Eredivisie 2011–12
Mùa giải | 2011–12 |
---|---|
Vô địch | Ajax (danh hiệu thứ 31) |
Xuống hạng | Excelsior De Graafschap |
Champions League | Ajax Feyenoord |
Europa League | PSV AZ Heerenveen Vitesse Arnhem Twente |
Vua phá lưới | Bas Dost (32 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Heracles Almelo 7–0 VVV-Venlo Roda JC 7–0 Excelsior |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | ADO Den Haag 0–6 AZ |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Utrecht 6–4 Ajax |
Chuỗi thắng dài nhất | 14 trận Ajax |
Chuỗi bất bại dài nhất | 14 trận Ajax |
Chuỗi không thắng dài nhất | 10 trận Excelsior |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận VVV-Venlo |
Tổng số khán giả | 5.171.797[1] |
Số khán giả trung bình | 19.516[1] |
← 2010–11 2012–13 → |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2011–12 là mùa giải thứ 56 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan kể từ khi thành lập năm 1955. Giải khởi tranh vào tháng 8 năm 2011 với trận đấu đầu tiên [2] và kết thúc vào tháng 6 với trận cuối cùng của play-off giải đấu châu Âu và play-off xuống hạng. AFC Ajax có lượng khán giả trung bình cao nhất, khoảng 49.000.
Đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Có tổng cộng 18 đội tham gia giải đấu, 15 đội xuất sắc nhất từ mùa giải 2010–11, 2 đội thắng cuộc play-off thăng hạng/xuống hạng và đội vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2010–11.
Câu lạc bộ | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
ADO Den Haag | The Hague | Sân vận động Kyocera | 15.000 |
AFC Ajax | Amsterdam | Amsterdam ArenA | 52.342 |
AZ | Alkmaar | Sân vận động AFAS | 17.000 |
SBV Excelsior | Rotterdam | Sân vận động Woudestein | 3.531 |
Feyenoord | Rotterdam | De Kuip | 51.577 |
De Graafschap | Doetinchem | De Vijverberg | 12.600 |
FC Groningen | Groningen | Euroborg | 22.580 |
SC Heerenveen | Heerenveen | Sân vận động Abe Lenstra | 26.800 |
Heracles Almelo | Almelo | Sân vận động Polman | 8.500 |
NAC Breda | Breda | Sân vận động Rat Verlegh | 19.000 |
N.E.C. | Nijmegen | Sân vận động Goffert | 12.470 |
PSV | Eindhoven | Sân vận động Philips | 35.000 |
RKC Waalwijk | Waalwijk | Sân vận động Mandemakers | 7.500 |
Roda JC | Kerkrade | Sân vận động Parkstad Limburg | 19.979 |
FC Twente | Enschede | De Grolsch Veste | 32.000 |
FC Utrecht | Utrecht | Sân vận động Galgenwaard | 24.426 |
SBV Vitesse | Arnhem | GelreDome | 25.000 |
VVV-Venlo | Venlo | De Koel | 8.000 |
Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội bóng | Huấn luyện viên đến | Hình thức đi | Ngày trống ghế | Vị trí trên bảng xếp hạng | Thay bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
N.E.C. | Vloet, WiljanWiljan Vloet | Được ký hợp đồng bởi Sparta Rotterdam | 1 tháng 7 năm 2011[3] | Trước mùa giải | Pastoor, AlexAlex Pastoor | 1 tháng 7 năm 2011[3] |
SBV Excelsior | Pastoor, AlexAlex Pastoor | Được ký hợp đồng bởi NEC | 1 tháng 7 năm 2011[3] | Trước mùa giải | Lammers, JohnJohn Lammers | 1 tháng 7 năm 2011[4] |
FC Utrecht | du Chatinier, TonTon du Chatinier | Thỏa thuận đôi bên | 1 tháng 7 năm 2011[5] | Trước mùa giải | Koeman, ErwinErwin Koeman | 1 tháng 7 năm 2011[6] |
De Graafschap | Kalezić, DarijeDarije Kalezić | Hết hợp đồng | 1 tháng 7 năm 2011[7] | Trước mùa giải | Ulderink, AndriesAndries Ulderink | 1 tháng 7 năm 2011[8] |
VVV-Venlo | Boessen, WilWil Boessen | Hết thời gian tạm quyền | 1 tháng 7 năm 2011[9] | Trước mùa giải | De Boeck, GlenGlen De Boeck | 15 tháng 6 năm 2011[10] |
