Phạm Xuân Mạnh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phạm Xuân Mạnh
Thông tin cá nhân
Tên khai sinh Phạm Xuân Mạnh
Ngày sinh 27 tháng 3 năm 1996 (27 tuổi)
Nơi sinh Yên Thành, Nghệ An, Việt Nam
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự, Hậu vệ phải
Thông tin câu lạc bộ
Đội hiện nay
Hà Nội
Số áo 7
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
2008–2015 Sông Lam Nghệ An
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015Công an Hà Nội (mượn) 13 (3)
2016– Sông Lam Nghệ An 90 (3)
2023–Hà Nội (mượn) 0 (0)
Đội tuyển quốc gia
2017–2019 U-23 Việt Nam 11 (0)
2018– Việt Nam 4 (0)
Thành tích
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến ngày 6 tháng 3 năm 2022

Phạm Xuân Mạnh (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Việt Nam chơi ở vị trí hậu vệ phải cho câu lạc bộ bóng đá Hà Nộiđội tuyển quốc gia Việt Nam.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Phạm Xuân Mạnh là thành viên của đội tuyển U-23 Việt Nam tham dự giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 tại Trung Quốc.[1] Dù được triệu tập bổ sung nhưng anh đã cho thấy khả năng và chứng minh mình là sự thay thế hoàn hảo trong thời gian Đoàn Văn Hậu gặp chấn thương. Tại giải đấu này, cầu thủ người Nghệ An ra sân 5 trận, trong đó có 3 lần đá chính.

Ngày 27 tháng 3 năm 2018, Xuân Mạnh có lần đầu tiên ra sân cho đội tuyển quốc gia Việt Nam khi anh chơi trọn vẹn trận hoà 1–1 với Jordan tại vòng loại Asian Cup 2019.[2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 6 tháng 3 năm 2022
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Công An Nhân Dân (mượn) 2015 V-League 2 13 3 2 0 15 3
Sông Lam Nghệ An 2016 V-League 1 15 0 2 0 17 0
2017 V-League 1 22 0 6 1 28 1
2018 V-League 1 18 1 4 1 5[a] 1 1[b] 0 28 3
2019 V-League 1 15 1 1 0 16 1
2020 V-League 1 6 0 6 0
2021 V-League 1 11 0 0 0 11 0
2022 V-League 1 3 1 0 0 3 1
Tổng cộng 90 3 13 2 0 1 0 0 109 6
Tổng sự nghiệp 103 6 15 2 0 1 0 0 124 9
  1. ^ Số trận ra sân tại AFC Cup.
  2. ^ Ra sân tại Siêu cúp quốc gia.

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 27 tháng 1 năm 2022[3]
Đội tuyển quốc gia Năm Số trận Số bàn
Việt Nam 2018 1 0
2021 2 0
2022 1 0
Tổng cộng 4 0

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Sông Lam Nghệ An
U-23 Việt Nam / Olympic Việt Nam

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “U23 Việt Nam lên đường sang Trung Quốc với 25 cầu thủ”. VFF. 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ “Jordan và Việt Nam chia điểm”. Báo Đồng Tháp. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ Phạm Xuân Mạnh tại National-Football-Teams.com

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]