Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
BTS, the Best là album tổng hợp tiếng Nhật thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS . Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, thông qua Def Jam Recordings và Virgin Music. Album là một thành công lớn về mặt thương mại, đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Oricon của Nhật Bản và tiếp tục trở thành nhóm nhạc nam Hàn Quốc đầu tiên vượt mốc 1 triệu album chỉ riêng tại Nhật Bản và tích lũy được doanh số tuần đầu tiên cao nhất cho một album tại Nhật Bản vào năm 2021.[ 1] [ 2]
BTS đã thông báo về việc phát hành một bài hát tiếng Nhật mới, "Film Out " vào ngày 16 tháng 2 năm 2021.[ 3] Bài hát được viết bởi thành viên Jungkook với sự hợp tác của Iyori Shimizu, giọng ca chính của ban nhạc rock Nhật Bản back number.[ 4] Nó được dự kiến là bản nhạc kết của bộ phim Signal the Movie Cold Case Treatment Unit (2021).[ 5] Vào ngày 26 tháng 3, nhóm đã phát hành đoạn giới thiệu cho video âm nhạc của bài hát và đồng thời thông báo về việc phát hành một album tiếng Nhật mới, BTS, the Best .[ 6] Danh sách bài hát cũng đồng thời được công bố.[ 7] Album bao gồm tất cả các bài hát tiếng Nhật trước đây của nhóm kể từ năm 2017, đồng thời bao gồm cả đĩa đơn tiếng Anh năm 2020 của họ, "Dynamite " như bài hát tặng kèm.[ 8] Tổng cộng, 7 phiên bản của album đã được công bố với nhiều chi tiết khác nhau trong mỗi phiên bản, chẳng hạn như các áp phích, thẻ ảnh và tác phẩm nghệ thuật khác nhau.[ 9]
BTS, the Best ra mắt ở vị trí số 1 trên Oricon Daily Album Chart, bán được 571,589 bản vật lý chỉ trong 1 ngày, trở thành album bán chạy nhất của năm.[ 10] [ 11] Nó đã ra mắt ở vị trí số 1 trên Oricon Albums Chart trong tuần kết thúc vào ngày 28 tháng 6 năm 2021, bán được 782,369 bản.[ 12] Album đã đứng đầu bảng xếp hạng trong 3 tuần liên tiếp, bán được hơn 885,000 bản.[ 13] Album cũng đứng đầu Digital Album Chart của Oricon, bán được 7,603 bản kỹ thuật số trong tuần phát hành.[ 14] Trên bảng xếp hạng Hot Albums của Billboard Japan , BTS, the Best ra mắt ở vị trí đầu bảng, ước tính đã bán được 807,000 đơn vị.[ 15] [ 16]
Danh sách bài hát được trích từ Universal Music Japan, thông tin được trích từ Liner notes. Tất cả các bản dịch tiếng Nhật của KM-MARKIT.[ 17] [ 18]
1. "Film Out " 3:36 2. "DNA " (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself , 2018) Pdogg 3:43 3. "Best of Me" (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself , 2018) "Hitman" Bang Adora Andrew Taggart Ashton Foster J-Hope Pdogg RM Ray Michael Djan Jr. Sam Klemper Suga 3:48 4. "Lights " (từ Map of the Soul: 7 ~The Journey ~ , 2020) UTA 4:50 5. "Blood Sweat & Tears " (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself , 2018) Pdogg RM Suga J-Hope "Hitman" Bang Kim Do Hoon Pdogg 3:36 6. "Fake Love " (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) Pdogg 4:02 7. "Black Swan " (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) August Rigo Clyde Kelly Pdogg RM Vince Nantes Pdogg 3:19 8. "Airplane Pt. 2 " (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) "Hitman" Bang Ali Tamposi J-Hope Liza Owen Pdogg RM Roman Campolo Suga Pdogg 3:39 9. "Go Go" (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself , 2018) "Hitman" Bang Pdogg Supreme Boi Pdogg 3:56 10. "Idol " (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) "Hitman" Bang Ali Tamposi Pdogg RM Roman Campolo Supreme Boi Pdogg 3:43 11. "Dionysus " (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) J-Hope Pdogg RM Roman Campolo Suga Supreme Boi Pdogg 4:09 12. "Mic Drop " (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself , 2018) "Hitman" Bang J-Hope Pdogg RM Supreme Boi Pdogg 3:59