FC Twente | Preud'homme, MichelMichel Preud'homme | Được ký hợp đồng bởi Al-Shabab | 1 tháng 7 năm 2011[11] | Trước mùa giải | Adriaanse, CoCo Adriaanse | 1 tháng 7 năm 2011[12] |
SBV Vitesse | Ferrer, AlbertAlbert Ferrer | Hết hợp đồng | 1 tháng 7 năm 2011[13][14] | Trước mùa giải | van den Brom, JohnJohn van den Brom | 1 tháng 7 năm 2011[14] |
ADO Den Haag | van den Brom, JohnJohn van den Brom | Được ký hợp đồng bởi Vitesse | 1 tháng 7 năm 2011[15] | Trước mùa giải | Steijn, MauriceMaurice Steijn | 1 tháng 7 năm 2011[15] |
Feyenoord | Been, MarioMario Been | Từ chức | 13 tháng 7 năm 2011[16] | Trước mùa giải | Koeman, RonaldRonald Koeman | 21 tháng 7 năm 2011[17] |
FC Utrecht | Koeman, ErwinErwin Koeman | Từ chức | 18 tháng 10 năm 2011[18] | 10th | Wouters, JanJan Wouters | 18 tháng 10 năm 2011[19] |
VVV-Venlo | De Boeck, GlenGlen De Boeck | Từ chức | 6 tháng 12 năm 2011[20] | 17th | Boessen, WilWil Boessen van Dael, BenBen van Dael (joint caretakers) |
8 tháng 12 năm 2011[21] |
VVV-Venlo | Boessen, WilWil Boessen van Dael, BenBen van Dael |
End of caretaker spell | 24 tháng 12 năm 2011[22] | 17th | Lokhoff, TonTon Lokhoff | 24 tháng 12 năm 2011[22] |
FC Twente | Adriaanse, CoCo Adriaanse | Dismissed | 3 tháng 1 năm 2012[23] | 3rd | McClaren, SteveSteve McClaren | 5 tháng 1 năm 2012[24] |
De Graafschap | Ulderink, AndriesAndries Ulderink | Dismissed | 19 tháng 2 năm 2012[25] | 18th | Roelofsen, RichardRichard Roelofsen (tạm quyền) | 20 tháng 2 năm 2012[26] |
PSV | Rutten, FredFred Rutten | Sa thải | 12 tháng 3 năm 2012[27] | 4th | Cocu, PhillipPhillip Cocu (tạm quyền) | 12 tháng 3 năm 2012[28] |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ajax (C) | 34 | 23 | 7 | 4 | 93 | 36 | +57 | 76 | Vòng bảng UEFA Champions League 2012–13 |
2 | Feyenoord | 34 | 21 | 7 | 6 | 70 | 37 | +33 | 70 | Vòng loại thứ ba UEFA Champions League 2012–13 |
3 | PSV | 34 | 21 | 6 | 7 | 87 | 47 | +40 | 69 | Vòng play-off UEFA Europa League 2012–13 1 |
4 | AZ | 34 | 19 | 8 | 7 | 64 | 35 | +29 | 65 | Vòng play-off UEFA Europa League 2012–13 1 |
5 | Heerenveen | 34 | 18 | 10 | 6 | 79 | 59 | +20 | 64 | Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2012–13 1 |
6 | Twente | 34 | 17 | 9 | 8 | 82 | 46 | +36 | 60 | Lọt vào the Play-off Giải đấu châu Âu Vòng loại thứ nhất UEFA Europa League 2012–13 2 |
7 | Vitesse Arnhem (O) | 34 | 15 | 8 | 11 | 48 | 43 | +5 | 53 | Đủ điều kiện tham dựPlay-off Giải đấu châu Âu 1 |
8 | NEC | 34 | 13 | 6 | 15 | 42 | 45 | −3 | 45 | |
9 | RKC Waalwijk | 34 | 13 | 6 | 15 | 40 | 49 | −9 | 45 | |
10 | Roda JC | 34 | 14 | 2 | 18 | 55 | 70 | −15 | 44 | |
11 | Utrecht | 34 | 11 | 10 | 13 | 55 | 58 | −3 | 43 | |
12 | Heracles | 34 | 11 | 7 | 16 | 52 | 62 | −10 | 40 | |
13 | NAC Breda | 34 | 10 | 8 | 16 | 45 | 54 | −9 | 38 | |
14 | Groningen | 34 | 10 | 7 | 17 | 41 | 61 | −20 | 37 | |
15 | ADO Den Haag | 34 | 8 | 8 | 18 | 38 | 67 | −29 | 32 | |
16 | VVV-Venlo (O) | 34 | 9 | 4 | 21 | 42 | 78 | −36 | 31 | Đủ điều kiện tham dựPlay-off xuống hạng |
17 | De Graafschap (R) | 34 | 6 | 6 | 22 | 36 | 74 | −38 | 24 | |
18 | Excelsior (R) | 34 | 4 | 7 | 23 | 28 | 76 | −48 | 19 | Xuống chơi tại2012–13 Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan |
Cập nhật đến 6 tháng 5 năm 2012
Nguồn: Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (official site) (tiếng Hà Lan)
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
1 PSV lọt vào vòng play-off của UEFA Europa League 2012–13 sau khi vô địch Cúp bóng đá Hà Lan 2011–12. As they finished third in the league, all Europa League berths và play-off places were moved down one spot from the original scheme.
