Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017 – Đơn nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đơn nữ
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017
Vô địchHoa Kỳ Serena Williams
Á quânHoa Kỳ Venus Williams
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt128 (12 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ hỗn hợp
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2016 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2018 →

Serena Williams có danh hiệu Úc thứ 7 và kì Giải quần vợt Úc Mở rộng đầu tiên mà không thua một set nào trong suốt giải đấu khi đánh bại người chị Venus Williams trong trận chung kết, 6–4, 6–4 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017. Serena cũng không đối mặt bất kì tiebreak trong set nào suốt mùa giải. Điều này đánh dấu lần đầu tiên Chị em nhà Williams gặp nhau trong một trận chung kết Grand Slam kể từ Giải quần vợt Wimbledon 2009 và lần đầu tiên gặp nhau trong chung kết Giải quần vợt Úc Mở rộng kể từ năm 2003. Với chiến thắng của Serena, cô cũng lấy vị trí số 1 trên bảng xếp hạng WTA từ Kerber.[1] Serena đang mang thai 8 tuần với cô con gái đầu tiên, Alexis Olympia Ohanian Jr., sau khi kết thúc giải đấu.[2]

Chức vô địch của Serena là danh hiệu Grand Slam thứ 23 trong sự nghiệp đánh đơn của cô, vượt qua Steffi Graf là người dẫn đầu mọi thời đại về số danh hiệu Grand Slam trong Kỉ nguyên Mở.[3]

Angelique Kerber là đương kim vô địch, tuy nhiên thất bại ở vòng bốn trước tay vợt không được xếp hạt giống Coco Vandeweghe.

Mirjana Lučić-Baroni có trận bán kết Grand Slam thứ hai sau 18 năm kể từ lần đầu tiên tại Wimbledon.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.   Đức Angelique Kerber (Vòng bốn)
02.   Hoa Kỳ Serena Williams (Vô địch)
03.   Ba Lan Agnieszka Radwańska (Vòng hai)
04.   România Simona Halep (Vòng một)
05.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Tứ kết)
06.   Slovakia Dominika Cibulková (Vòng ba)
07.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Tứ kết)
08.   Nga Svetlana Kuznetsova (Vòng bốn)
09.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta (Tứ kết)
10.   Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro (Vòng hai)
11.   Ukraina Elina Svitolina (Vòng ba)
12.   Thụy Sĩ Timea Bacsinszky (Vòng ba)
13.   Hoa Kỳ Venus Williams (Chung kết)
14.   Nga Elena Vesnina (Vòng ba)
15.   Ý Roberta Vinci (Vòng một)
16.   Cộng hòa Séc Barbora Strýcová (Vòng bốn)
17.   Đan Mạch Caroline Wozniacki (Vòng ba)
18.   Úc Samantha Stosur (Vòng một)
19.   Hà Lan Kiki Bertens (Vòng một)
20.   Trung Quốc Zhang Shuai (Vòng hai)
21.   Pháp Caroline Garcia (Vòng ba)
22.   Úc Daria Gavrilova (Vòng bốn)
23.   Nga Daria Kasatkina (Vòng một)
24.   Nga Anastasia Pavlyuchenkova (Tứ kết)
25.   Hungary Tímea Babos (Vòng một)
26.   Đức Laura Siegemund (Vòng một)
27.   România Irina-Camelia Begu (Vòng hai)
28.   Pháp Alizé Cornet (Vòng hai)
29.   Puerto Rico Monica Puig (Vòng hai)
30.   Nga Ekaterina Makarova (Vòng bốn)
31.   Kazakhstan Yulia Putintseva (Vòng hai)
32.   Latvia Anastasija Sevastova (Vòng ba)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe 6 6
7 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 4 0
Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe 77 2 3
13 Hoa Kỳ Venus Williams 63 6 6
13 Hoa Kỳ Venus Williams 6 77
24 Nga Anastasia Pavlyuchenkova 4 63
13 Hoa Kỳ Venus Williams 4 4
2 Hoa Kỳ Serena Williams 6 6
5 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 4 6 4
Croatia Mirjana Lučić-Baroni 6 3 6
Croatia Mirjana Lučić-Baroni 2 1
2 Hoa Kỳ Serena Williams 6 6
9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 2 3
2 Hoa Kỳ Serena Williams 6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
1 Đức A Kerber 6 5 6
Ukraina L Tsurenko 2 7 2 1 Đức A Kerber 6 63 6
Q Nhật Bản E Hozumi 5 66 Đức C Witthöft 2 77 2
Đức C Witthöft 7 78 1 Đức A Kerber 6 6
Cộng hòa Séc Kr Plíšková 6 2 6 Cộng hòa Séc Kr Plíšková 0 4
Thụy Sĩ V Golubic 3 6 4 Cộng hòa Séc Kr Plíšková 6 710
Kazakhstan Y Shvedova 7 3 4 27 România I-C Begu 4 68
27 România I-C Begu 5 6 6 1 Đức A Kerber 2 3
23 Nga D Kasatkina 0 65 Hoa Kỳ C Vandeweghe 6 6
Trung Quốc S Peng 6 77 Trung Quốc S Peng 65 2
Hoa Kỳ L Chirico 0 4 Canada E Bouchard 77 6
Canada E Bouchard 6 6 Canada E Bouchard 4 6 5
Pháp P Parmentier 7 7 Hoa Kỳ C Vandeweghe 6 3 7
Nhật Bản M Doi 5 5 Pháp P Parmentier 4 65
Hoa Kỳ C Vandeweghe 6 77 Hoa Kỳ C Vandeweghe 6 77
15 Ý R Vinci 1 63

