Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2022
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Thời gian | 8 tháng 11 – 18 tháng 11, 2022 (vòng loại) 13 tháng 12 – 30 tháng 12, 2022 (vòng chung kết) |
Địa điểm tranh chức vô địch | Thành phố Vinh, Nghệ An Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
Số đội | 22 (vòng loại) 12 (vòng chung kết) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | U-21 Hà Nội |
Á quân | U-21 Becamex Bình Dương |
Thống kê giải đấu | |
Vua phá lưới | Bùi Vĩ Hào (U-21 Becamex Bình Dương) với 5 bàn thắng |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Văn Trường (U-21 Hà Nội) |
← 2021 2023 → |
Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia 2022, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia Thanh Niên 2022, là mùa giải thứ 26 của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) và Tập đoàn Truyền thông Thanh Niên phối hợp tổ chức. 24 đội bóng tham dự giải thi đấu qua hai giai đoạn: vòng loại từ ngày 8 đến ngày 18 tháng 11 năm 2022 và vòng chung kết diễn ra từ ngày 17 đến 30 tháng 12 tại Nghệ An và Hà Tĩnh.
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng loại khởi tranh từ ngày 8 tháng 11 đến ngày 18 tháng 11 năm 2022. 22 đội tham dự vòng loại sẽ chia làm 4 bảng (2 bảng 5 đội và 2 bảng 6 đội) thi đấu vòng tròn 1 lượt tính điểm. 4 đội nhất bảng, 4 đội nhì bảng, 2 đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất trong 4 bảng vòng loại cùng với 2 đội chủ nhà là Sông Lam Nghệ An và Hồng Lĩnh Hà Tĩnh sẽ tham dự vòng chung kết diễn ra từ ngày 13 tháng 12 đến ngày 30 tháng 12 năm 2022.[1]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A do Trung tâm thể thao Viettel đăng cai tổ chức gồm các đội: U-21 Công an Nhân dân, U-21 Hà Nội, U-21 Đông Á Thanh Hóa, U-21 Hải Phòng, U-21 Phố Hiến và U-21 Viettel.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U-21 Viettel (H) | 5 | 3 | 2 | 0 | 11 | 4 | +7 | 11 | Vòng Chung Kết |
2 | U-21 Hà Nội | 5 | 3 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 10 | |
3 | U-21 Đông Á Thanh Hóa | 5 | 3 | 1 | 1 | 10 | 5 | +5 | 10 | |
4 | U-21 Công An Nhân Dân | 5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 6 | +5 | 7 | |
5 | U-21 Phố Hiến | 5 | 1 | 1 | 3 | 9 | 8 | +1 | 4 | |
6 | U-21 Hải Phòng | 5 | 0 | 0 | 5 | 3 | 22 | −19 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Thẻ phạt; 5) Bốc thăm
(H) Chủ nhà
Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
08 tháng 11 năm 2022 | U-21 Viettel | 1–0 | U-21 Phố Hiến | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 2 Trung tâm thể thao Viettel |
08 tháng 11 năm 2022 | U-21 Đông Á Thanh Hóa | 2–1 | U-21 Công An Nhân Dân | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 6 Trung tâm thể thao Viettel |
08 tháng 11 năm 2022 | U-21 Hà Nội | 1–0 | U-21 Hải Phòng | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
13:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 6 Trung tâm thể thao Viettel |
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
10 tháng 11 năm 2022 | U-21 Hải Phòng | 0–4 | U-21 Đông Á Thanh Hóa | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
13:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 6 Trung tâm thể thao Viettel |
10 tháng 11 năm 2022 | U-21 Công An Nhân Dân | 1–1 | U-21 Viettel | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 2 Trung tâm thể thao Viettel |
10 tháng 11 năm 2022 | U-21 Phố Hiến | – | U-21 Hà Nội | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 6 Trung tâm thể thao Viettel |
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
13 tháng 11 năm 2022 | U-21 Công An Nhân Dân | – | U-21 Hải Phòng | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 6 Trung tâm thể thao Viettel |
13 tháng 11 năm 2022 | U-21 Đông Á Thanh Hóa | – | U-21 Phố Hiến | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
13:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 6 Trung tâm thể thao Viettel |
13 tháng 11 năm 2022 | U-21 Hà Nội | – | U-21 Viettel | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 2 Trung tâm thể thao Viettel |
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
16 tháng 11 năm 2022 | U-21 Công An Nhân Dân | – | U-21 Hải Phòng | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
13:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 6 Trung tâm thể thao Viettel |