13. "Dynamite " David Stewart Jessica Agombar David Stewart 3:20 Tổng thời lượng: 49 :40
1. "Boy with Luv " (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) "Hitman" Bang Emily Weisband J-Hope Melanie Joy Fontana Michel "Lindgren" Schulz Pdogg RM Suga Pdogg 3:50 2. "Stay Gold " (từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) Jun KM-Markit Melanie Joy Fontana Michel "Lindgren" Schulz Sunny Boy UTA UTA 4:03 3. "Let Go" (từ Face Yourself , 2018) UTA 4:57 4. "Spring Day " (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself , 2018) "hitman" bang Adora RM Suga Arlissa Ruppert Pdogg Peter Ibsen Pdogg 4:36 5. "On " (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) Antonina Armato August Rigo J-Hope Julia Ross Krysta Youngs Melanie Joy Fontana Michel "Lindgren" Schulz Pdogg RM Suga Pdogg 4:07 6. "Don't Leave Me " (từ Face Yourself , 2018) 3:46 7. "Not Today " (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself , 2018) "Hitman" Bang Adora June Pdogg RM Supreme Boi Pdogg 3:54 8. "Make It Right " (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) Benjy Gibson Ed Sheeran Fred Gibson J-Hope Jo Hill RM Suga Fred 3:45 9. "Your Eyes Tell" (từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~ , 2020) Gustav Mared UTA Jungkook Jun Gustav Mared 4:05 10. "Crystal Snow" (từ Face Yourself , 2018) Kanata Okajima Soma Genda RM Soma Genda 5:22 Tổng thời lượng: 42 :25
1. "Film Out" (video âm nhạc) Choi Yongseok (Lumpens) 3:44 2. "Stay Gold" (video âm nhạc) Ko Yoo Jeong 4:05 3. "Lights" (video âm nhạc) Doori Kwak (GDW) 5:27 4. "Airplane Pt. 2" (phiên bản tiếng Nhật, video âm nhạc) Choi Yongseok 3:47 5. "Mic Drop" (phiên bản tiếng Nhật, video âm nhạc) Woogie Kim (GDW) 4:30 6. "Blood Sweat & Tears" (phiên bản tiếng Nhật, video âm nhạc) Choi Yongseok 4:13
7. "Hậu trường chụp ảnh" 31:48 8. "Film Out" (hậu trường video âm nhạc) 25:08 9. "Stay Gold" (hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung]) 22:13 10. "Lights" (hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung]) 21:11 11. "Airplane Pt. 2" (phiên bản tiếng Nhật, hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung]) 22:15 12. "Mic Drop" (phiên bản tiếng Nhật, hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung]) 22:35 13. "Blood Sweat & Tears" (phiên bản tiếng Nhật, hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung]) 21:49 Tổng thời lượng: 192:45
^ McIntyre, Hugh (9 tháng 7 năm 2021). “BTS Make History In Japan With Their First Million Sales Certification” . Forbes. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021 .
^ “BTS Breaks Oricon's 2021 First-Week Sales Record In 1 Day + Tops Daily Album Chart With "BTS, THE BEST" ” . Soompi. 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021 .
^ “BTS Collaborate With Japanese Band Back Number For New Movie Theme 'Film Out' ” . Billboard . ngày 17 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021 .
^ Kenneally, Cerys (ngày 16 tháng 2 năm 2021). “BTS and Back Number have collaborated on Signal movie theme song 'Film Out' ” . The Line of Best Fit . Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021 .
^ “BTSが「劇場版シグナル」主題歌でback numberとコラボ、清水依与吏とグクが楽曲制作のやり取り” . Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 16 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021 .
^ “BTS日本リリース作品まとめた「BTS, THE BEST」発売、新曲「Film out」や「Dynamite」も収録” . Natalie . ngày 26 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021 .
