Bước tới nội dung

Mùa giải quần vợt năm 2013 của Rafael Nadal

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mùa giải quần vợt năm 2013 của Rafael Nadal
Tên đầy đủRafael "Rafa" Nadal Parera
Quốc tịch Tây Ban Nha
Tiền thưởng$14,570,937 (đơn & đôi)[1]
Đánh đơn
Thắng/Thua75–7 (91.46%)
Số danh hiệu10
Thứ hạng cuối nămSố 1
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcTăng 3
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngA
Pháp Mở rộng
WimbledonV1
Mỹ Mở rộng
Đánh đôi
Thắng/Thua6–1 (85.71%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng hiện tạiSố 376
Thay đổi thứ hạng so với năm trướcGiảm 314
Davis Cup
Davis CupNhóm Thế giới
Chấn thương
Chấn thươngN/A
Cập nhật lần cuối: 11 tháng 10 năm 2013.
2012
2014

Mùa giải quần vợt năm 2013 của Rafael Nadal được coi là một trong những mùa giải trở lại hay nhất mọi thời đại. Sau khi không thi đấu kể từ tháng 6 năm 2012, mùa giải của anh bắt đầu vào ngày 5 tháng 2 tại Chile Open, nơi anh kết thúc với vị trí á quân. Nadal sau đó đã giành chức vô địch tại São PauloAcapulco. Anh giành danh hiệu Masters đầu tiên trong năm tại Indian Wells. Tại Monte-Carlo, Nadal thua Novak Djokovic trong trận chung kết, qua đó chuỗi tám năm liên tiếp vô địch giải đấu bị ngắt. Anh tiếp tục giành các danh hiệu tại Barcelona, Madrid, và Rome. Tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, anh thắng Djokovic ở vòng bán kết, trước khi đánh bại David Ferrer để giành danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 8 trong sự nghiệp. Tuy nhiên, tại giải Wimbledon, anh thua ở vòng 1 trước Steve Darcis. Sau thất bại đó, Nadal trở lại mạnh mẽ với các chức vô địch tại Montreal, Cincinnati, và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng (đánh bại Djokovic), qua đó hoàn thành Summer Slam và vô địch mọi giải đấu trong US Open Series mà anh tham dự. Chức vô địch giải đấu cũng giúp anh giành được $3.6 triệu tiền thưởng. Vài ngày sau trận chung kết Mỹ Mở rộng, anh giúp đội tuyển Davis Cup Tây Ban Nha thắng trận play-off Nhóm Thế giới 2014, với một trận thắng đơn trước Sergiy Stakhovsky và một trận thắng đôi với Marc López.

Tất cả các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Chile Open
Viña del Mar, Chile
ATP World Tour 250
Đất nện, ngoài trời
4–10 tháng 2 năm 2013
V1
Miễn
1 / 706 V2 Argentina Federico Delbonis 122
Thắng
6–3, 6–2
2 / 707 TK Tây Ban Nha Daniel Gimeno-Traver 60
Thắng
6–1, 6–4
3 / 708 BK Pháp Jérémy Chardy 25
Thắng
6–2, 6–2
4 / 709 CK Argentina Horacio Zeballos 73
Thua (1)
7–6(7–2), 6–7(6–8), 4–6
Brasil Open
São Paulo, Brazil
ATP World Tour 250
Đất nện, trong nhà
11–17 tháng 2 năm 2013
V1
Miễn
5 / 710 V2 Brasil João Souza 140
Thắng
6–3, 6–4
6 / 711 TK Argentina Carlos Berlocq 78
Thắng
3–6, 6–4, 6–4
7 / 712 BK Argentina Martín Alund 111
Thắng
6–3, 6–7(2–7), 6–1
8 / 713 Argentina David Nalbandian 93 6–2, 6–3
Abierto Mexicano Telcel
Acapulco, Mexico
ATP World Tour 500
Đất nện, ngoài trời
25 tháng 2 – 2 tháng 3 năm 2013
9 / 714 V1 Argentina Diego Schwartzman 157
Thắng
6–2, 6–2
10 / 715 V2 Argentina Martín Alund 91
Thắng
6–0, 6–4
11 / 716 TK Argentina Leonardo Mayer 77
Thắng
6–1, 7–5
12 / 717 BK Tây Ban Nha Nicolás Almagro 12
Thắng
7–5, 6–4
13 / 718 Tây Ban Nha David Ferrer 4 6–0, 6–2
BNP Paribas Open
Indian Wells, Hoa Kỳ
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
7–17 tháng 3 năm 2013
V1
Miễn
14 / 719 V2 Hoa Kỳ Ryan Harrison 73
Thắng
7–6(7–3), 6–2
V3 Argentina Leonardo Mayer 64
W/O
N/A
15 / 720 V4 Latvia Ernests Gulbis 67
Thắng
4–6, 6–4, 7–5
16 / 721 TK Thụy Sĩ Roger Federer 2
Thắng
6–4, 6–2
17 / 722 BK Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 6
Thắng
6–4, 7–5
18 / 723 Argentina Juan Martín del Potro 7 4–6, 6–3, 6–4
Monte-Carlo Rolex Masters
Monte Carlo, Monaco
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
14–21 tháng 4 năm 2013
V1
Miễn
19 / 724 V2 Úc Marinko Matosevic 54
Thắng
6–1, 6–2
20 / 725 V3 Đức Philipp Kohlschreiber 21
Thắng
6–2, 6–4
21 / 726 TK Bulgaria Grigor Dimitrov 34
Thắng
6–2, 2–6, 6–4
22 / 727 BK Pháp Jo-Wilfried Tsonga 8
Thắng
6–3, 7–6(7–3)
23 / 728 CK Serbia Novak Djokovic 1
Thua (2)
2–6, 6–7(1–7)
Barcelona Open Banco Sabadell
Barcelona, Tây Ban Nha
ATP World Tour 500
Đất nện, ngoài trời
22–28 tháng 4 năm 2013
V1
Miễn
24 / 729 V2 Argentina Carlos Berlocq 63
Thắng
6–4, 6–2
25 / 730 V3 Pháp Benoît Paire 33
Thắng
7–6(7–2), 6–2
26 / 731 TK Tây Ban Nha Albert Ramos 64
Thắng
6–3, 6–0
27 / 732 BK Canada Milos Raonic 13
Thắng
6–4, 6–0
28 / 733 Tây Ban Nha Nicolás Almagro 12 6–4, 6–3
Mutua Madrid Open
Madrid, Tây Ban Nha
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
5–12 tháng 5 năm 2013
V1
Miễn
29 / 734 V2 Pháp Benoît Paire 37
Thắng
6–3, 6–4
30 / 735 V3 Nga Mikhail Youzhny 31
Thắng
6–2, 6–3
31 / 736 TK Tây Ban Nha David Ferrer 4
Thắng
