Bước tới nội dung

BTS, the Best

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
BTS, the Best
Album tổng hợp của BTS
Phát hành16 tháng 6 năm 2021 (2021-06-16)
Thu âm2017–2021
Thể loạiJ-pop
Thời lượng92:16
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
Sản xuấtPdogg
Thứ tự album của BTS
Be
(2020)
BTS, the Best
(2021)
Proof
(2022)
Đĩa đơn từ BTS, the Best
  1. "Film Out"
    Phát hành: 2 tháng 4 năm 2021 (2021-04-02)

BTS, the Bestalbum tổng hợp tiếng Nhật thứ hai của nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS. Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, thông qua Def Jam Recordings và Virgin Music. Album là một thành công lớn về mặt thương mại, đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Oricon của Nhật Bản và tiếp tục trở thành nhóm nhạc nam Hàn Quốc đầu tiên vượt mốc 1 triệu album chỉ riêng tại Nhật Bản và tích lũy được doanh số tuần đầu tiên cao nhất cho một album tại Nhật Bản vào năm 2021.[1][2]

Bối cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

BTS đã thông báo về việc phát hành một bài hát tiếng Nhật mới, "Film Out" vào ngày 16 tháng 2 năm 2021.[3] Bài hát được viết bởi thành viên Jungkook với sự hợp tác của Iyori Shimizu, giọng ca chính của ban nhạc rock Nhật Bản back number.[4] Nó được dự kiến là bản nhạc kết của bộ phim Signal the Movie Cold Case Treatment Unit (2021).[5] Vào ngày 26 tháng 3, nhóm đã phát hành đoạn giới thiệu cho video âm nhạc của bài hát và đồng thời thông báo về việc phát hành một album tiếng Nhật mới, BTS, the Best.[6] Danh sách bài hát cũng đồng thời được công bố.[7] Album bao gồm tất cả các bài hát tiếng Nhật trước đây của nhóm kể từ năm 2017, đồng thời bao gồm cả đĩa đơn tiếng Anh năm 2020 của họ, "Dynamite" như bài hát tặng kèm.[8] Tổng cộng, 7 phiên bản của album đã được công bố với nhiều chi tiết khác nhau trong mỗi phiên bản, chẳng hạn như các áp phích, thẻ ảnh và tác phẩm nghệ thuật khác nhau.[9]

Diễn biến thương mại ​

[sửa | sửa mã nguồn]

BTS, the Best ra mắt ở vị trí số 1 trên Oricon Daily Album Chart, bán được 571,589 bản vật lý chỉ trong 1 ngày, trở thành album bán chạy nhất của năm.[10][11] Nó đã ra mắt ở vị trí số 1 trên Oricon Albums Chart trong tuần kết thúc vào ngày 28 tháng 6 năm 2021, bán được 782,369 bản.[12] Album đã đứng đầu bảng xếp hạng trong 3 tuần liên tiếp, bán được hơn 885,000 bản.[13] Album cũng đứng đầu Digital Album Chart của Oricon, bán được 7,603 bản kỹ thuật số trong tuần phát hành.[14] Trên bảng xếp hạng Hot Albums của Billboard Japan, BTS, the Best ra mắt ở vị trí đầu bảng, ước tính đã bán được 807,000 đơn vị.[15][16]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách bài hát được trích từ Universal Music Japan, thông tin được trích từ Liner notes. Tất cả các bản dịch tiếng Nhật của KM-MARKIT.[17][18]

