Lý Hi
Lý Hi 李希 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chức vụ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm kỳ | 23 tháng 10 năm 2022 – nay 2 năm, 68 ngày | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm kỳ | 23 tháng 10 năm 2022 – nay 2 năm, 66 ngày | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Triệu Lạc Tế | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | 16 tháng 10, 1956 Lưỡng Đương, Cam Túc, Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghề nghiệp | Chính trị gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dân tộc | Hán | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôn giáo | Không | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học vấn | Cử nhân Văn học Thạc sĩ Quản trị học | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Alma mater | Đại học Sư phạm Tây Bắc Đại học Thanh Hoa |
Lý Hi (tiếng Trung: 李希; bính âm: Lǐ Xī; sinh ngày 16 tháng 10 năm 1956, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, lãnh đạo cấp quốc gia, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc. Trước khóa XX, ông cũng là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIX, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa XVIII, XVII, từng giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại lãnh đạo hai tỉnh là Quảng Đông và Liêu Ninh; từng là Phó Bí thư Tỉnh ủy, Tỉnh trưởng Liêu Ninh; Phó Bí thư chuyên thức Thành ủy Thượng Hải; Thường vụ Tỉnh ủy, Tổng thư ký Tỉnh ủy Thiểm Tây.
Lý Hi là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cử nhân Văn học và Ngôn ngữ, Thạc sĩ Quản trị học. Ông dành phần lớn sự nghiệp ở Tây Bắc Trung Quốc, từng là Bí thư Thị ủy căn cứ cách mạng Diên An, trải qua 3 tình thành trước khi trở thành 1 trong 7 lãnh đạo cấp quốc gia của Trung Quốc.[1][2]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thời kỳ đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Lý Hi sinh tháng 10 năm 1956 tại huyện Lưỡng Đương, tỉnh Cam Túc. Ông gia nhập lực lượng lao động tháng 7 năm 1975 và trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc tháng 1 năm 1982. Ông tốt nghiệp Đại học Sư phạm Tây Bắc. Ông bắt đầu sự nghiệp công tác với tư cách là viên chức bình thường tại Ban Tuyên truyền Tỉnh ủy Cam Túc. Ông làm việc ở nhiều vị trí tại Cam Túc, trong đó có Bí thư Khu ủy Tây Cố thuộc Lan Châu – thủ phủ của tỉnh Cam Túc, Phó Bí thư Thành ủy Lan Châu và Bí thư Địa ủy địa khu Trương Dịch.[2]
Năm 2006, Lý Hi nhậm chức Bí thư Thành ủy Diên An thuộc tỉnh Thiểm Tây lân cận. Diên An có ý nghĩa đặc biệt đối với Đảng Cộng sản vì đây là nơi có căn cứ cách mạng của Mao Trạch Đông sau khi kết thúc Vạn lý Trường chinh. Tháng 10 năm 2007, ông được bầu làm Ủy viên dự khuyết của Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII, trong số 167 Ủy viên dự khuyết, vị trí đặc biệt quan trọng ảnh hưởng toàn quốc.[3] Thánh 5 năm 2011, ông được điều đến Thượng Hải giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Thành ủy Thượng Hải. Tháng 11 năm 2012, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, Vương Dũng được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII nhiệm kỳ 2012–17.[4] Tháng 4 năm 2013, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Thành ủy Thượng Hải. Tháng 4 năm 2014, ông lại được điều về tỉnh Liêu Ninh ở Đông Bắc Trung Quốc và được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy, quyền Tỉnh trưởng tỉnh Liêu Ninh, kế nhiệm Trần Chính Cao.[1] Tháng 10 năm 2014, ông được cơ quan lập pháp tỉnh Liêu Ninh phê chuẩn làm Tỉnh trưởng. Tháng 5 năm 2015, Lý Hi kế tiếp Vương Mân giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh, trở thành người phụ trách số một của tỉnh.[5]
Quảng Đông
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 10 năm 2017, Lý Hi tiếp tục tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX,[6][7][8] được bầu là Ủy viên chính thức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,[9][10][11] sau đó được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc. Ngày 28 tháng 10 năm 2017, ngay sau đại hội, ông đã được điều về tiếp quản Quảng Đông – tỉnh miền Nam quan trọng về mặt chính trị từ Hồ Xuân Hoa với tư cách là Bí thư Tỉnh ủy.[12]
Lãnh đạo Trung Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Cuối tháng 5 năm 2022, Lý Hi được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu tỉnh Quảng Đông.[13] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[14][15][16] ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX,[17][18] sau đó tái đắc cử là Ủy viên Bộ Chính trị, rồi tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị tại Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX vào ngày 23 tháng 10 năm 2022.[19][20] Trong phiên họp của này, ông cũng được bầu làm Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, trở thành lãnh đạo cấp quốc gia ở vị trí thứ 7 trong các Ủy viên Ủy ban Thường vụ khóa XX.[21]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh
- Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
- Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh
- Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông
- Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX
- Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX
- Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b 李希同志简历 [Biography of Li Xi] (bằng tiếng Trung). People's Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
- ^ Đổng Vũ (董宇) (ngày 21 tháng 10 năm 2017). “中国共产党第十七届中央委员会候补委员名单 [Danh sách Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII]”. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
- ^ “中国共产党第十八届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII]. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). ngày 15 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
- ^ 李希出任辽宁省委书记 65岁王珉不再担任. Tencent. ngày 4 tháng 5 năm 2015.
- ^ “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 新华网. 新华网. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
- ^ “中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 中国网. 中国网. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
- ^ “中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. 中国政府网. 中国政府网. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ “中国共产党第十九届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX]. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
- ^ 聂晨静 (ngày 24 tháng 10 năm 2017). “十九大受权发布:中国共产党第十九届中央委员会候补委员名单”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
- ^ “十九届中央委员、候补委员、中央纪委委员名单”. 国际在线. 国际在线. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2022.
- ^ “广东召开全省领导干部会议,中央决定:李希兼任广东省委书记”. Southcn. ngày 28 tháng 10 năm 2017.
- ^ “广东省选举产生出席党的二十大代表”. Chính phủ Quảng Đông (bằng tiếng Trung). ngày 3 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2022.
- ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
- ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
- ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
- ^ “中共二十届一中全会公报”. 新华社. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ 吴佳潼; 魏婧 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面”. News China (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ 王頔 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “(二十大受权发布)中共二十届中央领导机构成员简历李希同志简历”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đồng chí Lý Hi, Đại 20.
- Sinh năm 1956
- Nhân vật còn sống
- Người Cam Túc
- Người họ Lý tại Trung Quốc
- Cựu sinh viên Đại học Sư phạm Thiểm Tây
- Cựu sinh viên Đại học Thanh Hoa
- Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII
- Ủy viên dự khuyết Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII
- Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX
- Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX