their debut appearances in the UEFA Europa League group stage (although Milan and Red Star Belgrade had appeared in the UEFA Cup group stage). Vardar were the first team from Macedonia to play in either the Champions League or Europa League group stage.[19]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự VIL AST SLP MTA
1 Tây Ban Nha Villarreal 6 3 2 1 10 6 +4 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–1 2–2 0–1
2 Kazakhstan Astana 6 3 1 2 10 7 +3 10 2–3 1–1 4–0
3 Cộng hòa Séc Slavia Prague 6 2 2 2 6 6 0 8 0–2 0–1 1–0
4 Israel Maccabi Tel Aviv 6 1 1 4 1 8 −7 4 0–0 0–1 0–2
Nguồn: UEFA

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự DKV PAR YB SKE
1 Ukraina Dynamo Kyiv 6 4 1 1 15 9 +6 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 4–1 2–2 3–1
2 Serbia Partizan 6 2 2 2 8 9 −1 8 2–3 2–1 2–0
3 Thụy Sĩ Young Boys 6 1 3 2 7 8 −1 6 0–1 1–1 2–1
4 Albania Skënderbeu Korçë 6 1 2 3 6 10 −4 5 3–2 0–0 1–1
Nguồn: UEFA

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BRA LUD IBS HOF
1 Bồ Đào Nha Braga 6 3 1 2 9 8 +1 10 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 0–2 2–1 3–1
2 Bulgaria Ludogorets Razgrad 6 2 3 1 7 5 +2 9 1–1 1–2 2–1
3 Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir 6 2 2 2 7 8 −1 8 2–1 0–0 1–1
4 Đức 1899 Hoffenheim 6 1 2 3 8 10 −2 5 1–2 1–1 3–1
Nguồn: UEFA

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự MIL AEK RJK AW
1 Ý Milan 6 3 2 1 13 6 +7 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 0–0 3–2 5–1
2 Hy Lạp AEK Athens 6 1 5 0 6 5 +1 8 0–0 2–2 2–2
3 Croatia Rijeka 6 2 1 3 11 12 −1 7 2–0 1–2 1–4
4 Áo Austria Wien 6 1 2 3 9 16 −7 5 1–5 0–0 1–3
Nguồn: UEFA

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ATA LYO EVE APL
1 Ý Atalanta 6 4 2 0 14 4 +10 14 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–0 3–0 3–1
2 Pháp Lyon 6 3 2 1 11 4 +7 11 1–1 3–0 4–0
3 Anh Everton 6 1 1 4 7 15 −8 4 1–5 1–2 2–2
4 Cộng hòa Síp Apollon Limassol 6 0 3 3 5 14 −9 3 1–1 1–1 0–3
Nguồn: UEFA

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LOM KOB SHE ZLI
1 Nga Lokomotiv Moscow 6 3 2 1 9 4 +5 11 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–1 1–2 3–0
2 Đan Mạch Copenhagen 6 2 3 1 7 3 +4 9[a] 0–0 2–0 3–0
3 Moldova Sheriff Tiraspol 6 2 3 1 4 4 0 9[a] 1–1 0–0 1–0
4 Cộng hòa Séc Fastav Zlín 6 0 2 4 1 10 −9 2 0–2 1–1 0–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Đối đầu: Sheriff Tiraspol 0–0 Copenhagen, Copenhagen 2–0 Sheriff Tiraspol.

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự PLZ FCSB LUG HBS
1 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 6 4 0 2 13 8 +5 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 2–0 4–1 3–1
2 România FCSB 6 3 1 2 9 7 +2 10 3–0 1–2 1–1
3 Thụy Sĩ Lugano 6 3 0 3 9 11 −2 9 3–2 1–2 1–0
4 Israel Hapoel Be'er Sheva 6 1 1 4 5 10 −5 4 0–2 1–2 2–1
Nguồn: UEFA

