Bước tới nội dung

Lights (bài hát của BTS)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Lights/Boy with Luv"
Bìa đĩa kỹ thuật số và phiên bản thông thường.
Đĩa đơn của BTS
từ album Map of the Soul: 7 ~ The Journey ~
Ngôn ngữTiếng Nhật
Mặt B"Idol"
Phát hành3 tháng 7 năm 2019 (2019-07-03)
Thể loạiElectropop
Thời lượng4:52
Hãng đĩa
Sáng tác
  • Sunny Boy
  • UTA
  • Yohei
Sản xuất
  • UTA
Thứ tự đĩa đơn của BTS
""Heartbeat""
(2019)
""Lights/Boy with Luv""
(2019)
""Make It Right""
(2019)
Thứ tự đĩa đơn tiếng Nhật của BTS
""Fake Love/Airplane Pt. 2""
(2018)
""Lights/Boy with Luv""
(2019)
""Stay Gold""
(2020)
Music video
"Lights" trên YouTube

"Lights" là một bài hát của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS trong album phòng thu tiếng Nhật thứ tư của nhóm, Map of the Soul: 7 ~ The Journey ~ (2020). Bài hát được phát hành dưới dạng đĩa đơn A-side với phiên bản tiếng Nhật của "Boy with Luv" vào ngày 3 tháng 7, 2019, thông qua Universal Music Japan. Đây là đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của nhóm sau 2 năm kể từ "Crystal Snow" (2017). Bài hát được viết bởi Sunny Boy, Yohei và UTA, với việc sản xuất được thực hiện bởi UTA. Về mặt âm nhạc, đây là một bản nhạc electropop ballad sôi động theo phong cách nhạc dance, có bassline, chord progression và piano. Như một bài hát nâng cao tinh thần, lời bài hát mô tả BTS và người nghe như ánh sáng của nhau.

Sau khi phát hành, bài hát đã nhận được đánh giá chung tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, những người ca ngợi nội dung trữ tình và giọng hát của nhóm. "Lights" thành công về mặt thương mại ở Nhật Bản, ra mắt ở vị trí số 1 trên Oricon Singles Chart, bán được 637.000 bản trong tuần đầu tiên. Bài hát cũng đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard Japan Hot 100 và World Digital Song Sales của Hoa Kỳ. Đây là đĩa đơn bán chạy thứ sáu trong năm 2019 tại Nhật Bản và đã nhận được chứng nhận Triệu từ Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản (RIAJ) chỉ 1 tháng sau khi phát hành, BTS trở thành nam nghệ sĩ nước ngoài đầu tiên đạt được điều này. Album đĩa đơn sau đó đã được trao giải là một trong năm đĩa đơn hàng đầu của năm tại Japan Gold Disc Awards năm 2020.

Một video âm nhạc đi kèm đã được tải lên YouTube vào ngày 2 tháng 7 năm 2019 và mô tả nhóm đang tương tác với nhau trong rạp chiếu phim. Bài hát là đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của BTS sau 4 năm có video âm nhạc kể từ "For You" (2015). Nhóm đã biểu diễn trực tiếp "Lights" như một phần của buổi hòa nhạc gặp gỡ người hâm mộ Nhật Bản thứ năm của nhóm tại ChibaOsaka vào năm 2019.

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi phát hành mini album thứ sáu Map of the Soul: Persona của nhóm vào tháng 4 năm 2019, BTS thông báo rằng đĩa đơn tiêng Nhật thứ mười "Lights" sẽ được phát hành cùng với các phiên bản tiếng Nhật của những bài hát tiếng Hàn đã phát hành trước đó như "Idol" (2018) và "Boy with Luv" (2019).[1] Kỷ lục này đánh dấu đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của BTS sau 2 năm kể từ "Crystal Snow" (2017).[2] Đây cũng là đĩa đơn tiếng Nhật đầu tiên của nhóm sau 4 năm có video âm nhạc, sau "For You" (2015).[3] "Lights" được viết bởi Sunny Boy, Yohei và nhà sản xuất UTA của bài hát. Bài hát được mix bởi D.O.I, người cũng là nhân viên phòng thu.

