Danh sách Bộ trưởng Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã thay đổi tên gọi qua các thời kỳ: Ủy ban Khoa học Nhà nước (1959-1965, 1990-1992), Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (1965-1990), Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (1992-2002), và hiện nay là Bộ Khoa học và Công nghệ (từ 2002).
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Tên | Từ | Đến | Thời gian tại nhiệm |
Chức vụ | Chức vụ hiện nay |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trường Chinh | 14 tháng 12 năm 1958 | 15 tháng 7 năm 1960 | 1 năm, 214 ngày | Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước.[1] | |
2 | Đại tướng | 15 tháng 7 năm 1960 | 7 tháng 1 năm 1963 | 2 năm, 176 ngày | Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước. | |
3 | Nguyễn Duy Trinh | 7 tháng 1 năm 1963 | tháng 10 năm 1965 | 2 năm, 267 ngày | Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước. | |
4 | GS. Viện sĩ | tháng 10 năm 1965 | tháng 2 năm 1977 | 11 năm, 123 ngày | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước. | |
5 | Trần Quỳnh | tháng 2 năm 1977 | tháng 2 năm 1980 | 3 năm, 0 ngày | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước. | |
6 | Lê Khắc | tháng 2 năm 1980 | 4 tháng 7 năm 1981 | 2 năm, 59 ngày | Quyền Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước. | |
4 tháng 7 năm 1981 | tháng 4 năm 1982 | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước | ||||
7 | GS. Viện sĩ | tháng 4 năm 1982 | tháng 3 năm 1990 | 14 năm, 200 ngày | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học - Kỹ thuật Nhà nước. | |
tháng 3 năm 1990 | 8 tháng 10 năm 1992 | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước. | ||||
8 tháng 10 năm 1992 | tháng 11 năm 1996 | Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | ||||
8 | Tiến sĩ Phạm Gia Khiêm | tháng 11 năm 1996 | tháng 9 năm 1997 | 0 năm, 304 ngày | Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. | |
9 | Chu Tuấn Nhạ | tháng 9 năm 1997 | 8 tháng 8 năm 2002 | 4 năm, 341 ngày | Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | |
10 | PGS. Tiến sĩ | 8 tháng 8 năm 2002 | 3 tháng 8 năm 2011 | 8 năm, 360 ngày | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | |
11 | Tiến sĩ | 03 tháng 8 năm 2011 | 8 tháng 4 năm 2016 | 4 năm, 249 ngày | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | |
12 | Tiến sĩ | 8 tháng 4 năm 2016 | 12 tháng 11 năm 2020 | 4 năm, 334 ngày | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội kiêm Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội |
13 | PGS. Tiến sĩ | 12 tháng 11 năm 2020 | đương nhiệm | 0 năm, 115 ngày | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Giữ chức vụ theo Nghị quyết của Quốc hội (14 tháng 2 năm 1958) nhưng trước khi có Sắc lệnh số 016-SL của Chủ tịch nước (4 tháng 3 năm 1959) về việc thành lập Ủy ban Khoa học Nhà nước.