Bước tới nội dung

Anton Zabolotny

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anton Zabolotny
Zabolotny trong màu áo Zenit năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Anton Konstantinovich Zabolotny
Ngày sinh 13 tháng 6, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Aizpute, Latvian SSR, Liên Xô[1]
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Zenit St. Petersburg
Số áo 29
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Metallurg Lipetsk
2004–2008 CSKA Moskva
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2012 CSKA Moskva 0 (0)
2010Volgar-Gazprom Astrakhan (mượn) 16 (6)
2011Ural Sverdlovsk Oblast (mượn) 21 (6)
2012Dynamo Bryansk (mượn) 13 (2)
2013–2014 F.K. Ufa 30 (5)
2014–2016 Fakel Voronezh 37 (11)
2016F.K. Tosno (mượn) 10 (4)
2016–2017 F.K. Tosno 51 (20)
2018–2019 Zenit St. Petersburg 19 (1)
2018–2019Zenit-2 St. Petersburg 3 (1)
2019– PFC Sochi 48 (14)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 U-19 Nga 5 (3)
2011–2012 U-21 Nga 5 (2)
2017– Nga 19 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 11 năm 2021

Anton Konstantinovich Zabolotny (tiếng Nga: Антон Константинович Заболотный; sinh ngày 13 tháng 6 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí tiền đạo cho Zenit St. Petersburg.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 12 tháng 12 năm 2017, anh ký bản hợp đồng 3,5 năm cùng với Zenit St. Petersburg.[2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 16 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
P.F.K. CSKA Moskva 2008 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 0 0 0 0 0 0
2009 0 0 0 0 0 0 0 0
2010 0 0 0 0 0 0 0 0
F.K. Volgar-Gazprom Astrakhan 2010 FNL 16 6 1 0 17 6
FC Ural Yekaterinburg 2011–12 21 6 1 0 22 6
F.K. Dynamo Bryansk 13 2 13 2
P.F.K. CSKA Moskva 2012–13 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng (2 spells) 0 0 0 0 0 0 0 0
F.K. Ufa 2012–13 FNL 5 1 5 1
2013–14 25 4 1 0 26 4
Tổng cộng 30 5 1 0 0 0 31 5
FC Fakel Voronezh 2014–15 PFL 19 10 0 0 19 10
2015–16 FNL 18 1 1 0 19 1
Tổng cộng 37 11 1 0 0 0 38 11
F.K. Tosno 2015–16 FNL 10 4 10 4
2016–17 32 16 2 0 34 16
2017–18 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 19 4 0 0 19 4
Tổng cộng 61 24 2 0 0 0 63 24
F.K. Zenit Sankt Peterburg 2017–18 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 10 1 4 0 14 1
2018–19 16 0 2 1 12 2 30 3
Tổng cộng 26 1 2 1 16 2 44 4
FC Zenit-2 Saint Petersburg 2019–20 PFL 3 1 3 1
PFC Sochi 2019–20 Russian Premier League 21 5 1 0 22 5
2020–21 27 9 3 1 30 10
Tổng cộng 48 14 4 1 0 0 52 15
Tổng cộng sự nghiệp 255 70 12 2 16 2 286 75

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có màn ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga vào ngày 7 tháng 10 năm 2017 trong trận giao hữu với Hàn Quốc.[3]

Vào ngày 11 tháng 5 năm 2018, anh có tên trong đội hình sơ loại của Nga tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 với vai trò dự bị.[4]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 10 tháng 9 năm 2018
Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 10 tháng 9 năm 2018 Rostov Arena, Rostov-on-Don, Nga  Cộng hòa Séc 2–0 5–1 Giao hữu
2. 11 tháng 11 năm 2021 Sân vận động Krestovsky, Saint Petersburg, Nga  Síp 5–0 6–0 Vòng loại World Cup 2022

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Антон Заболотный: «Первую зарплату спустил на бутсы — бело-черные, как у Роберто Карлоса»
  2. ^ Антон Заболотный продолжит карьеру в «Зените» (bằng tiếng Nga). F.K. Zenit Sankt Peterburg. 12 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ Уверенно победили Южную Корею (bằng tiếng Nga). Russian Football Union. 7 tháng 10 năm 2017. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ “Расширенный состав для подготовки к Чемпионату мира” (bằng tiếng Nga). Russian Football Union. 11 tháng 5 năm 2018.