Islambek Kuat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Islambek Kuat
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Islambek Yerzhanuly Kuat
Ngày sinh 12 tháng 1, 1993 (31 tuổi)
Nơi sinh Akmola, Kazakhstan
Chiều cao 1,79 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Astana
Số áo 8
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2014 Astana 20 (2)
2011Okzhetpes (mượn) 26 (0)
2012Aktobe (mượn) 15 (1)
2014–2019 Kairat 133 (7)
2020 Orenburg 3 (0)
2020–2021 Khimki 6 (0)
2021– Astana 3 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015– Kazakhstan 52 (6)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 4 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 9 năm 2022

Islambek Kuat (tiếng Kazakh: Исламбек Ержанұлы Қуат; sinh ngày 12 tháng 1 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Kazakhstan hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Astanađội tuyển quốc gia Kazakhstan. Kuat đã ghi bàn thắng đầu tiên cho Kazakhstan vào ngày 10 tháng 10 năm 2015 trong trận thua 1–2 Hà Lan tại vòng loại UEFA Euro 2016.[1]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 30 tháng 12 năm 2019, FC Kairat đã xác nhận việc Kuat rời khỏi câu lạc bộ khi kết thúc hợp đồng.[2] Ngày 1 tháng 1 năm 2020, câu lạc bộ Nga FC Orenburg thông báo đã ký hợp đồng với Kuat.[3]

Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 3 tháng 9 năm 2015, anh ra mắt đội tuyển quốc gia Kazakhstan trong trận đấu với Cộng hòa Séc tại vòng loại UEFA Euro 2016. Ngày 10 tháng 10 năm 2015, anh đã ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển quốc gia trong trận thua Hà Lan với tỷ số 1–2.

Kuat trở nên rất nổi tiếng ở Thổ Nhĩ Kỳ, nhờ bàn thắng của anh vào lưới Latvia, giúp Thổ Nhĩ Kỳ trở thành đội đứng thứ ba tốt nhất tại vòng loại UEFA Euro 2016. Thậm chí còn có ý kiến cho rằng một con phố ở Istanbul nên được đặt tên Kuat, trong khi hơn một người hâm mộ trên mạng xã hội hứa sẽ đặt tên cho con cái của họ để vinh danh tiền vệ này. Một tá người hâm mộ Thổ Nhĩ Kỳ đã tặng anh những quà và hoa, cảm ơn cá nhân anh trong trận đấu FC Kairat với FC Atyrau vào ngày 17 tháng 10.[4]

Những năm gần đây, anh ra sân hầu hết các trận đấu của đội tuyển quốc gia.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 14 tháng 4 năm 2021.[5]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải quốc nội Cúp quốc gia Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Astana 2010 Kazakhstan Premier League 0 0 0 0 0 0
2011 0 0 0 0 0 0
2012 0 0 0 0 0 0
2013 18 2 2 0 2 0 0 0 22 2
2014 2 0 1 0 0 0 3 0
Tổng 20 2 3 0 2 0 0 0 25 2
Okzhetpes (mượn) 2011 Kazakhstan First Division 26 0 2 0 28 0
Aktobe (mượn) 2012 Kazakhstan Premier League 15 1 3 0 0 0 18 1
Kairat 2014 Kazakhstan Premier League 6 0 1 0 0 0 7 0
2015 19 1 3 0 7 2 0 0 29 3
2016 27 4 4 2 4 0 1 0 36 6
2017 30 1 2 0 4 0 1 1 37 2
2018 25 1 2 1 5 0 1 0 33 2
2019 26 0 1 0 4 1 1 0 32 1
Tổng 133 7 13 3 24 2 4 1 174 14
Orenburg 2019–20 Russian Premier League 3 0 0 0 - - 3 0
Khimki 2020–21 Russian Premier League 6 0 1 0 - - 7 0
Astana 2021 Kazakhstan Premier League 3 0 0 0 0 0 0 0 3 0
Tổng sự nghiệp 217 10 22 3 26 3 4 1 239 16

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 27 tháng 9 năm 2022.[6]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Kazakhstan 2015 4 2
2016 6 0
2017 6 1
2018 7 0
2019 8 1
2020 7 1
2021 8 1
2022 6 0
Tổng cộng 52 6

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng và kết quả của Kazakhstan được liệt kê trước.[7][8][9]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Ghi bàn Kết quả GIải đấu
1 10 tháng 10 năm 2015 Astana Arena, Astana, Kazakhstan  Hà Lan 1–2 1–2 Vòng loại Euro 2016
2 13 tháng 10 năm 2015 Sân vận động Skonto, Riga, Latvia  Latvia 1–0 1–0
3 10 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Trung tâm Almaty, Almaty, Kazakhstan  Đan Mạch 1–2 1–3 Vòng loại World Cup 2018
4 11 tháng 6 năm 2019 Astana Arena, Nursultan, Kazakhstan  San Marino 1–0 4–0 Vòng loại Euro 2020
5 4 tháng 9 năm 2020 Sân vận động LFF, Vilnius, Litva  Litva 2–0 2–0 UEFA Nations League 2020–21
6 7 tháng 9 năm 2021 Sân vận động Bilino Polje, Zenica, Bosna và Hercegovina  Bosna và Hercegovina 1–0 2–2 Vòng loại World Cup 2022

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Kairat

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Kazakhstan 1-2 Netherlands”. UEFA.com. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “ИСЛАМБЕК КУАТ: БЛАГОДАРЕН КАЙРАТУ ЗА ТО, ЧТО ИМЕННО В ЭТОМ КЛУБЕ Я ВЫРОС КАК ФУТБОЛИСТ”. fckairat.com/ (bằng tiếng Nga). FC Kairat. ngày 30 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2019.
  3. ^ “Исламбек Куат в ФК Оренбург” (bằng tiếng Nga). FC Orenburg. ngày 1 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  4. ^ “Islambek Kuat: Turkey's friend in Kazakhstan”. UEFA.com. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ “I.Kuat”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  6. ^ “Kuat, Islambek”. National-Football-Teams.com. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ “Kazakhstan seal first win to help Turkey qualify”. UEFA.com. ngày 13 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ “Kazakhstan 1-3 Denmark”. UEFA.com. ngày 10 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  9. ^ “Kazakhstan seal first win to help Turkey qualify”. UEFA.com. ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.