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
10 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 6 6
Slovakia J Čepelová 2 2 10 Tây Ban Nha C Suárez Navarro 61 3
Nga I Khromacheva 2 1 România S Cîrstea 77 6
România S Cîrstea 6 6 România S Cîrstea 6 77
Hoa Kỳ A Riske 7 6 Hoa Kỳ A Riske 2 62
Hoa Kỳ M Brengle 5 3 Hoa Kỳ A Riske 79 4 6
Q Belarus A Sasnovich 0 3 20 Trung Quốc S Zhang 67 6 1
20 Trung Quốc S Zhang 6 6 România S Cîrstea 2 3
32 Latvia A Sevastova 6 0 7 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
Nhật Bản N Hibino 4 0r 32 Latvia A Sevastova 6 6
Slovakia K Kučová 6 6 Slovakia K Kučová 3 4
Hoa Kỳ C McHale 4 0 32 Latvia A Sevastova 4 2
Hoa Kỳ S Crawford 4 6 6 7 Tây Ban Nha G Muguruza 6 6
  Hoa Kỳ L Davis 6 3 0 Hoa Kỳ S Crawford 5 4
New Zealand M Erakovic 5 4 7 Tây Ban Nha G Muguruza 7 6
7 Tây Ban Nha G Muguruza 7 6

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
4 România S Halep 3 1
Hoa Kỳ S Rogers 6 6 Hoa Kỳ S Rogers 5 1
WC Úc A Barty 6 7 WC Úc A Barty 7 6
Đức A Beck 4 5 WC Úc A Barty 4 6 3
Q Đức M Barthel 6 77 Q Đức M Barthel 6 3 6
WC Úc D Aiava 3 64 Q Đức M Barthel 6 6
România PM Țig 0 1 29 Puerto Rico M Puig 4 4
29 Puerto Rico M Puig 6 6 Q Đức M Barthel 3 5
19 Hà Lan K Bertens 5 65 13 Hoa Kỳ V Williams 6 7
Hoa Kỳ V Lepchenko 7 77 Hoa Kỳ V Lepchenko 1 6 8
Trung Quốc Y Duan 6 6 Trung Quốc Y Duan 6 3 10
Q Slovakia R Šramková 3 4 Trung Quốc Y Duan 1 0
Q Thụy Sĩ S Vögele 2 6 6 13 Hoa Kỳ V Williams 6 6
Nhật Bản K Nara 6 2 3 Q Thụy Sĩ S Vögele 3 2
Ukraina K Kozlova 65 5 13 Hoa Kỳ V Williams 6 6
13 Hoa Kỳ V Williams 77 7