4–6, 7–6(7–3), 6–0
32 / 737 BK Tây Ban Nha Pablo Andújar 113
Thắng
6–0, 6–4
33 / 738 Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 15 6–2, 6–4
Internazionali BNL d'Italia
Rome, Ý
ATP World Tour Masters 1000
Đất nện, ngoài trời
12–19 tháng 5 năm 2013
V1
Miễn
34 / 739 V2 Ý Fabio Fognini 25
Thắng
6–1, 6–3
35 / 740 V3 Latvia Ernests Gulbis 46
Thắng
1–6, 7–5, 6–4
36 / 741 TK Tây Ban Nha David Ferrer 4
Thắng
6–4, 4–6, 6–2
37 / 742 BK Cộng hòa Séc Tomáš Berdych 6
Thắng
6–2, 6–4
38 / 743 Thụy Sĩ Roger Federer 3 6–1, 6–3
Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện, ngoài trời
26 tháng 5 – 9 tháng 6 năm 2013
39 / 744
V1
Đức Daniel Brands 59
Thắng
4–6, 7–6(7–4), 6–4, 6–3
40 / 745 V2 Slovakia Martin Kližan 35
Thắng
4–6, 6–3, 6–3, 6–3
41 / 746 V3 Ý Fabio Fognini 29
Thắng
7–6(7–5), 6–4, 6–4
42 / 747 V4 Nhật Bản Kei Nishikori 15
Thắng
6–4, 6–1, 6–3
43 / 748 TK Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 10
Thắng
6–2, 6–3, 6–1
44 / 749 BK Serbia Novak Djokovic 1
Thắng
6–4, 3–6, 6–1, 6–7(3–7), 9–7
45 / 750 Tây Ban Nha David Ferrer 5 6–3, 6–2, 6–3
Giải quần vợt Wimbledon
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Grand Slam
Cỏ, ngoài trời
24 tháng 6 – 7 tháng 7 năm 2013
46 / 751
V1
Bỉ Steve Darcis 135
Thua
6–7(4–7), 6–7(8–10), 4–6
Rogers Cup
Montreal, Canada
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
5–11 tháng 8 năm 2013
V1
Miễn
47 / 752 V2 Canada Jesse Levine 132
Thắng
6–2, 6–0
48 / 753 V3 Ba Lan Jerzy Janowicz 18
Thắng
7–6(8–6), 6–4
49 / 754 TK Úc Marinko Matosevic 74
Thắng
6–2, 6–4
50 / 755 BK Serbia Novak Djokovic 1
Thắng
6–4, 3–6, 7–6(7–2)
51 / 756 Canada Milos Raonic 13 6–2, 6–2
Western & Southern Open
Cincinnati, Hoa Kỳ
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
11–18 tháng 8 năm 2013
V1
Miễn
52 / 757 V2 Đức Benjamin Becker 100
Thắng
6–2, 6–2
53 / 758 V3 Bulgaria Grigor Dimitrov 29
Thắng
6–2, 5–7, 6–2
54 / 759 TK Thụy Sĩ Roger Federer 5
Thắng
5–7, 6–4, 6–3
55 / 760 BK Cộng hòa Séc Tomas Berdych 6
Thắng
7–5, 7–6(7–4)
56 / 761 Hoa Kỳ John Isner 22 7–6(10–8), 7–6(7–3)
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng, ngoài trời
26 tháng 8 – 9 tháng 9 năm 2013
57 / 762 V1 Hoa Kỳ Ryan Harrison 97
Thắng
6–4, 6–2, 6–2
58 / 763 V2 Brasil Rogerio Dutra Silva 134
Thắng
6–2, 6–1, 6–0
59 / 764 V3 Croatia Ivan Dodig 38
Thắng
6–4, 6–3, 6–3
60 / 765 V4 Đức Philipp Kohlschreiber 25
Thắng
6–7(4–7), 6–4, 6–3, 6–1
61 / 766 TK Tây Ban Nha Tommy Robredo 22
Thắng
6–0, 6–2, 6–2
62 / 767 BK Pháp Richard Gasquet 9
Thắng
6–4, 7–6(7–1), 6–2
63 / 768 Serbia Novak Djokovic 1 6–2, 3–6, 6–4, 6–1
Davis Cup Play-off
Nhóm Thế giới
: Tây Ban Nha vs. Ukraina

