Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 (vòng đấu loại trực tiếp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng đấu loại trực tiếp của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 là giai đoạn thứ hai và cuối cùng của giải thi đấu, sau vòng bảng. Giải sẽ bắt đầu vào ngày 22 tháng 6 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 7 tháng 7 với trận chung kết, tổ chức tại Parc Olympique LyonnaisLyon.[1] Tổng cộng 16 đội tuyển (hai đội tuyển hàng đầu từ mỗi bảng, cùng với 4 đội xếp thứ ba tốt nhất) sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp để thi đấu trong một giải đấu theo phong cách loại trừ duy nhất.[2]

Tất cả thời gian được liệt kê là giờ địa phương, CEST (UTC+2).[1]

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu là cấp mức độ tại cuối 90 phút của thời gian thi đấu bình thường, hiệp phụ sẽ thi đấu (2 chu kỳ 15 phút mỗi hiệp), nơi mỗi đội tuyển được cho phép làm cầu thủ dự bị thứ tư. Nếu vẫn còn bị ràng buộc sau hiệp phụ, trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu để xác định đội thắng.[2]

Dưới đây là FIFA đặt ra lịch thi đấu cho vòng 16 đội:[1][2][3]

  • Trận 37: Nhì bảng A v Nhì bảng C
  • Trận 38: Nhất bảng B v Ba bảng A / C / D
  • Trận 39: Nhất bảng D v Ba bảng B / E / F
  • Trận 40: Nhất bảng A v Ba bảng C / D / E
  • Trận 41: Nhì bảng B v Nhất bảng F
  • Trận 42: Nhì bảng F v Nhì bảng E
  • Trận 43: Nhất bảng C v Ba bảng A / B / F
  • Trận 44: Nhất bảng E v Nhì bảng D

Sự kết hợp của các trận đấu trong vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng 16 đội, 4 đội xếp thứ ba sẽ được thi đấu với đội nhất của các bảng A, B, C và D. Các trận đấu cụ thể liên quan đến các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào 4 đội xếp thứ ba đủ điều kiện cho vòng 16 đội:[2]

  Sự kết hợp vẫn có thể
Các đội xếp thứ ba đủ
điều kiện từ các bảng
1A
vs
1B
vs
1C
vs
1D
vs
A B C D 3C 3D 3A 3B
A B C E 3C 3A 3B 3E
A B C F 3C 3A 3B 3F
A B D E 3D 3A 3B 3E
A B D F 3D 3A 3B 3F
A B E F 3E 3A 3B 3F
A C D E 3C 3D 3A 3E
A C D F 3C 3D 3A 3F
A C E F 3C 3A 3F 3E
A D E F 3D 3A 3F 3E
B C D E 3C 3D 3B 3E
B C D F 3C 3D 3B 3F
B C E F 3E 3C 3B 3F
B D E F 3E 3D 3B 3F
C D E F 3C 3D 3F 3E

Các đội tuyển vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội tuyển hàng đầu từ mỗi bảng trong số 6 bảng, cộng với 4 đội xếp thứ ba tốt nhất, sẽ đủ điều kiện cho vòng đấu loại trực tiếp.[2]

Bảng Đội nhất Đội nhì Đội xếp thứ ba
(Bốn đội tốt nhất
đủ điều kiện)
A  Pháp  Na Uy  Nigeria
B  Đức  Tây Ban Nha  Trung Quốc
C  Ý  Úc  Brasil
D  Anh  Nhật Bản
E  Hà Lan  Canada  Cameroon
F  Hoa Kỳ  Thụy Điển

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
22 tháng 6 – Nice
 
 
 Na Uy (p)1 (4)
 
27 tháng 6 – Le Havre
 
 Úc1 (1)
 
 Na Uy0
 
23 tháng 6 – Valenciennes
 
 Anh3
 
 Anh3
 
2 tháng 7 – Lyon
 
 Cameroon0
 
 Anh1
 
23 tháng 6 – Le Havre
 
 Hoa Kỳ2
 
 Pháp (s.h.p.)2
 
28 tháng 6 – Paris
 
 Brasil1
 
 Pháp1
 
24 tháng 6 – Reims
 
 Hoa Kỳ2
 
 Tây Ban Nha1
 
7 tháng 7 – Lyon
 
 Hoa Kỳ2
 
 Hoa Kỳ2
 
25 tháng 6 – Montpellier
 
 Hà Lan0
 
 Ý2
 
29 tháng 6 – Valenciennes
 
 Trung Quốc0
 
 Ý0
 
25 tháng 6 – Rennes
 
 Hà Lan2
 
 Hà Lan2
 
3 tháng 7 – Lyon
 
 Nhật Bản1
 
 Hà Lan (s.h.p.)1
 
22 tháng 6 – Grenoble
 
 Thụy Điển0 Tranh hạng ba
 
 Đức3
 
29 tháng 6 – Rennes6 tháng 7 – Nice
 
 Nigeria0
 
 Đức1 Anh1
 
24 tháng 6 – Paris
 
 Thụy Điển2  Thụy Điển2
 
 Thụy Điển1
 
 
 Canada0
 

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Đức v Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 3–0 Nigeria
Chi tiết
Khán giả: 17,988[4]
Trọng tài: Yamashita Yoshimi (Nhật Bản)
Đức[5]
Nigeria[5]
TM 1 Almuth Schult
HV 15 Giulia Gwinn
HV 23 Sara Doorsoun
HV 5 Marina Hegering
HV 17 Verena Schweers Thay ra sau 46 phút 46'
TV 9 Svenja Huth Thẻ vàng 57'
TV 18 Melanie Leupolz Thay ra sau 46 phút 46'
TV 20 Lina Magull Thay ra sau 69 phút 69'
TV 13 Sara Däbritz
11 Alexandra Popp (c) Thẻ vàng 32'
7 Lea Schüller
Vào thay người:
19 Klara Bühl Vào sân sau 46 phút 46'
HV 2 Carolin Simon Vào sân sau 46 phút 46'
TV 6 Lena Oberdorf Vào sân sau 69 phút 69'
Huấn luyện viên trưởng:
Martina Voss-Tecklenburg
TM 16 Chiamaka Nnadozie
HV 20 Chidinma Okeke
HV 5 Onome Ebi
HV 6 Evelyn Nwabuoku Thẻ vàng 26' Thay ra sau 46 phút 46'
HV 3 Osinachi Ohale
TV 17 Francisca Ordega
TV 18 Halimatu Ayinde
TV 13 Ngozi Okobi-Okeoghene
TV 12 Uchenna Kanu Thay ra sau 84 phút 84'
19 Chinwendu Ihezuo Thay ra sau 75 phút 75'
9 Desire Oparanozie (c) Thẻ vàng 61'
Vào thay người:
15 Rasheedat Ajibade Thẻ vàng 82' Vào sân sau 46 phút 46'
11 Chinaza Uchendu Vào sân sau 75 phút 75'
22 Alice Ogebe Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Thomas Dennerby

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alexandra Popp (Đức)[6]

Trợ lý trọng tài:[5]
Teshirogi Naomi (Nhật Bản)
Bozono Makoto (Nhật Bản)
Trọng tài bàn:
Casey Reibelt (Úc)
Giám sát trận đấu:
Hagio Maiko (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (es) (Tây Ban Nha)
Mayte Chávez (México)

Na Uy v Úc[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 1–1 (s.h.p.) Úc
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–1
Khán giả: 12,229[7]
Trọng tài: Riem Hussein (Đức)
Na Uy[8]
Úc[8]
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HV 2 Ingrid Wold Thay ra sau 102 phút 102'
HV 6 Maren Mjelde (c)
HV 3 Maria Thorisdottir
HV 17 Kristine Minde Thẻ vàng 53'
TV 21 Karina Sævik Thay ra sau 72 phút 72'
TV 8 Vilde Bøe Risa Thẻ vàng 105+2'
TV 14 Ingrid Engen
TV 16 Guro Reiten
10 Caroline Hansen
9 Isabell Herlovsen Thay ra sau 77 phút 77'
Vào thay người:
TV 18 Frida Maanum Vào sân sau 72 phút 72'
11 Lisa-Marie Utland Thẻ vàng 96' Vào sân sau 77 phút 77'
TV 5 Synne Skinnes Hansen Vào sân sau 102 phút 102'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Martin Sjögren
TM 1 Lydia Williams
HV 21 Ellie Carpenter Thay ra sau 120+2 phút 120+2'
HV 14 Alanna Kennedy Thẻ đỏ 104'
HV 7 Steph Catley
HV 8 Elise Kellond-Knight Thay ra sau 94 phút 94'
TV 6 Chloe Logarzo
TV 10 Emily van Egmond Thay ra sau 116 phút 116'
TV 13 Tameka Yallop
16 Hayley Raso Thay ra sau 74 phút 74'
20 Sam Kerr (c)
9 Caitlin Foord
Vào thay người:
15 Emily Gielnik Vào sân sau 74 phút 74'
HV 4 Clare Polkinghorne Vào sân sau 94 phút 94'
HV 5 Karly Roestbakken Vào sân sau 116 phút 116'
TV 22 Amy Harrison Vào sân sau 120+2 phút 120+2'
Huấn luyện viên trưởng:
Ante Milicic

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Caroline Hansen (Na Uy)[9]

Trợ lý trọng tài:[8]
Kylie Cockburn (Scotland)
Mihaela Tepusa (România)
Trọng tài bàn:
Jana Adámková (Cộng hòa Séc)
Giám sát trận đấu:
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Sascha Stegemann (Đức)
Katrin Rafalski (Đức)

Anh v Cameroon[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 3–0 Cameroon
Chi tiết
Khán giả: 20,148[10]
Trọng tài: Tần Lương (Trung Quốc)
Anh[11]
Cameroon[11]
TM 1 Karen Bardsley
HV 2 Lucy Bronze
HV 5 Steph Houghton (c)
HV 6 Millie Bright
HV 3 Alex Greenwood
TV 4 Keira Walsh
TV 10 Fran Kirby
TV 8 Jill Scott Thay ra sau 78 phút 78'
7 Nikita Parris Thay ra sau 84 phút 84'
18 Ellen White Thay ra sau 64 phút 64'
11 Toni Duggan
Vào thay người:
9 Jodie Taylor Vào sân sau 64 phút 64'
TV 23 Lucy Staniforth Vào sân sau 78 phút 78'
HV 14 Leah Williamson Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Phil Neville
TM 1 Annette Ngo Ndom
HV 4 Yvonne Leuko Thẻ vàng 4'
HV 5 Augustine Ejangue Thay ra sau 64 phút 64'
HV 6 Estelle Johnson
HV 11 Aurelle Awona
TV 8 Raissa Feudjio
TV 22 Michaela Abam Thay ra sau 68 phút 68'
TV 10 Jeannette Yango
TV 3 Ajara Nchout
TV 7 Gabrielle Onguéné (c)
17 Gaëlle Enganamouit Thay ra sau 53 phút 53'
Vào thay người:
21 Alexandra Takounda Thẻ vàng 90+10' Vào sân sau 53 phút 53'
HV 15 Ysis Sonkeng Vào sân sau 64 phút 64'
TV 14 Ninon Abena Vào sân sau 68 phút 68'
Huấn luyện viên trưởng:
Alain Djeumfa

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Steph Houghton (Anh)[12]

Trợ lý trọng tài:[11]
Phùng Yến (Trung Quốc)
Hong Kum-nyo (Triều Tiên)
Trọng tài bàn:
Ri Hyang-ok (Triều Tiên)
Giám sát trận đấu:
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Bastian Dankert (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Michelle O'Neill (Ireland)

Pháp v Brasil[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 2–1 (s.h.p.) Brasil
Chi tiết
Pháp[14]
Brasil[14]
TM 16 Sarah Bouhaddi
HV 4 Marion Torrent Thay ra sau 109 phút 109'
HV 19 Griedge Mbock Bathy
HV 3 Wendie Renard Thẻ vàng 36'
HV 10 Amel Majri Thay ra sau 118 phút 118'
TV 11 Kadidiatou Diani
TV 6 Amandine Henry (c)
TV 15 Élise Bussaglia
TV 18 Viviane Asseyi Thay ra sau 81 phút 81'
13 Valérie Gauvin Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
9 Eugénie Le Sommer
Vào thay người:
TV 17 Gaëtane Thiney Vào sân sau 81 phút 81'
20 Delphine Cascarino Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
HV 2 Ève Périsset Vào sân sau 109 phút 109'
HV 7 Sakina Karchaoui Vào sân sau 118 phút 118'
Huấn luyện viên trưởng:
Corinne Diacre
TM 1 Bárbara
HV 13 Letícia Santos Thay ra sau 89 phút 89'
HV 14 Kathellen Thẻ vàng 101'
HV 21 Mônica
HV 6 Tamires Thẻ vàng 45+2'
TV 8 Formiga Thẻ vàng 70' Thay ra sau 75 phút 75'
TV 5 Thaisa
TV 10 Marta (c)
19 Ludmila Thay ra sau 71 phút 71'
11 Cristiane Thay ra sau 96 phút 96'
9 Debinha
Vào thay người:
16 Beatriz Thẻ vàng 82' Vào sân sau 71 phút 71'
TV 17 Andressinha Vào sân sau 75 phút 75'
HV 2 Poliana Vào sân sau 89 phút 89'
23 Geyse Vào sân sau 96 phút 96'
Huấn luyện viên trưởng:
Vadão

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Amandine Henry (Pháp)[15]

Trợ lý trọng tài:[14]
Princess Brown (Jamaica)
Stephanie-Dale Yee Sing (Jamaica)
Trọng tài bàn:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Giám sát trận đấu:
Susanne Küng (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Chris Beath (Úc)
Oleksandra Ardasheva (Ukraina)

Tây Ban Nha v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha 1–2 Hoa Kỳ
Chi tiết
Tây Ban Nha[17]
Hoa Kỳ[17]
TM 13 Sandra Paños
HV 7 Marta Corredera
HV 4 Irene Paredes (c) Thẻ vàng 85'
HV 16 María Pilar León
HV 3 Leila Ouahabi
TV 6 Vicky Losada Thay ra sau 32 phút 32'
TV 14 Virginia Torrecilla Thay ra sau 83 phút 83'
TV 12 Patricia Guijarro
17 Lucía García
10 Jennifer Hermoso
11 Alexia Putellas Thay ra sau 78 phút 78'
Vào thay người:
22 Nahikari García Vào sân sau 32 phút 32'
TV 21 Andrea Falcón Vào sân sau 78 phút 78'
9 Mariona Caldentey Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Jorge Vilda
TM 1 Alyssa Naeher
HV 5 Kelley O'Hara
HV 7 Abby Dahlkemper
HV 4 Becky Sauerbrunn
HV 19 Crystal Dunn
TV 16 Rose Lavelle Thay ra sau 89 phút 89'
TV 8 Julie Ertz
TV 3 Sam Mewis
17 Tobin Heath
13 Alex Morgan Thay ra sau 85 phút 85'
15 Megan Rapinoe (c) Thẻ vàng 37' Thay ra sau 90+7 phút 90+7'
Vào thay người:
10 Carli Lloyd Vào sân sau 85 phút 85'
TV 9 Lindsey Horan Vào sân sau 89 phút 89'
23 Christen Press Vào sân sau 90+7 phút 90+7'
Huấn luyện viên trưởng:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Megan Rapinoe (Hoa Kỳ)[18]