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
11 Ukraina E Svitolina 6 6
PR Kazakhstan G Voskoboeva 0 2 11 Ukraina E Svitolina 6 6
  Ý F Schiavone 2 4 Q Hoa Kỳ J Boserup 4 1
Q Hoa Kỳ J Boserup 6 6 11 Ukraina E Svitolina 5 6 3
Hoa Kỳ V King 3 2 24 Nga A Pavlyuchenkova 7 4 6
Q Nga N Vikhlyantseva 6 6 Q Nga N Vikhlyantseva 2 2
Nga E Rodina 1 62 24 Nga A Pavlyuchenkova 6 6
24 Nga A Pavlyuchenkova 6 77 24 Nga A Pavlyuchenkova 6 6
26 Đức L Siegemund 1 6 4 8 Nga S Kuznetsova 3 3
Serbia J Janković 6 1 6 Serbia J Janković 6 6
Cộng hòa Séc K Siniaková 6 3 4 Đức J Görges 3 4
Đức J Görges 3 6 6 Serbia J Janković 4 7 7
PR Hoa Kỳ A Tatishvili 4 3 8 Nga S Kuznetsova 6 5 9
WC Úc J Fourlis 6 6 WC Úc J Fourlis 2 1
Colombia M Duque Mariño 0 1 8 Nga S Kuznetsova 6 6
8 Nga S Kuznetsova 6 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 5[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
5 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 2 0 5 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6
Q Nga A Blinkova 6 4 6 Q Nga A Blinkova 0 2
România M Niculescu 2 6 4 5 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 4 6 10
Q Trung Quốc L Zhu 4 0 Latvia J Ostapenko 6 0 8
Latvia J Ostapenko 6 6 Latvia J Ostapenko 6 6
Tây Ban Nha L Arruabarrena 67 610 31 Kazakhstan Y Putintseva 3 1
31 Kazakhstan Y Putintseva 79 712 5 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 6 6
22 Úc D Gavrilova 3 6 7 22 Úc D Gavrilova 3 3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland N Broady 6 4 5 22 Úc D Gavrilova 6 1 6
Croatia A Konjuh 6 6 Croatia A Konjuh 2 6 4
Pháp K Mladenovic 4 2 22 Úc D Gavrilova 6 5 6
Montenegro D Kovinić 6 6 12 Thụy Sĩ T Bacsinszky 3 7 4
Trung Quốc S Zheng 0 4 Montenegro D Kovinić 1 65
Ý C Giorgi 4 6 5 12 Thụy Sĩ T Bacsinszky 6 77
12 Thụy Sĩ T Bacsinszky 6 3 7

Nhánh 6[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
14 Nga E Vesnina 7 6
Q România A Bogdan 5 2 14 Nga E Vesnina 6 6
Luxembourg M Minella 7 6 Luxembourg M Minella 3 3
Ba Lan M Linette 5 4 14 Nga E Vesnina 64 2
Q Hoa Kỳ J Brady 6 6 Q Hoa Kỳ J Brady 77 6
LL Bỉ M Zanevska 3 2 Q Hoa Kỳ J Brady 2 77 10
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 6 3 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 6 63 8
18 Úc S Stosur 3 6 0 Q Hoa Kỳ J Brady 4 2
28 Pháp A Cornet 6 4 6 Croatia M Lučić-Baroni 6 6
WC Pháp M Georges 3 6 1 28 Pháp A Cornet 5 6 1
Hy Lạp M Sakkari 6 6 Hy Lạp M Sakkari 7 4 6
Estonia A Kontaveit 0 4 Hy Lạp M Sakkari 6 2 3
Croatia M Lučić-Baroni 4 6 6 Croatia M Lučić-Baroni 3 6 6
Trung Quốc Q Wang 6 3 4 Croatia M Lučić-Baroni 6 6
Bulgaria T Pironkova 1 6 1 3 Ba Lan A Radwańska 3 2
3 Ba Lan A Radwańska 6 4 6