^ Ginsberg, Gab (ngày 25 tháng 3 năm 2021). “BTS Announce Release Dates For Japanese Album 'BTS, The Best' & New Song 'Film Out' ” . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021 .
^ BTSのベスト盤『BTS, THE BEST』が6/16発売決定、back numberとのコラボ「Film out」も収録 [BTS's greatest hits compilation album BTS, THE BEST will be released on 6/16, including a collaboration with Back Number 'Film out']. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). ngày 26 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021 .
^ BTS Japan Official Fansite announcement in regards to BTS, the Best https://bts-official.jp/news/detail.php?nid=UwfrZhv1/Go=
^ デイリー アルバムランキング 2021年06月15日付 [Daily album ranking June 15, 2021] (bằng tiếng Nhật). Oricon . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021 .
^ McIntyre, Hugh (17 tháng 6 năm 2021). “BTS Score The Largest One-Week Sales Record In Japan Of 2021...In Just One Day” . Forbes . Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021 .
^ デイリー アルバムランキング 2021年06月15日付 [Weekly album ranking June 28, 2021] (bằng tiếng Nhật). Oricon . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021 .
^ BTS、ベスト・アルバム『BTS, THE BEST』がオリコン「週間 アルバムランキング」3週連続1位に [BTS, best-of album; BTS, the Best ranked No. 1 on Oricon "Weekly Album Ranking" for 3 consecutive weeks] (bằng tiếng Nhật). Tower Records Japan . 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021 .
^ 週間 デジタルアルバムランキング 2021年06月28日付 [Weekly digital album ranking June 28, 2021] (bằng tiếng Nhật). Oricon . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021 .
^ “Hot Albums” . Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021 .
^ “Top Album Sales” . Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021 .
^ BTS, the Best (CD booklet). BTS . Tokyo: Universal Music Japan . 2021. UICV-9333.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ a b “BTS - BEST ALBUM「BTS, THE BEST」, Special Site” . sp.universal-music.co.jp (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021 .
^ "Australiancharts.com – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập June 25, 2021.
^ "Austriancharts.at – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập August 17, 2021.
^ "Ultratop.be – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập August 15, 2021.
^ "Ultratop.be – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập August 22, 2021.
^ "BTS Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập August 17, 2021.
^ “Official Top lista prodaje: Lista prodaje 33. tjedan 2021. (09.08.2021. – 15.08.2021.)” [Top sales list: Sales list Week 33 2021 (09.08.2021 – 15.08.2021.)] (bằng tiếng Croatia). HDU . Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021 .
^ "Offiziellecharts.de – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts . Truy cập August 13, 2021.
^ "Album Top 40 slágerlista – 2021. 32. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập August 19, 2021.
^ "Official Irish Albums Chart Top 50" . Official Charts Company . Truy cập August 13, 2021.
^ “Album – Classifica settimanale WK 32 (dal 6.8.2021 al 12.8.2021)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021 .
^ "Oricon Top 50 Albums: 2021-06-28" (bằng tiếng Nhật). Oricon . Truy cập June 23, 2021.
^ "Charts.nz – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập July 10, 2021.
^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS . Polish Society of the Phonographic Industry . Truy cập August 19, 2021.
^ "Portuguesecharts.com – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập September 4, 2021.
^ “Top 100 Albums: Week 32 (2021)” . El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España . Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021 .
^ "Swisscharts.com – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập August 15, 2021.
^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập August 13, 2021.
^ "BTS Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập August 17, 2021.
^ "BTS Chart History (World Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập August 17, 2021.
^ “Chứng nhận album Nhật Bản – BTS – BTS, THE BEST” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản . Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021 . Chọn 2021年6月 ở menu thả xuống
^ Tham khảo liên quan đến việc phát hành "BTS, the Best" của BTS ở các quốc gia khác nhau:
^
Album phòng thu
Mini album Album tổng hợp
Album tuyển tập Album đĩa đơn Đĩa đơn
Tiếng Hàn Tiếng Nhật Tiếng Anh
Đĩa đơn hợp tác Bài hát khác Lưu diễn Danh sách phim Ảnh hưởng Bài viết liên quan