Caribbean's Next Top Model, Mùa 4

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Caribbean's Next Top Model, Mùa 4
Sáng lậpTyra Banks
Giám khảoWendy Fitzwilliam
Pedro Virgil
Socrates McKinney
Số tập11
Sản xuất
Địa điểmJamaica
Thời lượng60 phút (có quảng cáo)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuFlow TV
Phát sóng14 tháng 2 năm 2018 (2018-02-14) – 25 tháng 4 năm 2018 (2018-04-25)
Thông tin khác
Chương trình trướcMùa 3

Caribbean's Next Top Model, Mùa 4 là mùa thứ tư của Caribbean's Next Top Model, trong đó một số thí sinh cạnh tranh cho danh hiệu Caribbean's Next Top Model và một cơ hội để bắt đầu sự nghiệp của họ trong ngành người mẫu. Chương trình thể hiện các thí sinh tham vọng của toàn vùng Caribê. Chương trình được bắt đầu vào 14 tháng 2 năm 2018.

Người chiến thắng trong cuộc thi mùa này là Le-Shae Riley, 21 tuổi từ Trinidad và Tobago. Cô đã nhận được:

  • 1 hợp đồng người mẫu với Mint ManagementNew York
  • Lên ảnh bìa tạp chí She Caribbean
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá $25.000
  • 1 chiếc điện thoại mới từ Flow



Các thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Đến từ Thí sinh Tuổi Chiều cao Bị loại ở Hạng
 Grenada Kerryne James 19 1,70 m (5 ft 7 in) Tập 2 12
 Trinidad and Tobago Vanessa John 24 1,65 m (5 ft 5 in) Tập 3 11
 Jamaica Saskia Lewin 18 1,68 m (5 ft 6 in) Tập 4 10-8
 Trinidad and Tobago Trevine Sellier 23 1,80 m (5 ft 11 in)
 Bahamas Kristina Robinson 18 1,83 m (6 ft 0 in)
 Aruba Chimay Ramos 22 1,68 m (5 ft 6 in) Tập 5 7
 Grenada Usha Thomas 23 1,80 m (5 ft 11 in) Tập 6 6
 Panama Ingrid Suarez 20 1,70 m (5 ft 7 in) Tập 7 5
 Panama Natalie Whittington 20 1,73 m (5 ft 8 in) Tập 8 4
 Trinidad and Tobago Gabriella Bernard 23 1,73 m (5 ft 8 in) Tập 9 3
 Suriname Daphne Veldkamp 21 1,70 m (5 ft 7 in) Tập 11 2
 Trinidad and Tobago Le-Shae Riley 21 1,80 m (5 ft 11 in) 1

Thứ tự gọi tên[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Tập
2 3 4 5 6 7 8 9 11
1 Le-Shae Gabriella Natalie Ingrid Daphne Daphne Le-Shae Daphne Le-Shae
2 Natalie Ingrid Le-Shae Gabriella Gabriella Gabriella Daphne Le-Shae Daphne
3 Chimay Daphne Daphne Daphne Le-Shae Natalie Gabriella Gabriella
4 Ingrid Natalie Chimay Natalie Natalie Le-Shae Natalie
5 Daphne Le-Shae Gabriella Le-Shae Ingrid Ingrid
6 Usha Chimay Ingrid Usha Usha
7 Gabriella Usha Usha Chimay
8 Trevine Trevine Kristina
Saskia
Trevine
9 Vanessa Saskia
10 Kristina Kristina
11 Saskia Vanessa
12 Kerryne
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Trong tập 1, từ 16 thí sinh bán kết đã được thu hẹp xuống thành 12 thí sinh chung cuộc.
  • Trong tập 4, Kristina, Usha, Saskia & Trevine rơi vào cuối bảng. Usha được gọi tên và 3 thí sinh còn lại đều bị loại.
  • Tập 10 là tập ghi lại khoảnh khắc từ đầu cuộc thi.

Buổi chụp hình[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tập 1: Ảnh thẻ vẻ đẹp tự nhiên (casting)
  • Tập 2: Những kiểu tạo dáng táo bạo với diện mạo mới
  • Tập 3: Tạo dáng với mũ kiểu
  • Tập 4: Áo tắm vàng ở bãi biển
  • Tập 5: Ảnh chân dung vẻ đẹp tự nhiên
  • Tập 6: Quyến rũ trong hội trường quán bar
  • Tập 7: Tạo dáng trên không với sự chuyển động của vải
  • Tập 8: Cặp đôi mới cưới ở bãi biển
  • Tập 9: Tạo dáng trong lỗ cửa sổ khi người sơn màu bạc
  • Tập 11: Đầm dạ hội ở Devon House