Nguyễn Văn Công (cầu thủ bóng đá)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nguyễn Văn Công
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nguyễn Văn Công
Ngày sinh 1 tháng 8, 1992 (31 tuổi)
Nơi sinh Quỳ Hợp, Nghệ An, Việt Nam
Chiều cao 1,82 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Quảng Nam
Số áo 1
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009–2023 Hà Nội 134 (0)
2023– Quảng Nam 2 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014 U21 Việt Nam 0 (0)
2014–2015 U23 Việt Nam 0 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 2 tháng 5 năm 2021

Nguyễn Văn Công (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Việt Nam hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Quảng Nam.

Sự nghiệp cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Văn Công sinh ra trong một gia đình ở huyện Quỳ Hợp, Nghệ An. Anh tham gia trung tâm đào tạo cầu thủ trẻ VSH do hai cựu danh thủ Văn Sỹ HùngVăn Sỹ Sơn thành lập tại Thị xã Cửa Lò[1].

CLB Hà Nội[sửa | sửa mã nguồn]

Văn Công gia nhập CLB Hà Nội từ năm 2009. Anh lần đầu được ra sân bắt chính ở V-League tại mùa giải 2013, và ngay trong trận đầu tiên bắt chính đã giữ sạch lưới để giúp đội nhà có trận hòa 0-0 trên sân khách khi gặp CLB Sông Lam Nghệ An[2].

Đội tuyển U-23 quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2014, Văn Công được HLV Toshiya Miura triệu tập vào đội Olympic Việt Nam tham dự Asiad 17 tại Hàn Quốc[3]. Tại giải này, Văn Công là dự bị cho thủ môn Trần Bửu Ngọc và không được ra sân trận nào.

Năm 2015, HLV Miura tiếp tục triệu tập Văn Công vào đội dự tuyển U-23 Việt Nam nhằm chuẩn bị cho SEA Games 28 tổ chức tại Singapore[4]. Tuy nhiên, anh không được chọn vào đội hình chính thức tham dự SEA Games; trong khi đó, thủ môn Phí Minh Long là dự bị cho Văn Công tại CLB Hà Nội lại được chọn[5].

Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích cấp CLB[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Nội FC
1 Vô địch: 2013, 2016, 2018, 2019, 2022
2 Á quân: 2014, 2015, 2020, 2023
3 Hạng ba: 2017
1 Vô địch: 2018, 2019, 2020, 2022
2 Á quân: 2013, 2015, 2016
1 Vô địch: 2019, 2020, 2022
2 Á quân: 2015, 2016
3 Hạng ba: 2018
1 Vô địch: 2013, 2014
1 Vô địch: 2011

Thành tích cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]