Nhánh 7[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
6 Slovakia D Cibulková 7 6
Cộng hòa Séc D Allertová 5 2 6 Slovakia D Cibulková 6 710
PR Ý K Knapp 3 0r Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 4 68
Đài Bắc Trung Hoa S-w Hsieh 6 2 6 Slovakia D Cibulková 2 77 3
Ý S Errani 7 6 30 Nga E Makarova 6 63 6
Nhật Bản R Ozaki 5 1 Ý S Errani 2 2r
Nga E Alexandrova 0 6 1 30 Nga E Makarova 6 3
30 Nga E Makarova 6 4 6 30 Nga E Makarova 1 4
17 Đan Mạch C Wozniacki 6 6 9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 6 6
WC Úc Ar Rodionova 1 2 17 Đan Mạch C Wozniacki 6 6
Croatia D Vekić 7 6 Croatia D Vekić 1 3
WC Úc L Cabrera 5 2 17 Đan Mạch C Wozniacki 3 1
WC Thái Lan L Kumkhum 77 4 5 9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 6 6
Nhật Bản N Osaka 62 6 7 Nhật Bản N Osaka 4 2
Bỉ K Flipkens 5 2 9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 6 6
9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta 7 6

Nhánh 8[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
16 Cộng hòa Séc B Strýcová 6 6
Q Nga E Kulichkova 3 2 16 Cộng hòa Séc B Strýcová 6 7
WC Hoa Kỳ K Day 3 2 Đức A Petkovic 0 5
Đức A Petkovic 6 6 16 Cộng hòa Séc B Strýcová 6 7
Thổ Nhĩ Kỳ Ç Büyükakçay 5 77 2 21 Pháp C Garcia 2 5
Pháp O Dodin 7 61 6 Pháp O Dodin 77 4 4
Ukraina K Bondarenko 64 4 21 Pháp C Garcia 63 6 6
21 Pháp C Garcia 77 6 16 Cộng hòa Séc B Strýcová 5 4
25 Hungary T Babos 63 4 2 Hoa Kỳ S Williams 7 6
Hoa Kỳ N Gibbs 77 6 Hoa Kỳ N Gibbs 6 6
Hoa Kỳ I Falconi 6 7 Hoa Kỳ I Falconi 4 1
Trung Quốc X Han 1 5 Hoa Kỳ N Gibbs 1 3
Bỉ Y Wickmayer 6 67 1 2 Hoa Kỳ S Williams 6 6
Cộng hòa Séc L Šafářová 3 79 6 Cộng hòa Séc L Šafářová 3 4
Thụy Sĩ B Bencic 4 3 2 Hoa Kỳ S Williams 6 6
2 Hoa Kỳ S Williams 6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

General
Specific
  1. ^ “Giải quần vợt Úc Mở rộng: Serena Williams beats sister Venus for record 23rd slam title”. Guardian. ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017.
  2. ^ “Serena won the Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017 while pregnant”. Guardian. ngày 20 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2019.
  3. ^ “Giải quần vợt Úc Mở rộng 2017: Serena Williams beats Venus Williams to set Grand Slam record”. BBC Sport. ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2016 - Đơn nữ
Đơn nữ Grand Slam Kế nhiệm:
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2017 - Đơn nữ

Bản mẫu:WTA Tour 2017