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ARS ZVE KLN BATE
1 Anh Arsenal 6 4 1 1 14 4 +10 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 0–0 3–1 6–0
2 Serbia Sao Đỏ Beograd 6 2 3 1 3 2 +1 9 0–1 1–0 1–1
3 Đức 1. FC Köln 6 2 0 4 7 8 −1 6 1–0 0–1 5–2
4 Belarus BATE Borisov 6 1 2 3 6 16 −10 5 2–4 0–0 1–0
Nguồn: UEFA

Bảng I[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SAL MAR KON VSC
1 Áo Red Bull Salzburg 6 3 3 0 7 1 +6 12 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–0 0–0 3–0
2 Pháp Marseille 6 2 2 2 4 4 0 8 0–0 1–0 2–1
3 Thổ Nhĩ Kỳ Konyaspor 6 1 3 2 4 6 −2 6 0–2 1–1 2–1
4 Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães 6 1 2 3 5 9 −4 5 1–1 1–0 1–1
Nguồn: UEFA

Bảng J[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ATH OST ZOR HRT
1 Tây Ban Nha Athletic Bilbao 6 3 2 1 8 5 +3 11[a] Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–0 0–1 3–2
2 Thụy Điển Östersund 6 3 2 1 8 4 +4 11[a] 2–2 2–0 1–0
3 Ukraina Zorya Luhansk 6 2 0 4 3 9 −6 6 0–2 0–2 2–1
4 Đức Hertha BSC 6 1 2 3 6 7 −1 5 0–0 1–1 2–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Đối đầu: Östersund 2–2 Athletic Bilbao, Athletic Bilbao 1–0 Östersund.

Bảng K[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LAZ NCE ZUL VIT
1 Ý Lazio 6 4 1 1 12 7 +5 13 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 1–0 2–0 1–1
2 Pháp Nice 6 3 0 3 12 7 +5 9 1–3 3–1 3–0
3 Bỉ Zulte Waregem 6 2 1 3 8 13 −5 7 3–2 1–5 1–1
4 Hà Lan Vitesse 6 1 2 3 5 10 −5 5 2–3 1–0 0–2
Nguồn: UEFA

Bảng L[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ZEN RS ROS VRD
1 Nga Zenit Sankt Peterburg 6 5 1 0 17 5 +12 16 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp 3–1 3–1 2–1
2 Tây Ban Nha Real Sociedad 6 4 0 2 16 6 +10 12 1–3 4–0 3–0
3 Na Uy Rosenborg 6 1 2 3 6 11 −5 5 1–1 0–1 3–1
4 Bắc Macedonia Vardar 6 0 1 5 3 20 −17 1 0–5 0–6 1–1
Nguồn: UEFA

