Euphoria (bài hát của BTS)
"Euphoria" | |
---|---|
Bài hát của BTS từ album Love Yourself: Answer | |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Phát hành | 24 tháng 8 năm 2018 |
Thu âm | 2017–2018 |
Thời lượng | 3:49 |
Hãng đĩa | Big Hit |
Sáng tác |
|
Sản xuất | Jordan "DJ Swivel" Young |
Video âm nhạc | |
"Euphoria: Theme of Love Yourself 起 Wonder" trên YouTube |
"Euphoria" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS và là bài hát solo của thành viên Jungkook trong album tổng hợp của nhóm, Love Yourself: Answer (2018), được phát hành vào ngày 24 tháng 8 năm 2018. Nó được viết bởi DJ Swivel, Candace Nicole Sosa, "hitman" bang, Supreme Boi, Adora và RM, với DJ Swivel là nhà sản xuất duy nhất. Mặc dù video âm nhạc đã được phát hành vào tháng 4, bài hát đã không được phát hành cho đến tháng 8 khi Love Yourself: Answer ra mắt.[1]
Bối cảnh và phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Video âm nhạc được phát hành như một chủ đề cho 起 Wonder, một phần của chuỗi album Love Yourself. Với mô tả dài 9 phút, video tiếp tục mạch câu chuyện của "Bangtan Universe" được lồng ghép trong nhiều video âm nhạc của BTS.[2] BTS trước đó đã gợi ý về tên bài hát bằng cách hiển thị từ Euphoria trong sân khấu trực tiếp của nhóm tại Melon Music Awards năm 2017.[3] Sau khi phát hành, "Euphoria" đã trở thành cụm từ xu hướng trên toàn thế giới và lượt tìm kiếm tên bài hát đã tăng lên 2883%.[4] Bài hát cũng được giới thiệu làm nhạc nền cho mùa 1 trong đêm chung kết Euphoria của HBO.[5]
Quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát đã được quảng bá tại KBS Song Festival năm 2018 vào ngày 29 tháng 12 năm 2018.[6]
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Video kết hợp các cảnh trong các video âm nhạc trước đó của BTS tiếp tục câu chuyện trong vũ trụ của họ, cho thấy mỗi thành viên là một nhân vật có hoàn cảnh và cuộc đấu tranh khác nhau. Cảnh quay từ các video trước bao gồm thành viên V nhảy xuống biển, Jungkook bị đánh đập bởi những tên côn đồ và các thành viên khác bị mắc kẹt trong đám cháy và phòng. Thành viên Jin nhớ lại những kỷ niệm của 7 người họ khi ở cùng nhau. Clair de lune của Debussy được phát trong nền trước khi bắt đầu bài hát.
Sáng tác
[sửa | sửa mã nguồn]Bài hát bắt đầu như một tác phẩm duy nhất của Candace Nicole Sosa với tựa đề "Killing Time". Sosa đã liên hệ với DJ Swivel để được tư vấn bằng văn bản. Hóa ra DJ rất thích bài hát.[7]
Bài hát được sáng tác trong thang nhạc D và có 105 nhịp mỗi phút.[8]
Trong một cuộc phỏng vấn với Billboard, nhà văn Melanie Fontana kể lại rằng cô muốn phần điệp khúc bùng nổ với một thứ gì đó "chanty" hơn nhưng đám đông cũng có thể hát theo một cách dễ dàng. DJ Swivel khẳng định bài hát "trải qua rất nhiều cung bậc cảm xúc khác nhau" từ đầu đến cuối.[9]
Đón nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Grammy mô tả bài hát là "một nghệ thuật-pop nhìn về tương lai" trong khi Billboard cho rằng đây là một phần tuyên bố lớn và đặt giai điệu chung của Love Yourself: Answer là lạc quan.[10]
Tại Hoa Kỳ, bài hát đã bán được 15,000 bản kỹ thuật số trong tuần đầu tiên phát hành, đứng ở vị trí số 12 cho các bài hát bán chạy nhất trong nước.[11][12] Ở Canada, bài hát đứng ở vị trí số 19 sau khi phát hành cho các bài hát bán chạy nhất.[13] Trên toàn thế giới, nó đứng ở vị trí số 2 cho các bài hát bán chạy nhất.[12]
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2018) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Canada (Canadian Hot 100)[14] | 86 |
Hungary (Single Top 40)[15] | 10 |
French Downloaded Singles (SNEP)[16] | 47 |
Finland Digital Song Sales (Billboard)[17] | 7 |
Greece Digital Songs (Billboard)[18] | 17 |
Japan Hot 100 (Billboard)[19] | 76 |
Malaysia (RIM)[20] | 17 |
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[21] | 9 |
Scotland (Official Charts Company)[22] | 49 |
Singapore (RIAS)[23] | 18 |
South Korea (Gaon)[24] | 11 |
South Korea (K-pop Hot 100)[25] | 2 |
UK Downloaded Singles (OCC)[26] | 45 |
UK Independent Singles(OCC)[27] | 28 |
US Bubbling Under Hot 100 (Billboard)[28] | 5 |
US World Digital Songs (Billboard)[29] | 1 |
Chứng nhận và doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