2 Twente lọt vào vòng loại thứ nhất của UEFA Europa League 2012–13 based on the 2011–12 UEFA Respect Fair Play ranking, which awarded one extra qualifying spot to the Netherlands. This allowed qualification for Twente despite their loss in the Play-off Giải đấu châu Âu.[29][30]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Thứ hạng theo từng vòng
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này không có nguồn tham khảo nào. (tháng 8 năm 2012) |
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà \ Khách[1] | ADO | AJX | AZ | EXC | FEY | GRA | GRO | HEE | HER | NAC | NEC | PSV | RKC | RJC | TWE | UTR | VIT | VVV |
ADO Den Haag |
0–2 |
0–6 |
1–1 |
1–2 |
3–5 |
3–0 |
0–0 |
2–0 |
3–0 |
1–0 |
0–3 |
0–1 |
3–3 |
1–1 |
2–2 |
0–0 |
2–0 | |
Ajax |
4–0 |
2–2 |
4–1 |
1–1 |
3–1 |
2–0 |
5–1 |
6–0 |
2–2 |
4–1 |
2–0 |
3–0 |
4–1 |
1–1 |
0–2 |
4–1 |
2–0 | |
AZ |
3–0 |
1–1 |
2–0 |
2–1 |
4–0 |
1–0 |
3–3 |
3–1 |
0–0 |
4–0 |
3–1 |
1–0 |
1–0 |
2–2 |
2–0 |
4–0 |
2–1 | |
Excelsior |
1–1 |
1–4 |
0–0 |
0–2 |
1–1 |
0–1 |
0–5 |
0–2 |
3–0 |
0–2 |
1–3 |
1–0 |
2–1 |
0–1 |
2–3 |
0–2 |
3–1 | |
Feyenoord |
0–3 |
4–2 |
1–0 |
3–0 |
4–0 |
1–0 |
2–2 |
4–1 |
3–1 |
0–1 |
2–0 |
1–1 |
3–0 |
3–2 |
1–1 |
3–1 |
4–0 | |
De Graafschap |
0–3 |
1–4 |
0–2 |
2–2 |
0–3 |
2–3 |
0–2 |
2–3 |
3–1 |
1–0 |
1–3 |
1–3 |
1–2 |
1–2 |
3–0 |
0–1 |
1–4 | |
Groningen |
4–2 |
1–0 |
0–3 |
2–0 |
6–0 |
1–1 |
1–3 |
2–1 |
1–1 |
3–3 |
3–0 |
0–3 |
0–1 |
1–1 |
1–0 |
1–3 |
2–1 | |
Heerenveen |
4–0 |
0–5 |
5–1 |
4–2 |
2–3 |
1–1 |
3–0 |
1–1 |
1–0 |
2–2 |
1–5 |
1–1 |
4–3 |
1–5 |
2–0 |
1–1 |
4–1 | |
Heracles |
0–2 |
2–3 |
0–1 |
3–0 |
1–1 |
2–0 |
2–1 |
2–4 |
2–1 |
1–2 |
1–1 |
1–1 |
2–1 |
1–1 |
3–1 |
0–1 |
7–0 | |
NAC Breda |
4–0 |
0–2 |
2–1 |
2–0 |
1–3 |
1–1 |
2–2 |
2–2 |
1–2 |
1–1 |
3–1 |
3–2 |
0–3 |
0–1 |
1–0 |
1–0 |
3–1 | |
NEC |
2–0 |
0–3 |
1–1 |
2–0 |
0–2 |
2–0 |
4–0 |
2–4 |
2–1 |
1–2 |
0–2 |
1–1 |
1–2 |
3–1 |
3–1 |
0–1 |
2–0 | |
PSV |
5–0 |
2–2 |
3–2 |
6–1 |
3–2 |
4–1 |
6–1 |
5–1 |
4–1 |
1–0 |
2–1 |
1–0 |
7–1 |
2–6 |
1–0 |
3–1 |
2–0 | |
RKC Waalwijk |
1–0 |
0–1 |
1–2 |
1–0 |
1–2 |
1–0 |
1–1 |
0–1 |
2–2 |
2–1 |
2–0 |
2–1 |
5–2 |
0–4 |
0–2 |
1–0 |
4–0 | |
Roda JC |
4–1 |
0–4 |
2–0 |
7–0 |
0–0 |
0–2 |
2–1 |
1–2 |
3–1 |
4–3 |
1–0 |
1–3 |
0–2 |
2–1 |
1–3 |
3–1 |
3–1 | |
Twente |
5–2 |
1–2 |
2–0 |
2–2 |
0–2 |
4–0 |
4–1 |
3–4 |
2–3 |
2–2 |
2–0 |
2–2 |
5–0 |
2–0 |
1–0 |
0–0 |
4–1 | |
Utrecht |
1–1 |
6–4 |
3–0 |
3–2 |
2–2 |
2–2 |
3–1 |
1–4 |
2–2 |
1–3 |
0–0 |
1–1 |
3–0 |
3–1 |
2–6 |
2–2 |
4–2 | |
Vitesse Arnhem |
1–0 |
1–3 |
2–2 |
3–2 |
0–4 |
2–0 |
0–0 |
1–1 |
2–0 |
1–0 |
0–1 |
1–1 |
4–0 |
5–0 |
1–4 |
2–1 |
4–0 | |
VVV-Venlo |
2–1 |
2–2 |
1–3 |
0–0 |
2–1 |
1–2 |
2–0 |
0–3 |
3–1 |
2–1 |
0–2 |
3–3 |
4–1 |
2–0 |
4–2 |
0–0 |
1–3 |
Cập nhật lần cuối: 2 tháng 5 năm 2012.
Nguồn: news.bbc.co.uk
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Play-off