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 32 đội   Vòng 16 đội   Tứ kết   Bán kết
 Ý Napoli 1 2 3  
 Đức RB Leipzig (a) 3 0 3      Đức RB Leipzig 2 1 3  
 Scotland Celtic 1 0 1    Nga Zenit Saint Petersburg 1 1 2  
 Nga Zenit Saint Petersburg 0 3 3        Đức RB Leipzig 1 2 3  
 Pháp Marseille 3 0 3        Pháp Marseille 0 5 5  
 Bồ Đào Nha Braga 0 1 1      Pháp Marseille 3 2 5
 Nga Spartak Moscow 1 2 3    Tây Ban Nha Athletic Bilbao 1 1 2  
 Tây Ban Nha Athletic Bilbao 3 1 4        Pháp Marseille (s.h.p.) 2 1 3  
 România FCSB 1 1 2        Áo Red Bull Salzburg 0 2 2  
 Ý Lazio 0 5 5      Ý Lazio 2 2 4  
 Hy Lạp AEK Athens 1 0 1    Ukraina Dynamo Kyiv 2 0 2  
 Ukraina Dynamo Kyiv (a) 1 0 1        Ý Lazio 4 1 5
 Đức Borussia Dortmund 3 1 4        Áo Red Bull Salzburg 2 4 6     Chung kết
(16 tháng 5 – Lyon)
 Ý Atalanta 2 1 3      Đức Borussia Dortmund 1 0 1
 Tây Ban Nha Real Sociedad 2 1 3    Áo Red Bull Salzburg 2 0 2  
 Áo Red Bull Salzburg 2 2 4      Pháp Marseille 0
 Bulgaria Ludogorets Razgrad 0 0 0      Tây Ban Nha Atlético Madrid 3  
 Ý Milan 3 1 4      Ý Milan 0 1 1  
 Thụy Điển Östersund 0 2 2    Anh Arsenal 2 3 5  
 Anh Arsenal 3 1 4        Anh Arsenal 4 2 6  
 Serbia Red Star Belgrade 0 0 0        Nga CSKA Moscow 1 2 3  
 Nga CSKA Moscow 0 1 1      Nga CSKA Moscow (a) 0 3 3
 Pháp Lyon 3 1 4    Pháp Lyon 1 2 3  
 Tây Ban Nha Villarreal 1 0 1        Anh Arsenal 1 0 1
 Đan Mạch Copenhagen 1 0 1        Tây Ban Nha Atlético Madrid 1 1 2  
 Tây Ban Nha Atlético Madrid 4 1 5      Tây Ban Nha Atlético Madrid 3 5 8  
 Pháp Nice 2 0 2    Nga Lokomotiv Moscow 0 1 1  
 Nga Lokomotiv Moscow 3 1 4        Tây Ban Nha Atlético Madrid 2 0 2
 Kazakhstan Astana 1 3 4        Bồ Đào Nha Sporting CP 0 1 1  
 Bồ Đào Nha Sporting CP 3 3 6      Bồ Đào Nha Sporting CP (s.h.p.) 2 1 3
 Serbia Partizan 1 0 1    Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 0 2 2  
 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 1 2 3  

Vòng 32 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng 32 đội được tổ chức vào ngày 11 tháng 12 năm 2017, 13:00 CET.[21]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 13 và 15 tháng 2, và lượt về được diễn ra vào ngày 21 và 22 tháng 2 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Borussia Dortmund Đức 4–3 Ý Atalanta 3–2 1–1
Nice Pháp 2–4 Nga Lokomotiv Moscow 2–3 0–1
Copenhagen Đan Mạch 1–5 Tây Ban Nha Atlético Madrid 1–4 0–1
Spartak Moscow Nga 3–4 Tây Ban Nha Athletic Bilbao 1–3 2–1
AEK Athens Hy Lạp 1–1 (a) Ukraina Dynamo Kyiv 1–1 0–0
Celtic Scotland 1–3 Nga Zenit Saint Petersburg 1–0 0–3
Napoli Ý 3–3 (a) Đức RB Leipzig 1–3 2–0
Red Star Belgrade Serbia 0–1 Nga CSKA Moscow 0–0 0–1
Lyon Pháp 4–1 Tây Ban Nha Villarreal 3–1 1–0
Real Sociedad Tây Ban Nha 3–4 Áo Red Bull Salzburg 2–2 1–2
Partizan Serbia 1–3 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 1–1 0–2
FCSB România 2–5 Ý Lazio 1–0 1–5
Ludogorets Razgrad Bulgaria 0–4 Ý Milan 0–3 0–1
Astana Kazakhstan 4–6 Bồ Đào Nha Sporting CP 1–3 3–3
Östersund Thụy Điển 2–4 Anh Arsenal 0–3 2–1
Marseille Pháp 3–1 Bồ Đào Nha Braga 3–0 0–1

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 năm 2018, lúc 13:00 CET.[22]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 8 tháng 3, và lượt về được diễn ra vào ngày 15 tháng 3 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Lazio Ý 4–2 Ukraina Dynamo Kyiv 2–2 2–0
RB Leipzig Đức 3–2 Nga Zenit Saint Petersburg 2–1 1–1
Atlético Madrid Tây Ban Nha 8–1 Nga Lokomotiv Moscow 3–0 5–1
CSKA Moscow Nga 3–3 (a) Pháp Lyon 0–1 3–2
Marseille Pháp 5–2 Tây Ban Nha Athletic Bilbao 3–1 2–1
Sporting CP Bồ Đào Nha 3–2 Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 2–0 1–2 (s.h.p.)
Borussia Dortmund Đức 1–2 Áo Red Bull Salzburg 1–2 0–0
Milan Ý 1–5 Anh Arsenal 0–2 1–3