"Lights" là một bản nhạc electropop ballad sôi động theo phong cách nhạc dance, có bassline và piano.[2][4][5] Bản nhạc được phối khí thêm bằng guitar và synthesizer. Về ký hiệu âm nhạc, bài hát được sáng tác trong thang nhạc Fa trưởng với 99 nhịp mỗi phút và dài 4:52 phút.[6] Về mặt ca từ, bài hát mang tính "thăng hoa" và đề cập đến các chủ đề về tình yêu và sự chấp nhận bản thân.[4][7] Trong "Lights", BTS coi bản thân và người nghe như ánh sáng của nhau, đồng thời hát về cách động viên nhau đối mặt với khó khăn một cách tích cực.[4]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
CD và tải kỹ thuật số[8][9]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."Lights"
  • Sunny Boy
  • UTA
  • Yohei
UTA4:53
2."Boy with Luv"
Pdogg3:51
3."Idol"
  • "Hitman" Bang
  • Roman Campolo
  • Pdogg
  • RM
  • Supreme Boi
  • Ali Tamposi
Pdogg3:42
Tổng thời lượng:12:26
Phiên bản giới hạn A (CD + DVD)[10]
STTNhan đềThời lượng
1."Lights"4:53
2."Boy with Luv"3:51
3."Idol"3:42
4."Lights" (video âm nhạc) 
5."Idol" (video âm nhạc) 
Phiên bản giới hạn B (CD + DVD)[11]
STTNhan đềThời lượng
1."Lights"4:53
2."Boy with Luv"3:51
3."Idol"3:42
4."Lights" (hậu trường video âm nhạc) 
5."Lights" (hậu trường chụp ảnh) 
Phiên bản giới hạn C (CD + Booklet)[12]
STTNhan đềThời lượng
1."Lights"4:53
2."Boy with Luv"3:51
3."Idol"3:42

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Nhật Bản (RIAJ)[23] Triệu 0^
Ba Lan (ZPAV)[24] 2× Kim cương 500.000double-dagger
Lượt phát trực tuyến
Nhật Bản (RIAJ)[25] Vàng 50.000.000dagger

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.
dagger Chứng nhận dựa theo doanh số phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Nguồn
Toàn cầu 3 tháng 7, 2019 Phiên bản thông thường Universal Music Japan
[8]
Nhật Bản 5 tháng 7, 2019 CD đĩa đơn
[26]
CD + DVD Phiên bản giới hạn A
[27]
Phiên bản giới hạn B
[28]
CD + Booklet Phiên bản giới hạn C
[29]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “BTS Announces New Single 'Lights'. Variety. 9 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ a b Yim, Hyun-su (3 tháng 7 năm 2019). “BTS goes big on Japan with new original single 'Lights'. The K-pop Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ Kenneally, Cerys (31 tháng 5 năm 2019). “BTS announce new Japanese single 'Lights'. The Line of Best Fit. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ a b c Herman, Tamar (2 tháng 7 năm 2019). “BTS Are Bright 'Lights' On New Japanese Single: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ Jackson, Leanne (2 tháng 7 năm 2019). “BTS Japanese single 'Lights' review: K-pop meets J-pop in love letter to Army”. South China Morning Post. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ “Key, BPM and analysis of Lights by BTS”. Musicstax. 2 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  7. ^ Delgado, Sara (2 tháng 7 năm 2019). “BTS Fans Adore The New Music Video For Japanese Single 'Lights'. Teen Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ a b Citations regarding the digital release of "Lights / Boy with Luv" by BTS in various countries:
  9. ^ “Lights/Boy With Luv [通常盤][CD Maxi] - BTS” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.
  10. ^ “Lights/Boy With Luv [初回限定盤A][CD Maxi][+DVD] - BTS” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  11. ^ “Lights/Boy With Luv [初回限定盤B][CD Maxi][+DVD] - BTS” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ “Lights/Boy With Luv [初回限定盤C][CD Maxi][+ブックレット] - BTS” (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020.
  13. ^ “Lista prodaje 4. tjedan 2020” (bằng tiếng Croatia). HDU. 4 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 13 tháng 7 năm 2019.
  15. ^ “Billboard Japan Hot 100 2019/07/15”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ Lights/Boy With Luv – Oricon (bằng tiếng Nhật). Oricon News. Truy cập 10 tháng 4 năm 2020.
  17. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 15 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 6 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ "Official Singles Downloads Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ “BTS Chart History (World Digital Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  21. ^ “2019 Oricon Yearly Singles Chart” (bằng tiếng Nhật). Oricon. tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ “2019 Year-End Rankings”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Nhật Bản – BTS – Lights / Boy With Luv” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  24. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2021 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
  25. ^ “Chứng nhận đĩa đơn phát trực tuyến Nhật Bản – BTS – Lights” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021. Chọn 2020年12月 ở menu thả xuống
  26. ^ “BTS – Lights/Boy With Luv [Regular Edition]” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020 – qua CDJapan.
  27. ^ “BTS – Lights/Boy With Luv [w/ DVD, Limited Edition / Type A]” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019 – qua CDJapan.
  28. ^ “BTS – Lights/Boy With Luv [w/ DVD, Limited Edition / Type B]” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020 – qua CDJapan.
  29. ^ “BTS – Lights/Boy With Luv [Limited Edition / Type C]” (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2020 – qua CDJapan.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]