Madrid, Tây Ban Nha
Davis Cup
Đất nện, ngoài trời
13–15 tháng 9 năm 2013
64 / 769 PO Ukraina Sergiy Stakhovsky 92
Thắng
6–0, 6–0, 6–4
China Open
Bắc Kinh, Trung Quốc
ATP World Tour 500
Cứng, ngoài trời
30 tháng 9 – 6 tháng 10 năm 2013
65 / 770 V1 Colombia Santiago Giraldo 87
Thắng
6–2, 6–4
66 / 771 V2 Đức Philipp Kohlschreiber 25
Thắng
6–4, 7–6(7–3)
67 / 772 TK Ý Fabio Fognini 19
Thắng
2–6, 6–4, 6–1
68 / 773 BK Cộng hòa Séc Tomas Berdych 5
Thắng
4–2 ret.
69 / 774 CK Serbia Novak Djokovic 1
Thua (3)
3–6, 4–6
Shanghai Rolex Masters
Thượng Hải, Trung Quốc
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
6–13 tháng 10 năm 2013
V1
Miễn
70 / 775 V2 Ukraina Alexandr Dolgopolov 34
Thắng
6–3, 6–2
71 / 776 V3 Argentina Carlos Berlocq 44
Thắng
6–1, 7–6(7–5)
72 / 777 TK Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 8
Thắng
7–6(12–10), 6–1
73 / 778 BK Argentina Juan Martín del Potro 5
Thua
2–6, 4–6
BNP Paribas Masters
Paris, Pháp
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, trong nhà
28 tháng 10 – 3 tháng 11 năm 2013
V1
Miễn
74 / 779 V2 Tây Ban Nha Marcel Granollers 39
Thắng
7–5, 7–5
75 / 780 V3 Ba Lan Jerzy Janowicz 14
Thắng
7–5, 6–4
76 / 781 TK Pháp Richard Gasquet 10
Thắng
6–4, 6–1
77 / 782 BK Tây Ban Nha David Ferrer 3
Thua
3–6, 5–7
ATP World Tour Finals
Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
ATP World Tour Finals
Cứng, trong nhà
4–11 tháng 11 năm 2013
78 / 783 VB Tây Ban Nha David Ferrer 3
Thắng
6–3, 6–2
79 / 784 VB Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 8
Thắng
7–6(7–5), 7–6(8–6)
80 / 785 VB Cộng hòa Séc Tomas Berdych 6
Thắng
6–4, 1–6, 6–3
81 / 786 BK Thụy Sĩ Roger Federer 7
Thắng
7–5, 6–3
82 / 787 CK Serbia Novak Djokovic 2
Thua (4)
3–6, 4–6
Giải đấu Trận Vòng Đối thủ Xếp hạng Kết quả Tỷ số
Chile Open
Viña del Mar, Chile
ATP World Tour 250
Đất nện, ngoài trời
4–11 tháng 2 năm 2013
Đồng đội: Argentina Juan Mónaco
1 / 158 V1 Cộng hòa Séc František Čermák
Cộng hòa Séc Lukáš Dlouhý
35
57
Thắng
6–3, 6–2
2 / 159 TK Pháp Guillaume Rufin
Ý Filippo Volandri
899
170
Thắng
6–2, 7–6 (7–4)
3 / 160 BK Argentina Carlos Berlocq
Argentina Leonardo Mayer
112
221
Thắng
6–3, 6–4
4 / 161 CK Ý Paolo Lorenzi
Ý Potito Starace
454
84
Thua (1)
2–6, 4–6
Brasil Open
São Paulo, Brazil
ATP World Tour 250
Đất nện, trong nhà
11–17 tháng 2 năm 2013
Đồng đội: Argentina David Nalbandian
5 / 162 V1 Tây Ban Nha Pablo Andújar
Tây Ban Nha Guillermo García-López
99
294
Thắng
6–3, 3–6, [11–9]
TK Áo Oliver Marach
Argentina Horacio Zeballos
52
73
Rút lui N/A
Rogers Cup
Montreal, Canada
ATP World Tour Masters 1000
Cứng, ngoài trời
5–11 tháng 8 năm 2013
Đồng đội: Tây Ban Nha Pablo Andujar
6 / 163 V1 Tây Ban Nha David Ferrer
Tây Ban Nha Feliciano López
349
146
Thắng
6–7(2–7), 6–1, [12–10]
V2 Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi
Hà Lan Jean-Julien Rojer
13
14
Rút lui N/A
Davis Cup Play-off
Nhóm Thế giới
: Tây Ban Nha vs. Ukraina