Trợ lý trọng tài:[17]
Katalin Török (Hungary)
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trọng tài bàn:
Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Giám sát trận đấu:
Sarah Jones (New Zealand)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)

Thụy Điển v Canada[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 1–0 Canada
Chi tiết
Thụy Điển[20]
Canada[20]
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 4 Hanna Glas
HV 5 Nilla Fischer
HV 3 Linda Sembrant
HV 6 Magdalena Eriksson
TV 23 Elin Rubensson Thay ra sau 79 phút 79'
TV 9 Kosovare Asllani Thẻ vàng 68'
TV 17 Caroline Seger (c)
10 Sofia Jakobsson
11 Stina Blackstenius Thay ra sau 90+4 phút 90+4'
18 Fridolina Rolfö Thẻ vàng 45' Thay ra sau 89 phút 89'
Vào thay người:
HV 15 Nathalie Björn Vào sân sau 79 phút 79'
TV 8 Lina Hurtig Vào sân sau 89 phút 89'
TV 19 Anna Anvegård Vào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên trưởng:
Peter Gerhardsson
TM 1 Stephanie Labbé
HV 10 Ashley Lawrence
HV 3 Kadeisha Buchanan Thẻ vàng 85'
HV 4 Shelina Zadorsky
HV 2 Allysha Chapman Thay ra sau 84 phút 84'
TV 15 Nichelle Prince Thay ra sau 64 phút 64'
TV 11 Desiree Scott
TV 13 Sophie Schmidt
TV 16 Janine Beckie Thay ra sau 84 phút 84'
12 Christine Sinclair (c)
17 Jessie Fleming
Vào thay người:
19 Adriana Leon Vào sân sau 64 phút 64'
HV 8 Jayde Riviere Vào sân sau 84 phút 84'
HV 5 Rebecca Quinn Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Đan Mạch Kenneth Heiner-Møller

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Hedvig Lindahl (Thụy Điển)[21]

Trợ lý trọng tài:[20]
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)
Felisha Mariscal (Hoa Kỳ)
Trọng tài bàn:
Sandra Braz (Bồ Đào Nha)
Giám sát trận đấu:
Lisa Rashid (Anh)
Trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (es) (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Manuela Nicolosi (Pháp)

Ý v Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 2–0 Trung Quốc
Chi tiết
Khán giả: 17,492[22]
Trọng tài: Edina Alves Batista (Brasil)
Trung Quốc[23]
TM 1 Laura Giuliani
HV 7 Alia Guagni
HV 3 Sara Gama (c)
HV 5 Elena Linari
HV 13 Elisa Bartoli
TV 2 Valentina Bergamaschi Thay ra sau 63 phút 63'
TV 23 Manuela Giugliano
TV 21 Valentina Cernoia
19 Valentina Giacinti
10 Cristiana Girelli Thay ra sau 39 phút 39'
11 Barbara Bonansea Thay ra sau 71 phút 71'
Vào thay người:
TV 4 Aurora Galli Vào sân sau 39 phút 39'
18 Ilaria Mauro Vào sân sau 63 phút 63'
TV 6 Martina Rosucci Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên trưởng:
Milena Bertolini
TM 12 Bành Thi Mộng
HV 6 Hàn Bằng
HV 5 Ngô Hải Yến (c)
HV 3 Lâm Vũ Bình
HV 2 Lưu San San
TV 11 Vương San San Thay ra sau 61 phút 61'
TV 20 Trương Duệ
TV 13 Vương Yến Thay ra sau 61 phút 61'
TV 17 Cổ Nhã Sa Thay ra sau 46 phút 46'
7 Vương Sảng
10 Lý Ảnh
Vào thay người:
9 Dương Lệ Vào sân sau 46 phút 46'
15 Tống Doãn Vào sân sau 61 phút 61'
TV 21 Diêu Uy Vào sân sau 61 phút 61'
Huấn luyện viên trưởng:
Giả Tú Toàn

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Valentina Giacinti (Ý)[24]

Trợ lý trọng tài:[23]
Neuza Back (Brasil)
Tatiane Sacilotti (Brasil)
Trọng tài bàn:
Laura Fortunato (Argentina)
Giám sát trận đấu:
Mary Blanco (Colombia)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Mariana de Almeida (Argentina)