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 16 tháng 3 năm 2018, lúc 13:00 CET.[23]

Lần đầu tiên kể từ Cúp UEFA 2004-05, cả tám đội ở vòng đấu này đại diện cho 8 quốc gia liên đoàn khác nhau[24]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 5 tháng 4, và lượt về được diễn ra vào ngày 12 tháng 4 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
RB Leipzig Đức 3–5 Pháp Marseille 1–0 2–5
Arsenal Anh 6–3 Nga CSKA Moscow 4–1 2–2
Atlético Madrid Tây Ban Nha 2–1 Bồ Đào Nha Sporting CP 2–0 0–1
Lazio Ý 5–6 Áo Red Bull Salzburg 4–2 1–4

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bán kết được tổ chức vào ngày 12 tháng 4 năm 2018, lúc 12:00 CEST.[25]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 26 tháng 4, và lượt về được diễn ra vào ngày 3 tháng 5 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Marseille Pháp 3–2 Áo Red Bull Salzburg 2–0 1–2 (s.h.p.)
Arsenal Anh 1–2 Tây Ban Nha Atlético Madrid 1–1 0–1

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động Parc Olympique LyonnaisDécines-Charpieu vào ngày 16 tháng 5 năm 2018. Đội "chủ nhà" (vì mục đích hành chính) được xác định bằng một lượt bốc thăm bổ sung diễn ra sau lễ bốc thăm vòng bán kết.

Marseille Pháp0–3Tây Ban Nha Atlético Madrid
Chi tiết

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê này không tính các trận vòng loại và play-off.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Đội Số bàn thắng Số phút đã chơi
1 Ý Ciro Immobile Ý Lazio 8 582
Tây Ban Nha Aritz Aduriz Tây Ban Nha Athletic Bilbao 801
3 Brasil Júnior Moraes Ukraina Dynamo Kyiv 7 742
4 Ý Mario Balotelli Pháp Nice 6 528
Pháp Antoine Griezmann Tây Ban Nha Atlético Madrid 631
Nga Aleksandr Kokorin Nga Zenit Saint Petersburg 698
Bồ Đào Nha André Silva Ý Milan 722
Argentina Emiliano Rigoni Nga Zenit Saint Petersburg 775
Bồ Đào Nha Manuel Fernandes Nga Lokomotiv Moscow 900
10 Pháp Harlem Gnohéré România FCSB 5 344
Brasil Willian José Tây Ban Nha Real Sociedad 384
Ghana Patrick Twumasi Kazakhstan Astana 717
Kosovo Valon Berisha Áo Red Bull Salzburg 1138
Israel Moanes Dabour Áo Red Bull Salzburg 1286

Nguồn:[27]

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Đội Số pha kiến tạo Số phút đã chơi
1 Pháp Dimitri Payet Pháp Marseille 7 811
2 Tây Ban Nha Sergio Canales Tây Ban Nha Real Sociedad 6 557
3 Tây Ban Nha Luis Alberto Ý Lazio 5 644
Áo Stefan Lainer Áo Red Bull Salzburg 1290
5 Anh Theo Walcott Anh Arsenal 4 424
Tây Ban Nha Xabi Prieto Tây Ban Nha Real Sociedad 483
Áo Raphael Holzhauser Áo Austria Wien 536
Bồ Đào Nha Bruno Fernandes Bồ Đào Nha Sporting CP 567
Đức Mesut Özil Anh Arsenal 609
Thổ Nhĩ Kỳ Hakan Çalhanoğlu Ý Milan 613
Nga Aleksei Miranchuk Nga Lokomotiv Moscow 784

Nguồn:[28]

Đội hình xuất sắc nhất mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn 18 cầu thủ vào danh sách đội hình xuất sắc nhất giải đấu.[29]

Vị trí Cầu thủ Đội
TM Slovenia Jan Oblak Tây Ban Nha Atlético Madrid
Bồ Đào Nha Rui Patrício Bồ Đào Nha Sporting CP
HV Ý Leonardo Bonucci Ý Milan
Uruguay Diego Godín Tây Ban Nha Atlético Madrid
Áo Stefan Lainer Áo Red Bull Salzburg
Brasil Luiz Gustavo Pháp Marseille
Guinée Bouna Sarr Pháp Marseille
TV Bồ Đào Nha Bruno Fernandes Bồ Đào Nha Sporting CP
Guinée Naby Keïta Đức RB Leipzig
Tây Ban Nha Koke Tây Ban Nha Atlético Madrid
Tây Ban Nha Saúl Ñíguez Tây Ban Nha Atlético Madrid
Tây Ban Nha Gabi Tây Ban Nha Atlético Madrid
Mali Diadie Samassékou Áo Red Bull Salzburg
Bồ Đào Nha Gelson Martins Bồ Đào Nha Sporting CP
Pháp Antoine Griezmann Tây Ban Nha Atlético Madrid
Ý Ciro Immobile Ý Lazio
Pháp Dimitri Payet Pháp Marseille
Đức Timo Werner Đức RB Leipzig

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Lyon to host 2018 UEFA Europa League final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “Preliminary Access List 2017/18” (PDF). Bert Kassies. RFEF.
  3. ^ “UEFA European Football Calendar 2017/2018”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “2017/18 Europa League match and draw calendar”. UEFA.com. ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  5. ^ “Qualification for European Cup Football 2017/2018”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  6. ^ “Who is in this season's UEFA Europa League?”. UEFA.com. ngày 13 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ “УЕФА отхвърли молбата на БФС за участие на ЦСКА-София в евротурнирите”. Bulgarian Football Union. ngày 29 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  8. ^ “Решение СТК 01.06.2017 г”. Bulgarian Football Union. ngày 1 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  9. ^ “Становище на СТК”. Bulgarian Football Union. ngày 2 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  10. ^ “CAS rejects request for interim measures in the arbitration PFC CSKA Sofia / UEFA” (PDF). Court of Arbitration for Sport. ngày 16 tháng 6 năm 2017.
  11. ^ “Огромна изненада: УЕФА изкара ЦСКА-София и вкара Дунав в Европа”. sportal.bg. ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  12. ^ “FFK: Besa nuk do të përfitojë nga UEFA, paratë e Kupës së Kosovës i shkojnë Prishtinës”. almakos.com. ngày 30 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
  13. ^ “Birkirkara FC denied UEFA license, Valletta FC to play Europa League”. Malta Today. ngày 9 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ “Federaţia Română de Fotbal a decis cine poate juca la toamnă în cupele europene”. adevarul.ro. ngày 19 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ “Group stage draw”. UEFA.com.
  16. ^ “Club coefficients 2016/17”. UEFA.com.
  17. ^ “UEFA Team Ranking 2017”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  18. ^ “Seeding in the Europa League 2017/2018”. Bert Kassies. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  19. ^ “Europa League group stage number crunching”. UEFA.org. Union of European Football Associations. ngày 25 tháng 8 năm 2017.
  20. ^ “Regulations of the UEFA Champions League 2017/18 Season” (PDF). UEFA.com. ngày 4 tháng 4 năm 2017.
  21. ^ “Round of 32 draw”. UEFA.com.
  22. ^ “Round of 16 draw”. UEFA.com.
  23. ^ “Quarter-final draw”. UEFA.com.
  24. ^ “Teams from 8 countries to participate in Europa League quarter-final”. mediamax sport. ngày 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018.
  25. ^ “Semi-final and final draws”. UEFA.com.
  26. ^ “Full Time Summary Final – Marseille v Atlético Madrid” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  27. ^ “Statistics — Tournament phase — Players — Goals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  28. ^ “Statistics — Tournament phase — Players — Goals (Assists)”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  29. ^ “UEFA Europa League Squad of the 2017/18 Season”. UEFA.com. ngày 17 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]