Madrid, Tây Ban Nha
Davis Cup
Đất nện, ngoài trời
13–15 tháng 9 năm 2013
Đồng đội: Tây Ban Nha Marc López
7 / 164 PO Ukraina Denys Molchanov
Ukraina Sergiy Stakhovsky
205
163
Thắng
6–2, 6–7(6–8), 6–3, 6–4

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nadal's 2013 singles tournament schedule is as follows:

Ngày Giải đấu Địa điểm Thể loại Mặt sân1 Kết quả 2012 Kết quả 2013 Điểm trước Điểm mới2
14.01.2013–27.01.2013 Giải quần vợt Úc Mở rộng Úc Grand Slam Cứng CK Rút lui 1200 0
04.02.2013–10.02.2013 VTR Open Chile ATP World Tour 250 Đất nện CK 0 3 (150)
11.02.2013–17.02.2013 Brasil Open Brazil ATP World Tour 250 Đất nện (tn) 0 250
25.02.2013–02.03.2013 Abierto Mexicano Telcel Mexico ATP World Tour 500 Đất nện 0 500
04.03.2013–18.03.2013 BNP Paribas Open Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng BK 360 1000
18.03.2013–31.03.2013 Sony Open Tennis Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng BK Rút lui 360 0
13.04.2013–21.04.2013 Monte-Carlo Rolex Masters Pháp ATP World Tour Masters 1000 Đất nện CK 1000 600
20.04.2013–28.04.2013 Barcelona Open BancSabadell Tây Ban Nha ATP World Tour 500 Đất nện 500 500
03.05.2013–12.05.2013 Mutua Madrileña Madrid Open Tây Ban Nha ATP World Tour Masters 1000 Đất nện V16 90 1000
13.05.2013–20.05.2013 Internazionali BNL d'Italia Ý ATP World Tour Masters 1000 Đất nện 1000 1000
27.05.2013–09.06.2013 Giải quần vợt Pháp Mở rộng Pháp Grand Slam Đất nện 2000 2000
08.06.2013–16.06.2013 Gerry Weber Open Đức ATP World Tour 250 Cỏ TK Rút lui 45 0
24.06.2013–07.07.2013 Giải quần vợt Wimbledon Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Grand Slam Cỏ V2 V1 45 10
02.08.2013–11.08.2013 Rogers Cup Canada ATP World Tour Masters 1000 Cứng KTD 0 1000
10.08.2013–18.08.2013 Western & Southern Open Hoa Kỳ ATP World Tour Masters 1000 Cứng KTD 0 1000
26.08.2013–09.09.2013 Giải quần vợt Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Grand Slam Cứng KTD 0 2000
30.09.2013–06.10.2013 China Open Trung Quốc ATP World Tour 500 Cứng KTD CK 0 300
06.10.2013–13.10.2013 Thượng Hải Masters Trung Quốc ATP World Tour Masters 1000 Cứng KTD BK 0 360
21.10.2013–27.10.2013 Swiss Indoors Thụy Sĩ ATP World Tour 500 Cứng (tn) Rút lui 0 0
28.10.2013–03.11.2013 BNP Paribas Masters Pháp ATP World Tour Masters 1000 Cứng (tn) KTD BK 0 360
04.11.2013–11.11.2013 Barclays ATP World Tour Finals Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ATP World Tour Finals Cứng (tn) KTD CK 0 1000
Tỏng số 6600 13030 (13030)

1 Ký hiệu (tn) = trong nhà nghĩa là giải đấu được tổ chức trong nhà.

2 Số ATP trong ngoặc = các giải đấu không thể tính.

3 Kể từ khi Rafael Nadal rút lui khỏi giải Swiss Open vào cuối mùa giải, giải đấu này có thể được tính và số điểm đủ điều kiện để xếp hạng.

Các thành tích trong năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Sắp xếp theo số trận thắng

Các trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 14 (10–4)

[sửa | sửa mã nguồn]
Thể loại
Grand Slam (2–0)
ATP World Tour Finals (0–1)
ATP World Tour Masters 1000 (5–1)
ATP World Tour 500 (2–1)
ATP World Tour 250 (1–1)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (4–2)
Đất nện (6–2)
Cỏ (0–0)
Danh hiệu theo điều kiện
Ngoài trời (9–3)
Trung nhà (1–1)
Kết quả Số Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Á quân 22. 10 tháng 2 năm 2013 Chile Open, Viña del Mar, Chile Đất nện Argentina Horacio Zeballos 7–6(7–2), 6–7(6–8), 4–6
Vô địch 51. 17 tháng 2 năm 2013 Brasil Open, São Paulo, Brazil (2) Đất nện (trong nhà) Argentina David Nalbandian 6–2, 6–3
Vô địch 52. 2 tháng 3 năm 2013 Abierto Mexicano TELCEL, Acapulco, Mexico (2) Đất nện Tây Ban Nha David Ferrer 6–0, 6–2
Vô địch 53. 17 tháng 3 năm 2013 BNP Paribas Open, Indian Wells, Hoa Kỳ (3) Cứng Argentina Juan Martín del Potro 4–6, 6–3, 6–4
Á quân 23. 20 tháng 4 năm 2013 Monte-Carlo Masters, Monte Carlo, Monaco Đất nện Serbia Novak Djokovic 2–6, 6–7(1–7)
Vô địch 54. 28 tháng 4 năm 2013 Barcelona Open, Barcelona, Tây Ban Nha (8) Đất nện Tây Ban Nha Nicolás Almagro 6–4, 6–3
Vô địch 55. 12 tháng 5 năm 2013 Mutua Madrid Open, Madrid, Tây Ban Nha (3) Đất nện Thụy Sĩ Stanislas Wawrinka 6–2, 6–4
Vô địch 56. 19 tháng 5 năm 2013 Internazionali BNL d'Italia, Rome, Ý (7) Đất nện Thụy Sĩ Roger Federer 6–1, 6–3
Vô địch 57. 9 tháng 6 năm 2013 Pháp Mở rộng, Paris, Pháp (8) Đất nện Tây Ban Nha David Ferrer 6–3, 6–2, 6–3
Vô địch 58. 11 August 2013 Rogers Cup, Montreal, Canada (3) Cứng Canada Milos Raonic 6–2, 6–2
Vô địch 59. 18 tháng 8 năm 2013 Western & Southern Open, Cincinnati, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ John Isner 7–6(10–8), 7–6(7–3)
Winner 60. 9 tháng 9 năm 2013 Mỹ Mở rộng, Thành phố New York, Hoa Kỳ (2) Cứng Serbia Novak Djokovic 6–2, 3–6, 6–4, 6–1
Á quân 24. 6 tháng 10 năm 2013 China Open, Bắc Kinh, Trung Quốc Cứng Serbia Novak Djokovic 3–6, 4–6
Á quân 25. 11 tháng 11 năm 2013 ATP World Tour Finals, Luân Đôn, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cứng (trong nhà) Serbia Novak Djokovic 3–6, 4–6