Hà Lan v Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan 2–1 Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 21,076[25]
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)
Hà Lan[26]
Nhật Bản[26]
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 3 Stefanie van der Gragt
HV 20 Dominique Bloodworth
HV 4 Merel van Dongen Thay ra sau 85 phút 85'
TV 14 Jackie Groenen
TV 10 Daniëlle van de Donk Thay ra sau 87 phút 87'
TV 8 Sherida Spitse
7 Shanice van de Sanden Thay ra sau 68 phút 68'
9 Vivianne Miedema
11 Lieke Martens
Vào thay người:
21 Lineth Beerensteyn Vào sân sau 68 phút 68'
HV 5 Kika van Es Vào sân sau 85 phút 85'
TV 19 Jill Roord Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman
TM 18 Yamashita Ayaka
HV 22 Shimizu Risa
HV 4 Kumagai Saki (c) Thẻ vàng 89'
HV 5 Ichise Nana
HV 3 Sameshima Aya
TV 7 Nakajima Emi Thay ra sau 72 phút 72'
TV 17 Miura Narumi
TV 6 Sugita Hina
TV 14 Hasegawa Yui
9 Sugasawa Yuika
8 Iwabuchi Mana Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
Vào thay người:
TV 15 Momiki Yuka Vào sân sau 72 phút 72'
TV 13 Takarada Saori Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên trưởng:
Takakura Asako

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lieke Martens (Hà Lan)[27]

Trợ lý trọng tài:[26]
Shirley Perello (Honduras)
Chantal Boudreau (Canada)
Trọng tài bàn:
Ekaterina Koroleva (Hoa Kỳ)
Giám sát trận đấu:
Sian Massey-Ellis (Anh)
Trợ lý trọng tài video:
Chris Beath (Úc)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Clément Turpin (Pháp)
Kylie Cockburn (Scotland)

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy v Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 0–3 Anh
Chi tiết
Khán giả: 21.111[28]
Trọng tài: Lucila Venegas (México)
Na Uy[29]
Anh[29]
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HV 2 Ingrid Wold Thay ra sau 85 phút 85'
HV 6 Maren Mjelde (c)
HV 3 Maria Thorisdottir Thẻ vàng 88'
HV 17 Kristine Minde
TV 21 Karina Sævik Thay ra sau 64 phút 64'
TV 8 Vilde Bøe Risa
TV 14 Ingrid Engen
TV 16 Guro Reiten Thay ra sau 74 phút 74'
10 Caroline Hansen
9 Isabell Herlovsen
Vào thay người:
11 Lisa-Marie Utland Vào sân sau 64 phút 64'
15 Amalie Eikeland Vào sân sau 74 phút 74'
TV 5 Synne Skinnes Hansen Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên trưởng:
Thụy Điển Martin Sjögren
TM 1 Karen Bardsley
HV 2 Lucy Bronze
HV 5 Steph Houghton (c)
HV 6 Millie Bright
HV 12 Demi Stokes
TV 4 Keira Walsh
TV 10 Fran Kirby Thay ra sau 74 phút 74'
TV 8 Jill Scott
7 Nikita Parris Thay ra sau 88 phút 88'
18 Ellen White
11 Toni Duggan Thay ra sau 54 phút 54'
Vào thay người:
22 Beth Mead Vào sân sau 54 phút 54'
TV 19 Georgia Stanway Vào sân sau 74 phút 74'
HV 17 Rachel Daly Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên trưởng:
Phil Neville

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lucy Bronze (Anh)[30]

Trợ lý trọng tài:[29]
Mayte Chávez (México)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài bàn:
Katalin Kulcsár (Hungary)
Giám sát trận đấu:
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Manuela Nicolosi (Pháp)

Pháp v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 1–2 Hoa Kỳ
Chi tiết
Pháp[32]
Hoa Kỳ[32]
TM 16 Sarah Bouhaddi
HV 4 Marion Torrent
HV 19 Griedge Mbock Bathy Thẻ vàng 4'
HV 3 Wendie Renard
HV 10 Amel Majri
TV 6 Amandine Henry (c)
TV 17 Gaëtane Thiney
TV 15 Élise Bussaglia Thẻ vàng 90+4'
11 Kadidiatou Diani
13 Valérie Gauvin Thay ra sau 76 phút 76'
9 Eugénie Le Sommer Thay ra sau 82 phút 82'
Vào thay người:
20 Delphine Cascarino Vào sân sau 76 phút 76'
18 Viviane Asseyi Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên trưởng:
Corinne Diacre
TM 1 Alyssa Naeher
HV 5 Kelley O'Hara
HV 7 Abby Dahlkemper
HV 4 Becky Sauerbrunn
HV 19 Crystal Dunn
TV 16 Rose Lavelle Thay ra sau 63 phút 63'
TV 8 Julie Ertz
TV 3 Sam Mewis Thay ra sau 82 phút 82'
17 Tobin Heath
13 Alex Morgan (c)
15 Megan Rapinoe Thay ra sau 87 phút 87'
Vào thay người:
TV 9 Lindsey Horan Vào sân sau 63 phút 63'
10 Carli Lloyd Vào sân sau 82 phút 82'
23 Christen Press Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Megan Rapinoe (Hoa Kỳ)[33]