Disc 1
STTNhan đềPhổ lờiSản xuấtThời lượng
1."Film Out"
  • Back Number
  • UTA
3:36
2."DNA" (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself, 2018)
Pdogg3:43
3."Best of Me" (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself, 2018)
  • "Hitman" Bang
  • Adora
  • Andrew Taggart
  • Ashton Foster
  • J-Hope
  • Pdogg
  • RM
  • Ray Michael Djan Jr.
  • Sam Klemper
  • Suga
  • Andrew Taggart
  • Pdogg
3:48
4."Lights" (từ Map of the Soul: 7 ~The Journey ~, 2020)
  • UTA
  • Yohei
  • Sunny Boy
UTA4:50
5."Blood Sweat & Tears" (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself, 2018)
  • Pdogg
  • RM
  • Suga
  • J-Hope
  • "Hitman" Bang
  • Kim Do Hoon
Pdogg3:36
6."Fake Love" (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • "Hitman" Bang
  • Pdogg
  • RM
Pdogg4:02
7."Black Swan" (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • August Rigo
  • Clyde Kelly
  • Pdogg
  • RM
  • Vince Nantes
Pdogg3:19
8."Airplane Pt. 2" (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • "Hitman" Bang
  • Ali Tamposi
  • J-Hope
  • Liza Owen
  • Pdogg
  • RM
  • Roman Campolo
  • Suga
Pdogg3:39
9."Go Go" (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself, 2018)
  • "Hitman" Bang
  • Pdogg
  • Supreme Boi
Pdogg3:56
10."Idol" (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • "Hitman" Bang
  • Ali Tamposi
  • Pdogg
  • RM
  • Roman Campolo
  • Supreme Boi
Pdogg3:43
11."Dionysus" (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • J-Hope
  • Pdogg
  • RM
  • Roman Campolo
  • Suga
  • Supreme Boi
Pdogg4:09
12."Mic Drop" (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself, 2018)
  • "Hitman" Bang
  • J-Hope
  • Pdogg
  • RM
  • Supreme Boi
Pdogg3:59
Đĩa 1: Bài hát tặng kèm phiên bản vật lý
STTNhan đềPhổ lờiSản xuấtThời lượng
13."Dynamite"
  • David Stewart
  • Jessica Agombar
David Stewart3:20
Tổng thời lượng:49:40
Đĩa 2
STTNhan đềPhổ lờiSản xuấtThời lượng
1."Boy with Luv" (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • "Hitman" Bang
  • Emily Weisband
  • J-Hope
  • Melanie Joy Fontana
  • Michel "Lindgren" Schulz
  • Pdogg
  • RM
  • Suga
Pdogg3:50
2."Stay Gold" (từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • Jun
  • KM-Markit
  • Melanie Joy Fontana
  • Michel "Lindgren" Schulz
  • Sunny Boy
  • UTA
UTA4:03
3."Let Go" (từ Face Yourself, 2018)
  • Hiro
  • Jun
  • UTA
  • Sunny Boy
UTA4:57
4."Spring Day" (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself, 2018)
  • "hitman" bang
  • Adora
  • RM
  • Suga
  • Arlissa Ruppert
  • Pdogg
  • Peter Ibsen
Pdogg4:36
5."On" (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • Antonina Armato
  • August Rigo
  • J-Hope
  • Julia Ross
  • Krysta Youngs
  • Melanie Joy Fontana
  • Michel "Lindgren" Schulz
  • Pdogg
  • RM
  • Suga
Pdogg4:07
6."Don't Leave Me" (từ Face Yourself, 2018)
  • Hiro
  • UTA
  • Sunny Boy
  • Pdogg
  • UTA
  • Pdogg
3:46
7."Not Today" (phiên bản tiếng Nhật; từ Face Yourself, 2018)
  • "Hitman" Bang
  • Adora
  • June
  • Pdogg
  • RM
  • Supreme Boi
Pdogg3:54
8."Make It Right" (phiên bản tiếng Nhật; từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • Benjy Gibson
  • Ed Sheeran
  • Fred Gibson
  • J-Hope
  • Jo Hill
  • RM
  • Suga
Fred3:45
9."Your Eyes Tell" (từ Map of the Soul:7 ~The Journey ~, 2020)
  • Gustav Mared
  • UTA
  • Jungkook
  • Jun
Gustav Mared4:05
10."Crystal Snow" (từ Face Yourself, 2018)
  • Kanata Okajima
  • Soma Genda
  • RM
Soma Genda5:22
Tổng thời lượng:42:25
Đĩa 3 [Blu-ray / DVD]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
1."Film Out" (video âm nhạc)Choi Yongseok (Lumpens)3:44
2."Stay Gold" (video âm nhạc)Ko Yoo Jeong4:05
3."Lights" (video âm nhạc)Doori Kwak (GDW)5:27
4."Airplane Pt. 2" (phiên bản tiếng Nhật, video âm nhạc)Choi Yongseok3:47
5."Mic Drop" (phiên bản tiếng Nhật, video âm nhạc)Woogie Kim (GDW)4:30
6."Blood Sweat & Tears" (phiên bản tiếng Nhật, video âm nhạc)Choi Yongseok4:13
Đĩa 3 [Blu-ray] / Đĩa 4 [DVD]
STTNhan đềThời lượng
7."Hậu trường chụp ảnh"31:48
8."Film Out" (hậu trường video âm nhạc)25:08
9."Stay Gold" (hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung])22:13
10."Lights" (hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung])21:11
11."Airplane Pt. 2" (phiên bản tiếng Nhật, hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung])22:15
12."Mic Drop" (phiên bản tiếng Nhật, hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung])22:35
13."Blood Sweat & Tears" (phiên bản tiếng Nhật, hậu trường video âm nhạc [phiên bản bổ sung])21:49
Tổng thời lượng:192:45

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí trên bảng xếp hạng cho BTS, the Best
Bảng xếp hạng (2021) Vị trí
cao nhất
Album Úc (ARIA)[19] 31
Album Áo (Ö3 Austria)[20] 8
Album Bỉ (Ultratop Vlaanderen)[21] 8
Album Bỉ (Ultratop Wallonie)[22] 10
Album Canada (Billboard)[23] 45
Croatia International Albums (HDU)[24] 7
Album Đức (Offizielle Top 100)[25] 6
Album Hungaria (MAHASZ)[26] 6
Album Ireland (OCC)[27] 45
Italian Albums (FIMI)[28] 43
Album Nhật Bản (Oricon)[29] 1
Album New Zealand (RMNZ)[30] 30
Album Ba Lan (ZPAV)[31] 29
Album Bồ Đào Nha (AFP)[32] 2
Spanish Albums (PROMUSICAE)[33] 26
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[34] 5
Album Anh Quốc (OCC)[35] 71
Hoa Kỳ Billboard 200[36] 19
US World Albums (Billboard)[37] 1

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Chứng nhận cho BTS, the Best
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Nhật Bản (RIAJ)[38] Triệu 0^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Định dạng phát hành cho BTS, the Best
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Phiên bản Nguồn
Toàn cầu 16 tháng 6, 2021 Thông thường [39]
Nhật Bản 2CD + Blu-ray Giới hạn A [18]
2CD + 2DVD Giới hạn B
2CD + Photobook Giới hạn C
2CD Thông thường
Toàn cầu 6 tháng 8, 2021 2CD [40]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McIntyre, Hugh (9 tháng 7 năm 2021). “BTS Make History In Japan With Their First Million Sales Certification”. Forbes. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ “BTS Breaks Oricon's 2021 First-Week Sales Record In 1 Day + Tops Daily Album Chart With "BTS, THE BEST". Soompi. 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ “BTS Collaborate With Japanese Band Back Number For New Movie Theme 'Film Out'. Billboard. ngày 17 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ Kenneally, Cerys (ngày 16 tháng 2 năm 2021). “BTS and Back Number have collaborated on Signal movie theme song 'Film Out'. The Line of Best Fit. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  5. ^ “BTSが「劇場版シグナル」主題歌でback numberとコラボ、清水依与吏とグクが楽曲制作のやり取り”. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 16 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  6. ^ “BTS日本リリース作品まとめた「BTS, THE BEST」発売、新曲「Film out」や「Dynamite」も収録”. Natalie. ngày 26 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ Ginsberg, Gab (ngày 25 tháng 3 năm 2021). “BTS Announce Release Dates For Japanese Album 'BTS, The Best' & New Song 'Film Out'. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  8. ^ BTSのベスト盤『BTS, THE BEST』が6/16発売決定、back numberとのコラボ「Film out」も収録 [BTS's greatest hits compilation album BTS, THE BEST will be released on 6/16, including a collaboration with Back Number 'Film out']. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). ngày 26 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ BTS Japan Official Fansite announcement in regards to BTS, the Best https://bts-official.jp/news/detail.php?nid=UwfrZhv1/Go=
  10. ^ デイリー アルバムランキング 2021年06月15日付 [Daily album ranking June 15, 2021] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.
  11. ^ McIntyre, Hugh (17 tháng 6 năm 2021). “BTS Score The Largest One-Week Sales Record In Japan Of 2021...In Just One Day”. Forbes. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ デイリー アルバムランキング 2021年06月15日付 [Weekly album ranking June 28, 2021] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.
  13. ^ BTS、ベスト・アルバム『BTS, THE BEST』がオリコン「週間 アルバムランキング」3週連続1位に [BTS, best-of album; BTS, the Best ranked No. 1 on Oricon "Weekly Album Ranking" for 3 consecutive weeks] (bằng tiếng Nhật). Tower Records Japan. 6 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.
  14. ^ 週間 デジタルアルバムランキング 2021年06月28日付 [Weekly digital album ranking June 28, 2021] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “Hot Albums”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.
  16. ^ “Top Album Sales”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 23 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2021.
  17. ^ BTS, the Best (CD booklet). BTS. Tokyo: Universal Music Japan. 2021. UICV-9333.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  18. ^ a b “BTS - BEST ALBUM「BTS, THE BEST」, Special Site”. sp.universal-music.co.jp (bằng tiếng Nhật). 30 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  19. ^ "Australiancharts.com – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập June 25, 2021.
  20. ^ "Austriancharts.at – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập August 17, 2021.
  21. ^ "Ultratop.be – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập August 15, 2021.
  22. ^ "Ultratop.be – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập August 22, 2021.
  23. ^ "BTS Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập August 17, 2021.
  24. ^ “Official Top lista prodaje: Lista prodaje 33. tjedan 2021. (09.08.2021. – 15.08.2021.)” [Top sales list: Sales list Week 33 2021 (09.08.2021 – 15.08.2021.)] (bằng tiếng Croatia). HDU. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
  25. ^ "Offiziellecharts.de – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập August 13, 2021.
  26. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2021. 32. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập August 19, 2021.
  27. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập August 13, 2021.
  28. ^ “Album – Classifica settimanale WK 32 (dal 6.8.2021 al 12.8.2021)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
  29. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2021-06-28" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập June 23, 2021.
  30. ^ "Charts.nz – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập July 10, 2021.
  31. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập August 19, 2021.
  32. ^ "Portuguesecharts.com – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập September 4, 2021.
  33. ^ “Top 100 Albums: Week 32 (2021)”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ "Swisscharts.com – BTS – BTS, the Best" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập August 15, 2021.
  35. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập August 13, 2021.
  36. ^ "BTS Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập August 17, 2021.
  37. ^ "BTS Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập August 17, 2021.
  38. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – BTS – BTS, THE BEST” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021. Chọn 2021年6月 ở menu thả xuống
  39. ^ Tham khảo liên quan đến việc phát hành "BTS, the Best" của BTS ở các quốc gia khác nhau:
  40. ^