United Kingdom | — | 91,000[30] |
United States | — | 15,000[11] |
Lượt phát trực tuyến | ||
Nhật Bản (RIAJ)[31] | Bạc | 30.000.000 |
Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ * “BTS (방탄소년단) 'Euphoria : Theme of LOVE YOURSELF 起 Wonder'”. youtube.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- “Love Yourself 結 'Answer'”. itunes.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “BTS (방탄소년단) 'Euphoria : Theme of LOVE YOURSELF 起 Wonder'”. youtube.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “BTS release the video for "Euphoria: Theme of Love Yourself Wonder"”. CelebMix (bằng tiếng Anh). 5 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ * “"Euphoria" Trends No. 1 Worldwide On Twitter As ARMY Shares Theories And Excitement About New BTS Video”. soompi.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- “Euphoria And Other Trending Words This Week”. dictionary.com. 6 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ * “Jungkook's BTS Solo "Euphoria" Was on the Soundtrack to HBO's "Euphoria" Season Finale”. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019.
- ^ “'2018 KBS 가요대축제' 방탄소년단X엑소 최초 공개 무대부터 워너원의 눈물까지 (종합)”. Tenasia (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ “How BTS' hit Euphoria began life as Candace Sosa's Killing Time”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Euphoria”. tunebat.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2018.
- ^ Herman, Tamar (22 tháng 12 năm 2018). “Western Songwriters Discuss Working on BTS' 'Love Yourself: Answer' Album”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
- ^ * Merrill, Philip (5 tháng 4 năm 2018). “BTS Rise From Debussy To DJ Swivel With "Euphoria"”. grammy.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- Herman, Tamar. “BTS Reflect on Life & Love on Uplifting 'Love Yourself: Answer'”. billboard.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b Benjamin, Jeff (6 tháng 9 năm 2018). “BTS Breaks Their Own Record for Most Simultaneous Hits on World Digital Song Sales Chart”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b “BTS Digital Song Chart History”. billboard.com. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Canadian Digital Song Sales”. billboard.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Canadian Hot 100: September 8, 2018”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Single (track) Top 40 lista” (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Le Top de la semaine : Top Singles Téléchargés – SNEP (Week 35, 2018)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. 25 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Finland Digital Song Sales”. Billboard. 8 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Greece Digital Songs – September 8, 2018”. Billboard. 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.(cần đăng ký mua)
- ^ “BTS Japan Hot 100 History”. billboard.com. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles In Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia (bằng tiếng Anh). Recording Industry Association of Malaysia. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 3 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Singapore Top 30 Digital Streaming Chart Week 26” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
- ^ “2018년 21주차 Digital Chart”. gaon.co.kr. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “KPOP HOT 100”. billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Official Singles Downloads Chart Top 100: September 8, 2018”. OCC. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Official Independent Singles Chart Top 50”. officialcharts.com. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
- ^ “BTS Chart History: Bubbling Under Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
- ^ “BTS Chart History: World Digital Song Sales”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
- ^ Griffiths, George (14 tháng 7 năm 2021). “BTS' Top 5 most popular non-singles in the UK revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – BTS – Euphoria (Streaming)” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021. Chọn 2021年3月 ở menu thả xuống