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội xếp thứ 6 đến thứ 9 tham dự một giải đấu play-off tranh một suất vào vòng loại thứ hai của UEFA Europa League 2012–13. Các đội bên trái chơi lượt đi trên sân nhà.
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 10 tháng 5 năm 2012, trong khi lượt về diễn ra vào ngày 13 tháng 5 năm 2012.[31]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
NEC | 3–4 | Vitesse Arnhem | 3–2 | 0–2 |
RKC Waalwijk | 2–1 | Twente | 1–1 | 1–0 |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Lượt đi diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 2012, trong khi lượt về diễn ra ngày 20 tháng 5 năm 2012.[32]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
RKC Waalwijk | 2–5 | Vitesse Arnhem | 1–3 | 1–2 |
Xuống hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VVV-Venlo và De Graafschap cùng với các đội bóng tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan thi đấu play-off, sau khi về đích thứ 16 và 17 tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan. Các đội bên trái chơi lượt đi trên sân nhà.
Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 1 tháng 5 năm 2012, trong khi lượt về diễn ra vào ngày 5 tháng 5 năm 2012.[33]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Go Ahead Eagles | 1–3 | Den Bosch | 1–1 | 0–2 |
MVV | 1–2 | Cambuur | 0–2 | 1–0 |
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận lượt đi diễn ra vào ngày 10 tháng 5 năm 2012, with the return legs were competed on 13 tháng 5 năm 2012.[34]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Den Bosch | 1–1 | De Graafschap | 0–0 | 1–1 |
Willem II | 3–2 | Sparta Rotterdam | 2–1 | 1–1 |
Helmond Sport | 3–0 | Eindhoven | 1–0 | 2–0 |
Cambuur | 3–4 | VVV-Venlo | 0–0 | 3–4 |
Vòng 3
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Den Bosch | 1–2 | Willem II | 0−0 | 1–2 |
Helmond Sport | 3–4 | VVV-Venlo | 1−2 | 2–2 |
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn: Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (official site) (tiếng Hà Lan), Soccerway
Vị thứ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Bas Dost | Heerenveen | 32 |
2 | Luuk de Jong | Twente | 25 |
Sanharib Malki | Roda | 25 | |
4 | Dries Mertens | PSV | 21 |
5 | John Guidetti | Feyenoord | 20 |
6 | Ola Toivonen | PSV | 18 |
7 | Jozy Altidore | AZ Alkmaar | 15 |
8 | Tim Matavž | Groningen / PSV | 14 |
9 | Siem de Jong | Ajax | 13 |
10 | Glynor Plet | Heracles / Twente | 12 |
Wilfried Bony | Vitesse Arnhem | 12 |
Cập nhật đến trận đấu diễn ra ngày 6 tháng 5 năm 2012 (kết thúc giải đấu)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “2011–12 Dutch Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan statistics”. ESPN FC. Truy cập 8 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Ajax braced to hold off title hopefuls by Berend Scholten on UEFA.com”. UEFA.com. 4 tháng 8 năm 2011. Truy cập 4 tháng 8 năm 2011.
