Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2022
![]() | Bài viết này đề cập đến một sự kiện thể thao đang diễn ra. Thông tin có thể thay đổi nhanh chóng khi sự kiện tiếp diễn. Báo cáo tin tức ban đầu, điểm số hoặc số liệu thống kê có thể không đáng tin cậy. Các bản cập nhật mới nhất của bài viết này có thể không phản ánh thông tin mới nhất. (tháng 2/2022) |
![]() Biểu trưng chính thức của Night Wolf V.League 1 - 2022 | |
Mùa giải | 2022 |
---|---|
Thời gian | 25 tháng 02 năm 2022 - 12 tháng 11 năm 2022 |
Số trận đấu | 23 |
Số bàn thắng | 44 (1,91 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Geovane Magno (Viettel) Rimario Gordon (Hải Phòng) (3 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Đông Á Thanh Hóa 3–0 SHB Đà Nẵng (12 tháng 3 năm 2022) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Topenland Bình Định 0–2 Viettel (25 tháng 2 năm 2022) Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 1–3 Topenland Bình Định (13 tháng 3 năm 2022) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Sài Gòn 2–2 SHB Đà Nẵng (26 tháng 2 năm 2022) Hoàng Anh Gia Lai 2–2 Viettel (11 tháng 3 năm 2022) Becamex Bình Dương 2–2 Hải Phòng (13 tháng 3 năm 2022) Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 1–3 Topenland Bình Định (13 tháng 3 năm 2022) |
Chuỗi thắng dài nhất | Hà Nội, Hải Phòng, Topenland Bình Định, Viettel (2 trận) |
Chuỗi bất bại dài nhất | Hải Phòng, Hà Nội (4 trận) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Hoàng Anh Gia Lai, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, SHB Đà Nẵng (4 trận) |
Chuỗi thua dài nhất | Becamex Bình Dương, Đông Á Thanh Hóa, Hoàng Anh Gia Lai, Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, Nam Định, Sài Gòn, SHB Đà Nẵng, Sông Lam Nghệ An, Topenland Bình Định, Viettel (1 trận) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 17.500 Hải Phòng 1–1 Đông Á Thanh Hóa (6 tháng 3 năm 2022) |
Trận có ít khán giả nhất | 0 Hoàng Anh Gia Lai 0–0 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh (2 tháng 3 năm 2022) Hoàng Anh Gia Lai 2–2 Viettel (11 tháng 3 năm 2022) |
Tổng số khán giả | 120.000 (không bao gồm các trận đấu không có khán giả) |
Số khán giả trung bình | 5.217 |
← 2021 2023 →
Thống kê tính đến ngày 4 tháng 4 năm 2022. |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2022, tên chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Night Wolf 2022 (tiếng Anh: Night Wolf V.League 1 – 2022), là mùa giải thứ 22 của V.League 1 và là mùa giải thứ 39 của giải bóng đá hạng cao nhất Việt Nam. Đây là năm đầu tiên Công ty cổ phần Sâm Ngọc Linh Kon Tum là nhà tài trợ chính của giải đấu[1].
Mùa giải 2022, đội vô địch sẽ giành quyền dự vòng bảng của AFC Champions League 2023.
Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 24 tháng 8 năm 2021, các bên đã họp bàn và đưa ra quyết định rằng Giải bóng đá Vô địch Quốc gia năm 2021 không có đội vô địch, không trao những danh hiệu cá nhân và đặc biệt không có đội xuống và thăng hạng, do đó mùa giải năm nay sẽ giữ nguyên số đội so với mùa giải trước.
Về Than Quảng Ninh[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 25 tháng 8 năm 2021, do khó khăn về mặt tài chính khi mùa giải 2021 bị huỷ và nợ lương các cầu thủ, Than Quảng Ninh tạm dừng hoạt động 1 năm và thanh lý các cầu thủ, kể cả ban huấn luyện của đội bóng để "làm lại từ đầu", và không tham dự các giải chuyên nghiệp quốc gia trong năm 2022. Vì vậy, mùa giải 2022 chỉ còn 13 đội. Kết thúc mùa giải này sẽ có 2 đội lên hạng thay vì 1 từ giải hạng Nhất quốc gia, một đội sẽ xuống hạng.
Tiếp thị[sửa | sửa mã nguồn]
Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 10 tháng 2 năm 2022, VFF xác nhận thương hiệu thương hiệu nước tăng lực sâm Ngọc Linh Night Wolf của Công ty Cổ phần Sâm Ngọc Linh Kom Tum sẽ trở thành nhà tài trợ giải đấu trong 3 năm liên tiếp từ năm 2022. Do đó, giải sẽ có tên Night Wolf V.League 1 - 2022.[2]
Nhạc hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Cùng với việc ra mắt nhà tài trợ mới, giải đấu sẽ lần đầu tiên có bản nhạc ra sân tự sáng tác. Theo đó, VPF đã hợp tác với ê-kíp của nhạc sỹ, ca sỹ Hoàng Bách để sáng tác bài nhạc "Những bước chân của rồng". Chia sẻ với trang Bongdaplus, ông Trần Anh Tú - chủ tịch VPF - cho biết: “VPF rất hãnh diện khi mùa giải tới, những trận đấu của giải chuyên nghiệp Việt Nam sẽ có bản nhạc ra sân hoành tráng nhưng cũng đượm tính dân tộc Việt Nam trong đó”[3].
Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Sau hai mùa giải thi đấu phân nhóm tranh vô địch và trụ hạng, V.League 1 - 2022 trở lại với thể thức thi đấu trên sân nhà, sân khách[4].
Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | Thủ Dầu Một, Bình Dương | Gò Đậu | 18.250 |
Hà Nội | Đống Đa, Hà Nội | Hàng Đẫy | 22.500 |
Xương Giang, Ngô Quyền, Bắc Giang | Bắc Giang | 6.235 | |
Hải Phòng | Quận Ngô Quyền, Hải Phòng | Lạch Tray | 30.000 |
Hoàng Anh Gia Lai | Pleiku, Gia Lai | Pleiku | 12.000 |
Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất (AFC Champions League 2022) | 15.000 | |
Thành phố Hồ Chí Minh | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 15.000 |
Nam Định | Thành phố Nam Định, Nam Định | Thiên Trường | 30.000 |
Topenland Bình Định | Quy Nhơn, Bình Định | Quy Nhơn | 20.000 |
Sài Gòn | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 15.000 |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | 15.000 |
SHB Đà Nẵng | Cẩm Lệ, Đà Nẵng | Hòa Xuân | 20.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh, Nghệ An | Vinh | 18.000 |
Đông Á Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa | Thanh Hóa | 14.000 |
Viettel | Đống Đa, Hà Nội | Hàng Đẫy | 22.500 |
Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất (AFC Cup 2022) | 15.000 |
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Lưu ý: Cờ cho biết đội tuyển quốc gia như đã được xác định theo quy tắc đủ điều kiện FIFA. Cầu thủ có thể có nhiều quốc tịch không thuộc FIFA.
Đội bóng | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất áo đấu | Nhà tài trợ chính (trên áo đấu) |
---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đông Á Thanh Hóa | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() Bamboo Airways |
Hải Phòng | ![]() |
![]() |
![]() |
không có |
Hà Nội | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hoàng Anh Gia Lai | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Nam Định | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Sài Gòn | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
SHB Đà Nẵng | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Sông Lam Nghệ An | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Topenland Bình Định | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Viettel | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() MB Bank Bamboo Airways |
Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng | Huấn luyện viên đi | Hình thức | Nguyên nhân | Ngày rời đi | Thời điểm | Huấn luyện viên đến | Ngày đến | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thành phố Hồ Chí Minh | ![]() |
Sa thải | Kết quả không tốt | Tháng 8, 2021 | Trước mùa giải | ![]() |
21 tháng 10, 2021 | |
Hải Phòng | ![]() |
Từ chức | Kết quả không tốt | Tháng 5, 2021 | ![]() |
6 tháng 10, 2021 | ||
Becamex Bình Dương | ![]() |
Tạm quyền | Tháng 10, 2021 | ![]() |
15 tháng 10, 2021 | |||
Hà Nội | ![]() |
Từ chức | 19 tháng 2, 2022 | ![]() |
19 tháng 2, 2022 | Tạm quyền |
Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Tên cầu thủ in đậm cho biết cầu thủ đã đăng ký trong kỳ chuyển nhượng giữa mùa. Do hai câu lạc bộ Hoàng Anh Gia Lai và Viettel tham dự các giải đấu cấp câu lạc bộ châu Á nên mỗi đội được đăng ký thêm một cầu thủ châu Á nước ngoài.
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Theo điều lệ giải, mỗi câu lạc bộ được đăng ký từ 20 đến 35 cầu thủ, trong đó tối thiểu 3 thủ môn, tối đa 3 cầu thủ nước ngoài và 1 cầu thủ nhập tịch. Riêng hai câu lạc bộ tham dự các giải đấu cấp câu lạc bộ châu Á là Hoàng Anh Gia Lai và Viettel được đăng ký thêm một cầu thủ châu Á nước ngoài. Trước mỗi trận đấu, các câu lạc bộ phải đăng ký 20 cầu thủ, trong đó tối thiểu có 1 thủ môn dự bị.[5]
Phương án, kế hoạch tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Tại Hội thảo công tác chuẩn bị tổ chức các giải bóng đá chuyên nghiệp quốc gia 2022 ngày 7 tháng 1, công ty VPF đưa ra 3 phương án tổ chức các giải đấu chuyên nghiệp hàng đầu trong mùa giải 2022, tùy theo diễn biến của đại dịch COVID-19. Theo đó, ngoài phương án tổ chức chính thức là thi đấu theo thể thức truyền thống, các giải đấu cũng sẵn sàng chuyển đổi linh hoạt thể thức nếu dịch COVID-19 gây ảnh hưởng trong quá trình thi đấu.