Trợ lý trọng tài:[32]
Maryna Striletska (Ukraina)
Oleksandra Ardasheva (Ukraina)
Trọng tài bàn:
Kate Jacewicz (Úc)
Giám sát trận đấu:
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Danny Makkelie (Hà Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paweł Gil (Ba Lan)
Chantal Boudreau (Canada)

Ý v Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 0–2 Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 22,600[34]
Trọng tài: Claudia Umpiérrez (Uruguay)
Hà Lan[35]
TM 1 Laura Giuliani
HV 7 Alia Guagni Thẻ vàng 66'
HV 3 Sara Gama (c)
HV 5 Elena Linari Thẻ vàng 41'
HV 13 Elisa Bartoli Thay ra sau 46 phút 46'
TV 2 Valentina Bergamaschi Thay ra sau 75 phút 75'
TV 4 Aurora Galli
TV 23 Manuela Giugliano
TV 21 Valentina Cernoia Thẻ vàng 73'
19 Valentina Giacinti
11 Barbara Bonansea Thay ra sau 55 phút 55'
Vào thay người:
HV 17 Lisa Boattin Vào sân sau 46 phút 46'
9 Daniela Sabatino Thẻ vàng 79' Vào sân sau 55 phút 55'
TV 15 Annamaria Serturini Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên trưởng:
Milena Bertolini
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 3 Stefanie van der Gragt Thay ra sau 87 phút 87'
HV 20 Dominique Bloodworth
HV 4 Merel van Dongen
TV 14 Jackie Groenen
TV 10 Daniëlle van de Donk
TV 8 Sherida Spitse
7 Shanice van de Sanden Thay ra sau 56 phút 56'
9 Vivianne Miedema Thay ra sau 87 phút 87'
11 Lieke Martens
Vào thay người:
21 Lineth Beerensteyn Vào sân sau 56 phút 56'
HV 6 Anouk Dekker Vào sân sau 87 phút 87'
TV 19 Jill Roord Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Vivianne Miedema (Hà Lan)[36]

Trợ lý trọng tài:[35]
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Mónica Amboya (Ecuador)
Trọng tài bàn:
Tần Lương (Trung Quốc)
Giám sát trận đấu:
Phùng Yến (Trung Quốc)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Clément Turpin (Pháp)
Mariana de Almeida (Argentina)

Đức v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 1–2 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 25,301[37]
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)
Đức[38]
Thụy Điển[38]
TM 1 Almuth Schult
HV 15 Giulia Gwinn
HV 23 Sara Doorsoun
HV 5 Marina Hegering
HV 2 Carolin Simon Thay ra sau 43 phút 43'
TV 13 Sara Däbritz
TV 16 Linda Dallmann Thay ra sau 46 phút 46'
TV 20 Lina Magull
9 Svenja Huth
11 Alexandra Popp (c)
7 Lea Schüller Thay ra sau 69 phút 69'
Vào thay người:
HV 4 Leonie Maier Vào sân sau 43 phút 43'
TV 10 Dzsenifer Marozsán Vào sân sau 46 phút 46'
TV 6 Lena Oberdorf Vào sân sau 69 phút 69'
Huấn luyện viên trưởng:
Martina Voss-Tecklenburg
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 4 Hanna Glas
HV 5 Nilla Fischer Thay ra sau 66 phút 66'
HV 3 Linda Sembrant
HV 6 Magdalena Eriksson
TV 23 Elin Rubensson Thay ra sau 86 phút 86'
TV 9 Kosovare Asllani
TV 17 Caroline Seger (c)
10 Sofia Jakobsson
11 Stina Blackstenius
18 Fridolina Rolfö Thẻ vàng 56' Thay ra sau 90+5 phút 90+5'
Vào thay người:
HV 13 Amanda Ilestedt Vào sân sau 66 phút 66'
HV 15 Nathalie Björn Vào sân sau 86 phút 86'
TV 8 Lina Hurtig Vào sân sau 90+5 phút 90+5'
Huấn luyện viên trưởng:
Peter Gerhardsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sofia Jakobsson (Thụy Điển)[39]

Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Michelle O'Neill (Ireland)
Trọng tài bàn:
Melissa Borjas (Honduras)
Giám sát trận đấu:
Felisha Mariscal (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Chris Beath (Úc)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Anh v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 1–2 Hoa Kỳ
Chi tiết
Anh[41]
Hoa Kỳ[41]
TM 13 Carly Telford
HV 2 Lucy Bronze
HV 5 Steph Houghton (c)
HV 6 Millie Bright Thẻ vàng 40' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 86'
HV 12 Demi Stokes
TV 4 Keira Walsh Thay ra sau 71 phút 71'
TV 8 Jill Scott
TV 22 Beth Mead Thay ra sau 58 phút 58'
TV 17 Rachel Daly Thay ra sau 89 phút 89'
7 Nikita Parris Thẻ vàng 90+5'
18 Ellen White
Vào thay người:
10 Fran Kirby Vào sân sau 58 phút 58'
TV 16 Jade Moore Vào sân sau 71 phút 71'
TV 19 Georgia Stanway Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên trưởng:
Phil Neville
TM 1 Alyssa Naeher
HV 5 Kelley O'Hara Thay ra sau 87 phút 87'
HV 7 Abby Dahlkemper
HV 4 Becky Sauerbrunn Thẻ vàng 82'
HV 19 Crystal Dunn
TV 9 Lindsey Horan Thẻ vàng 46'
TV 8 Julie Ertz
TV 16 Rose Lavelle Thay ra sau 65 phút 65'
17 Tobin Heath Thay ra sau 80 phút 80'
13 Alex Morgan (c)
23 Christen Press
Vào thay người:
TV 3 Sam Mewis Vào sân sau 65 phút 65'
10 Carli Lloyd Vào sân sau 80 phút 80'
HV 11 Ali Krieger Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alex Morgan (Hoa Kỳ)[42]

Trợ lý trọng tài:[41]
Neuza Back (Brasil)
Tatiane Sacilotti (Brasil)
Trọng tài bàn:
Melissa Borjas (Honduras)
Giám sát trận đấu:
Shirley Perello (Honduras)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Manuela Nicolosi (Pháp)

Hà Lan v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan 1–0 (s.h.p.) Thụy Điển
Chi tiết
Hà Lan[44]
Thụy Điển[44]
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 3 Stefanie van der Gragt
HV 20 Dominique Bloodworth
HV 4 Merel van Dongen
TV 14 Jackie Groenen
TV 10 Daniëlle van de Donk Thẻ vàng 116'
TV 8 Sherida Spitse Thẻ vàng 85'
21 Lineth Beerensteyn Thay ra sau 71 phút 71'
9 Vivianne Miedema
11 Lieke Martens Thay ra sau 46 phút 46'
Vào thay người:
TV 19 Jill Roord Vào sân sau 46 phút 46'
7 Shanice van de Sanden Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman
TM 1 Hedvig Lindahl
HV 4 Hanna Glas
HV 5 Nilla Fischer
HV 3 Linda Sembrant
HV 6 Magdalena Eriksson Thay ra sau 111 phút 111'
TV 23 Elin Rubensson Thay ra sau 79 phút 79'
TV 9 Kosovare Asllani
TV 17 Caroline Seger (c)
10 Sofia Jakobsson
11 Stina Blackstenius Thay ra sau 111 phút 111'
8 Lina Hurtig Thay ra sau 79 phút 79'
Vào thay người:
16 Julia Zigiotti Olme Thẻ vàng 94' Vào sân sau 79 phút 79'
7 Madelen Janogy Vào sân sau 79 phút 79'
20 Mimmi Larsson Vào sân sau 111 phút 111'
HV 2 Jonna Andersson Vào sân sau 111 phút 111'
Huấn luyện viên trưởng:
Peter Gerhardsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jackie Groenen (Hà Lan)[45]

Trợ lý trọng tài:[44]
Princess Brown (Jamaica)
Stephanie-Dale Yee Sing (Jamaica)
Trọng tài bàn:
Kateryna Monzul (Ukraina)
Giám sát trận đấu:
Maryna Striletska (Ukraina)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mohammed Abdulla Hassan Mohamed (UAE)
Chantal Boudreau (Canada)

Play-off tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 1–2 Thụy Điển
Chi tiết
Khán giả: 20,316[46]
Trọng tài: Anastasia Pustovoitova (Nga)
Anh[47]
Thụy Điển[47]
TM 13 Carly Telford
HV 2 Lucy Bronze
HV 5 Steph Houghton (c)
HV 15 Abbie McManus Thay ra sau 83 phút 83'
HV 3 Alex Greenwood
TV 10 Fran Kirby
TV 8 Jill Scott
TV 16 Jade Moore Thẻ vàng 90+4'
7 Nikita Parris Thay ra sau 74 phút 74'
18 Ellen White
22 Beth Mead Thay ra sau 50 phút 50'
Vào thay người:
9 Jodie Taylor Vào sân sau 50 phút 50'
TV 20 Karen Carney Vào sân sau 74 phút 74'
HV 17 Rachel Daly Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Phil Neville
TM 1 Hedvig Lindahl Thẻ vàng 85'
HV 4 Hanna Glas
HV 5 Nilla Fischer
HV 3 Linda Sembrant
HV 6 Magdalena Eriksson
TV 15 Nathalie Björn Thay ra sau 72 phút 72'
TV 9 Kosovare Asllani Thay ra sau 46 phút 46'
TV 17 Caroline Seger (c)
10 Sofia Jakobsson
11 Stina Blackstenius
18 Fridolina Rolfö Thay ra sau 27 phút 27'
Vào thay người:
TV 8 Lina Hurtig Vào sân sau 27 phút 27'
16 Julia Zigiotti Olme Vào sân sau 46 phút 46'
HV 13 Amanda Ilestedt Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên trưởng:
Peter Gerhardsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sofia Jakobsson (Thụy Điển)[48]

Trợ lý trọng tài:[47]
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Petruța Iugulescu (România)
Trọng tài bàn:
Kate Jacewicz (Úc)
Giám sát trận đấu:
Chantal Boudreau (Canada)
Trợ lý trọng tài video:
Felix Zwayer (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Bastian Dankert (Germany)
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa Kỳ 2–0 Hà Lan
Chi tiết
Hoa Kỳ[50]
Hà Lan[50]
TM 1 Alyssa Naeher
HV 5 Kelley O'Hara Thay ra sau 46 phút 46'
HV 7 Abby Dahlkemper Thẻ vàng 42'
HV 4 Becky Sauerbrunn
HV 19 Crystal Dunn
TV 3 Sam Mewis
TV 8 Julie Ertz
TV 16 Rose Lavelle
17 Tobin Heath Thay ra sau 87 phút 87'
13 Alex Morgan
15 Megan Rapinoe (c) Thay ra sau 79 phút 79'
Vào thay người:
HV 11 Ali Krieger Vào sân sau 46 phút 46'
23 Christen Press Vào sân sau 79 phút 79'
10 Carli Lloyd Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Jill Ellis
TM 1 Sari van Veenendaal (c)
HV 2 Desiree van Lunteren
HV 6 Anouk Dekker Thay ra sau 73 phút 73'
HV 3 Stefanie van der Gragt Thẻ vàng 60'
HV 20 Dominique Bloodworth
TV 14 Jackie Groenen
TV 10 Daniëlle van de Donk
TV 8 Sherida Spitse Thẻ vàng 10'
21 Lineth Beerensteyn
9 Vivianne Miedema
11 Lieke Martens Thay ra sau 70 phút 70'
Vào thay người:
TV 19 Jill Roord Vào sân sau 70 phút 70'
7 Shanice van de Sanden Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên trưởng:
Sarina Wiegman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Megan Rapinoe (Hoa Kỳ)[51]

Trợ lý trọng tài:[50]
Manuela Nicolosi (Pháp)
Michelle O'Neill (Ireland)
Trọng tài bàn:
Claudia Umpiérrez (Uruguay)
Giám sát trận đấu:
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Trợ lý trọng tài video:
Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Mariana de Almeida (Argentina)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Match Schedule FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA.com. ngày 8 tháng 12 năm 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ a b c d e “Regulations – FIFA Women's World Cup France 2019” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Match schedule updated version”. FIFA. ngày 7 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ “Match report – Round of 16 – Germany v Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Germany v Nigeria” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ “Germany v Nigeria – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ “Match report – Round of 16 – Norway v Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  8. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Norway v Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ “Norway v Australia – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 22 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ “Match report – Round of 16 – England v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – England v Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  12. ^ “England v Cameroon – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  13. ^ “Match report – Round of 16 – France v Brazil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  14. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – France v Brazil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  15. ^ “France v Brazil – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  16. ^ “Match report – Round of 16 – Spain v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  17. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Spain v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ “Spain v USA – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  19. ^ “Match report – Round of 16 – Sweden v Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Sweden v Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  21. ^ “Sweden v Canada – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  22. ^ “Match report – Round of 16 – Italy v China PR” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  23. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Italy v China PR” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  24. ^ “Italy v China PR – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  25. ^ “Match report – Round of 16 – Netherlands v Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  26. ^ a b c “Tactical Line-up – Round of 16 – Netherlands v Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  27. ^ “Netherlands v Japan – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  28. ^ “Match report – Quarter-final – Norway v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  29. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Norway v England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  30. ^ “Norway v England – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 27 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  31. ^ “Match report – Quarter-final – France v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  32. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – France v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  33. ^ “France v USA – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  34. ^ “Match report – Quarter-final – Italy v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  35. ^ a b c “Tactical Line-up – Quarter-final – Italy v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  36. ^ “Italy v Netherlands – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  37. ^ “Match report – Quarter-final – Germany v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  38. ^ a b “Tactical Line-up – Quarter-final – Germany v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  39. ^ “Germany v Sweden – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 29 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  40. ^ “Match report – Semi-finals – England v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ a b c “Tactical Line-up – Semi-finals – England v USA” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ “England v USA – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 2 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Match report – Semi-finals – Netherlands v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  44. ^ a b c “Tactical Line-up – Semi-finals – Netherlands v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  45. ^ “Netherlands v Sweden – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  46. ^ “Match report – Match for third place – England v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  47. ^ a b c “Tactical Line-up – Match for third place – England v Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  48. ^ “England v Sweden – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “Match report – Final – USA v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  50. ^ a b c “Tactical Line-up – Final – USA v Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  51. ^ “USA v Netherlands – Player of the Match”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 7 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]