- ^ a b c “Wiljan Vloet vertrekt naar Sparta Rotterdam, Alex Pastoor wordt de nieuwe hoofdtrainer van N.E.C.”. N.E.C. Nijmegen (bằng tiếng Hà Lan). 6 tháng 4 năm 2011. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Assistent Lammers promoveert tot hoofdcoach Excelsior”. Voetbal International (bằng tiếng Hà Lan). 3 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Ton du Chatinier vertrekt bij FC Utrecht”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). 19 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Koeman tekent bij FC Utrecht”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). 30 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
- ^ “De Graafschap en Darije Kalezic na dit seizoen uit elkaar”. De Graafschap (bằng tiếng Hà Lan). 8 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2011. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Andries Ulderink nieuwe trainer De Graafschap”. De Graafschap (bằng tiếng Hà Lan). 26 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2011. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Wil Boessen stopt als hoofdtrainer bij VVV-Venlo”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). 31 tháng 5 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 8 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Glen De Boeck vindt onderdak in Nederland”. Sporza (bằng tiếng Hà Lan). 15 tháng 6 năm 2011. Truy cập 15 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Michel Preud'homme naar Al-Shabab”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). 13 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập 13 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Co Adriaanse trainer FC Twente”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). 20 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2012. Truy cập 20 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Vitesse en Ferrer gaan uit elkaar”. Vitesse (bằng tiếng Hà Lan). 22 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2011. Truy cập 22 tháng 6 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ a b “John van den Brom nieuwe trainer Vitesse”. Vitesse (bằng tiếng Hà Lan). 30 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập 30 tháng 6 năm 2011.
- ^ a b “Maurice Steijn nieuwe hoofdtrainer ADO DH”. ADO Den Haag (bằng tiếng Hà Lan). 30 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập 30 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Mario Been weg bij Feyenoord”. NOS Sport (bằng tiếng Hà Lan). 13 tháng 6 năm 2011. Truy cập 13 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Ronald Koeman hoofdtrainer Feyenoord” [Ronald Koeman new Feyenoord head coach]. Feyenoord (bằng tiếng Hà Lan). 21 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2012. Truy cập 21 tháng 6 năm 2011.
- ^ “FC Utrecht en Koeman uit elkaar”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). 18 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Koeman weg bij FC Utrecht, Wouters maakt seizoen af”. FC Utrecht (bằng tiếng Hà Lan). 18 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2011. Truy cập 18 tháng 10 năm 2011.
- ^ “Glen De Boeck legt functie per direct neer”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). 6 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2012. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Boessen / Van Dael tot aan de winterstop”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). 8 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2012. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
- ^ a b “Lokhoff zoals verwacht opvolger De Boeck bij VVV”. VVV-Venlo (bằng tiếng Hà Lan). 24 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2013. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Co Adriaanse vertrekt bij FC Twente”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). 3 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Steve McClaren keert terug bij FC Twente”. FC Twente (bằng tiếng Hà Lan). 5 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2012. Truy cập 25 tháng 1 năm 2012.
- ^ “De Graafschap en Andries Ulderink uit elkaar”. De Graafschap (bằng tiếng Hà Lan). 19 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập 20 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Roelofsen coach De Graafschap”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập 20 tháng 2 năm 2012.
- ^ “PSV maakt einde aan dienstverband geplaagde Rutten”. PSV (bằng tiếng Hà Lan). 12 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Cocu interimhoofdcoach, Faber direct naar PSV”. PSV (bằng tiếng Hà Lan). 12 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 3 năm 2012.
- ^ “Norway wins UEFA Respect Fair Play ranking”. UEFA. 7 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Twente toch Europa in dankzij fairplay-klassement” (bằng tiếng Hà Lan). demorgen.be. 13 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Europa League Play-off - Bán kết - Netherlands”. Soccerway. Truy cập 25 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Europa League Play-off - Chung kết - Netherlands”. Soccerway. Truy cập 25 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Trận 1st Round - Play-off 1/2 - Netherlands”. Soccerway. Truy cập 11 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Trận 2nd Round - Play-off 1/2 - Netherlands”. Soccerway. Truy cập 11 tháng 5 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Bản mẫu:Bóng đá Hà Lan 2011–12 Bản mẫu:Bóng đá châu Âu (UEFA) 2011–12