16 tháng 11 năm 2022 | U-21 Đông Á Thanh Hóa | – | U-21 Phố Hiến | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 2 Trung tâm thể thao Viettel |
16 tháng 11 năm 2022 | U-21 Hà Nội | – | U-21 Viettel | Thạch Thất, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Chi tiết | Sân vận động: Sân 6 Trung tâm thể thao Viettel |
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng B do CTCP Thể thao Hoàng Anh Gia Lai đăng cai tổ chức gồm các đội: U-21 Đà Nẵng, U-21 Đắk Lắk, U-21 Hoàng Anh Gia Lai, U-21 Khánh Hòa, U-21 Phú Yên và U-21 Quảng Ngãi.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U-21 Hoàng Anh Gia Lai (H) | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 2 | +14 | 12 | Vòng Chung Kết |
2 | U-21 Khánh Hòa | 4 | 2 | 1 | 1 | 11 | 3 | +8 | 7 | |
3 | U-21 Đà Nẵng | 4 | 2 | 1 | 1 | 11 | 3 | +8 | 7 | |
4 | U-21 Phú Yên | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 15 | −12 | 3 | |
5 | U-21 Quảng Ngãi | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 21 | −18 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Thẻ phạt; 5) Bốc thăm
(H) Chủ nhà
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng C do Trung tâm huấn luyện và thi đấu Thể dục thể thao Bình Phước đăng cai tổ chức gồm các đội: U-21 Becamex Bình Dương, U-21 Đồng Nai, U-21 Gia Định, U-21 Long An, U-21 Tiền Giang và U-21 Tây Ninh.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U-21 Becamex Bình Dương | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0 | Vòng Chung Kết |
2 | U-21 Tiền Giang | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 | 3 | |
3 | U-21 Gia Định | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 1 | |
4 | U-21 Long An | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 1 | |
5 | U-21 Đồng Nai | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0 | |
6 | U-21 Tây Ninh | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Thẻ phạt; 5) Bốc thăm
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng D do Liên đoàn bóng đá Bến Tre đăng cai tổ chức gồm các đội: U-21 Bến Tre, U-21 Cần Thơ, U-21 Đồng Tháp, Học viện bóng đá Nutifood, Năng khiếu TP. Hồ Chí Minh.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Học viện bóng đá Nutifood | 1 | 1 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | 3 | Vòng Chung Kết |
2 | U-21 Đồng Tháp | 1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 3 | |
3 | U-21 Cần Thơ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | Năng khiếu Tp. Hồ Chí Minh | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 0 | |
5 | U-21 Bến Tre (H) | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8 | −8 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Thẻ phạt; 5) Bốc thăm
(H) Chủ nhà
Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U-21 Đà Nẵng | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 7 | −1 | 6 | Tứ kết |
2 | U-21 Hoàng Anh Gia Lai (Y) | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | U-21 Đông Á Thanh Hóa | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 2 | |
4 | U-21 Sông Lam Nghệ An[a] (H) | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | −9 | 0 | Bị truất quyền tham dự vòng Tứ kết |
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Thẻ phạt; 5) Bốc thăm
(H) Chủ nhà; (Y) Vào vòng tứ kết
Ghi chú:
- ^ Đội bị truất quyền tham dự do sử dụng cầu thủ Phan Bá Quyền không đủ điều kiện thi đấu do đã chơi cho 3 câu lạc bộ khác nhau trong 1 mùa giải. Trước đố, họ giành 4 điểm sau 3 lượt trận với các trận thắng Đà Nẵng 4–1, hoà Thanh Hoá 1–1 và thua HAGL 0–1.
U-21 Sông Lam Nghệ An | 4–1 | U-21 Đà Nẵng |
---|---|---|
|
Chi tiết | Thanh Tài ![]() |
U-21 Đà Nẵng | 2–1 | U-21 Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Lương Duy Cương ![]() Phạm Văn Hữu ![]() |
Chi tiết | Cao Hoàng Tú ![]() |
U-21 Đông Á Thanh Hóa | 1–1 | U-21 Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Nguyễn Công Sơn ![]() |
Chi tiết | Đinh Xuân Tiến ![]() |
U-21 Hoàng Anh Gia Lai | 1–0 | U-21 Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Vương Văn Huy ![]() |
Chi tiết |
U-21 Đà Nẵng | 3–2 | U-21 Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|
Đại Nghĩa ![]() Võ Minh Đan ![]() |
Chi tiết | Hà Minh Đức ![]() Hùng Mạnh ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U-21 Becamex Bình Dương | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 3 | +4 | 9 | Tứ Kết |