Giao hữu

[sửa | sửa mã nguồn]

Rafael Nadal tham dự BNP Paribas Showdown, nơi anh đối đầu với Juan Martín del Potro.[2] Nadal thua sau hai set.[3]

Kết quả Số Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thua 1. 4 tháng 3 năm 2013 BNP Paribas Showdown, Manhattan, New York Cứng Argentina Juan Martín del Potro 6–7(4–7), 4–6
Thắng 1. 17 tháng 11 năm 2013 Nadal vs Ferrer, Lima, Peru Đất nện Tây Ban Nha David Ferrer 7–5, 6–4
Thua 2. 20 tháng 11 năm 2013 Massu's retirement, Santiago, Chile Cứng Serbia Novak Djokovic 6–7, 4–6
Thua 3. 21 tháng 11 năm 2013 Nalbandian's retirement, Cordoba, Argentina Cứng Argentina David Nalbandian 4–6, 6–7
Winner 2. 23 tháng 11 năm 2013 Nalbandian's retirement, Buenos Aires, Argentina Cứng Argentina David Nalbandian 6–3, 6–4
Winner 3. 24 tháng 11 năm 2013 Argentina exhibition, Buenos Aires, Argentina Cứng Serbia Novak Djokovic 6–4, 7–5

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • In đậm biểu thị giải đấu vô địch
# Giải đấu Tiền thưởng đơn Tổng số
1. VTR Open $39,000 $39,000
2. Brasil Open $82,300 $121,300
3. Abierto Mexicano Telcel $291,800 $413,100
4. BNP Paribas Open $1,000,000 $1,413,100
5. Monte-Carlo Rolex Masters €246,000 $1,731,989
6. Barcelona Open Banco Sabadell €389,300 $2,236,638
7. Mutua Madrid Open €638,500 $3,064,325
8. Internazionali BNL d'Italia €501,700 $3,714,678
9. Giải quần vợt Pháp Mở rộng €1,500,000 $5,659,128
10. Giải quần vợt Wimbledon £23,500 $5,695,517
11. Rogers Cup $547,300 $6,242,817
12. Western & Southern Open $583,800 $6,826,617
13. Giải quần vợt Mỹ Mở rộng $3,600,000 $10,426,617
14. China Open $251,165 $10,677,782
15. Shanghai Rolex Masters $180,075 $10,857,857
16. BNP Paribas Masters $128,850 $11,047,917
17. ATP World Tour Finals $1,013,000 $12,060,917
18. Tiền thưởng thêm cuối năm 2013 của ATP $2,500,000 $14,560,917[4]
Tính đến ngày 11 tháng 11 năm 2013

[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rafael Nadal ATP Profile”. ATP World Tour. 21 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ “BNP Paribas Showdown”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Nadal enjoys his night at Madison Square Garden”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “Rafael Nadal ATP Profile”. ATP World Tour. 21 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ ATP World Tour Finals 2013

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Rafael Nadal Bản mẫu:ATP World Tour 2003 Bản mẫu:Quần vợt năm 2013