2 | U-21 Hà Nội | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 3 | +4 | 6 | |
3 | U-21 Nutifood (K) | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | −1 | 3 | Có thể vào Tứ Kết |
4 | U-21 Khánh Hoà | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 10 | −7 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Thẻ phạt; 5) Bốc thăm
(K) Không thể Lọt vào vòng tứ kết
U-21 Hà Nội | 2–0 | U-21 Nutifood |
---|---|---|
Nguyễn Văn Tùng ![]() Nguyễn Anh Tú ![]() |
Chi tiết |
U-21 Becamex Bình Dương | 3–1 | U-21 Khánh Hoà |
---|---|---|
Bùi Vĩ Hào ![]() |
Chi tiết | Minh Lợi ![]() |
U-21 Hà Nội | 4–1 | U-21 Khánh Hoà |
---|---|---|
Nam Trường ![]() Vũ Văn Sơn ![]() Nguyễn Văn Trường ![]() Nguyễn Văn Tùng ![]() |
Chi tiết | Minh Kiên ![]() |
U-21 Becamex Bình Dương | 2–1 | U-21 Nutifood |
---|---|---|
Võ Hoàng Minh Khoa ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Hoàng Phúc Hậu ![]() |
U-21 Hà Nội | 1–2 | U-21 Becamex Bình Dương |
---|---|---|
Hoàng Văn Tuyến ![]() |
Chi tiết | Thành Kiên ![]() Lưu Tự Nhân ![]() |
U-21 Khánh Hoà | 1–3 | U-21 Nutifood |
---|---|---|
Duy Nam ![]() |
Chi tiết | Khánh Duy ![]() Thanh Khôi ![]() Quốc Cường ![]() |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | U-21 Gia Định (K) | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 2 | +7 | 6 | Tứ Kết |
2 | U-21 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 | |
3 | U-21 Viettel (Y) | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 | 6 | Có thể vào Tứ Kết |
4 | U-21 Đồng Tháp | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 9 | −8 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Tổng điểm số; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Tổng số bàn thắng; 4) Thẻ phạt; 5) Bốc thăm
(H) Chủ nhà; (K) Bị loại khỏi vòng tứ kết do vi phạm kỷ luật; (Y) Lọt vào vòng tứ kết
U-21 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 2–1 | U-21 Đồng Tháp |
---|---|---|
Nguyễn Đình Bắc ![]() Minh Quang ![]() |
Chi tiết | Thành Lợi ![]() |
U-21 Gia Định | 3–1 | U-21 Viettel |
---|---|---|
Nguyễn Thành Công ![]() Đỗ Tấn Thành ![]() |
Chi tiết | Hữu Nam ![]() |
U-21 Đồng Tháp | 0–6 | U-21 Gia Định |
---|---|---|
Chi tiết | Đặng Ngọc Đức ![]() Gia Huy ![]() Tấn Thành ![]() Văn Bum ![]() Thế Phong ![]() |
U-21 Viettel | 1–0 | U-21 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh |
---|---|---|
Nguyễn Văn Tú ![]() |
Chi tiết |
U-21 Đồng Tháp | 0–1 | U-21 Viettel |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Hồng Phúc ![]() |
U-21 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 1–0 | U-21 Gia Định |
---|---|---|
Nguyễn Đình Bắc ![]() |
Chi tiết |
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
U-21 Đà Nẵng | 0–1 | U-21 Viettel |
---|---|---|
Chi tiết | Phan Tuấn Tài ![]() |
U-21 Becamex Bình Dương | 0–0 | U-21 Hoàng Anh Gia Lai |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
|
4−1 |
|
- U-21 Hà Nội vào thẳng bán kết giải đấu do U-21 Gia Định vi phạm quy chế của ban tổ chức.
U-21 Đông Á Thanh Hóa | 0–0 | U-21 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
|
3−1 |
|
Vòng bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
U-21 Viettel | 1–3 | U-21 Hà Nội |
---|---|---|
Nguyễn Hữu Tuấn ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Văn Tùng ![]() Nguyễn Hữu Tuấn ![]() |
U-21 Becamex Bình Dương | 3–2 | U-21 Đông Á Thanh Hóa |
---|---|---|
Bùi Vĩ Hào ![]() Võ Hoàng Minh Khoa ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Công Sơn ![]() Đình Huyên ![]() |
Trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
U-21 Hà Nội | 1–0 | U-21 Becamex Bình Dương |
---|---|---|
Ngô Sĩ Chinh ![]() |
Chi tiết |
Tổng kết mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội Vô địch: U-21 Hà Nội
- Đội thứ Nhì: U-21 Becamex Bình Dương
- Đồng hạng Ba: U-21 Đông Á Thanh Hóa và U-21 Viettel
- Giải Phong cách: U-21 Viettel
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất giải: Bùi Vĩ Hào (U-21 Becamex Bình Dương) với 5 bàn thắng
- Thủ môn xuất sắc nhất giải: Phan Văn Đông Điền (U-21 Becamex Bình Dương)
- Cầu thủ xuất sắc nhất giải: Nguyễn Văn Trường (U-21 Hà Nội)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ VFF (18 tháng 10 năm 2022). “Điều lệ Giải bóng đá vô địch U21 quốc gia Thanh Niên lần thứ 26 năm 2022” (PDF). Liên đoàn bóng đá Việt Nam.