Cụ thể, nếu V.League và Hạng Nhất Quốc gia 2022 thi đấu xong giai đoạn lượt đi mà bị ảnh hưởng bởi đại dịch thì cả 2 giải đấu được phân nhánh theo nhánh đua vô địch và nhánh trụ hạng giống như hai mùa giải trước đó. Còn nếu lượt đi của 2 giải đấu đang diễn ra dang dở và bị ảnh hưởng bởi COVID-19 thì ban tổ chức căn cứ vào điểm số hiện tại ở thời điểm giải đấu bị dừng để tiến hành phân nhánh thi đấu và tiếp diễn phần còn lại. Trong trường hợp này, các đội không được bảo lưu điểm số ở giai đoạn 1 khi bước vào thi đấu giai đoạn 2.[6]
Mã số bốc thăm các đội[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]
Gồm 3 lượt:
- Lượt 1: CLB Viettel sẽ được bốc thăm ngẫu nhiên vào mã số 1 hoặc 13 để thi đấu vòng 1. CLB Hà Nội sẽ mang mã số 2 nếu CLB Viettel được bốc vào mã số 1 và sẽ mang mã số 13 nếu CLB Viettel được bốc vào mã số 12.
- Lượt 2: Bao gồm hai đội bóng: Thành phố Hồ Chí Minh và Sài Gòn. Hai đội bóng này sẽ được bốc thăm vào cặp mã số đối còn lại là 1 và 2 hoặc 12 và 13 tùy theo kết quả của lượt bốc thăm thứ nhất (Ví dụ: Nếu Viettel và Hà Nội mang mã số 1 và 2 thì Thành phố Hồ Chí Minh và Sài Gòn sẽ được bốc thăm vào mã số 12 hoặc 13 và ngược lại).
- Lượt 3: Chín câu lạc bộ còn lại sẽ được bốc thăm ngẫu nhiên vào các mã số còn trống.
Sau khi câu lạc bộ cuối cùng có được mã số, lịch thi đấu sẽ được dựa vào đó để tổ chức giải bóng đá vô địch quốc gia 2022.
Mã số thi đấu các đội[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Khán giả và tổ chức trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải năm nay, ban tổ chức đã xây dựng bộ quy tắc hướng dẫn tổ chức thi đấu trong bối cảnh dịch COVID-19. Theo đó, tất cả thành viên tham gia trận đấu (cầu thủ, ban lãnh đạo, giám sát, trọng tài...) được yêu cầu phải xét nghiệm COVID-19 1 ngày trước khi trận đấu diễn ra; những ai có kết quả âm tính sẽ được vào sân làm nhiệm vụ và thi đấu.[7] Trong một trận đấu, nếu một đội bóng không đủ đội hình để thi đấu thì trận đấu đó sẽ được hoãn lại và dời sang một thời điểm thích hợp.[8]
Tùy vào ban tổ chức trận đấu và tình hình dịch bệnh tại địa phương, các trận đấu có thể được tổ chức trong điều kiện không khán giả, hạn chế số lượng khán giả hay mở cửa toàn bộ. Khán giả đến sân phải chấp hành quy định 5K của Chính phủ, được sát khuẩn tay và đo nhiệt độ trước khi vào sân.[8]
Tổng số khán giả[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Tổng số trận | Vòng 1 | Vòng 2 | Vòng 3 | Vòng 4 | Vòng 5 | Vòng 6 | Vòng 7 | Vòng 8 | Vòng 9 | Vòng 10 | Vòng 11 | Vòng 12 | Vòng 13 | Tổng cộng | Trung bình |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Becamex Bình Dương | 2 | 6.000 | 6.000 | 12.000 | 6.000 | |||||||||||
Đông Á Thanh Hóa | 2 | 3.500 | 4.000 | 7.500 | 3.750 | |||||||||||
Hà Nội | 2 | 4.000 | 5.000 | 9.000 | 4.500 | |||||||||||
Hải Phòng | 2 | 10.000 | 17.500 | 27.500 | 13.750 | |||||||||||
Hoàng Anh Gia Lai | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | |||||||||||
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 2 | 1.000 | 2.000 | 3.000 | 1.500 | |||||||||||
Nam Định | 1 | 10.000 | 26 thg 6 | Nghỉ | 10.000 | 10.000 | ||||||||||
Sài Gòn | 2 | 3.000 | Nghỉ | 6.000 | 9.000 | 4.500 | ||||||||||
SHB Đà Nẵng | 2 | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 5.000 | |||||||||||
Sông Lam Nghệ An | 2 | 4.000 | 4.000 | 8.000 | 4.000 | |||||||||||
Thành phố Hồ Chí Minh | 1 | Nghỉ | 5.000 | 5.000 | 5.000 | |||||||||||
Topenland Bình Định | 1 | 11.000 | Nghỉ | 11.000 | 11.000 | |||||||||||
Viettel | 2 | 5.000 | 3.000 | 8.000 | 4.000 | |||||||||||
Tổng cộng | 23 | 35.000 | 27.500 | 34.500 | 23.000 | 120.000 | 30.000 | |||||||||
Trung bình | 6 | 5.833 | 4.717 | 6.900 | 3.833 | 21.383 | 5.217 |
Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]
Toàn bộ các trận đấu của V.League 1 - 2022 đều được trực tiếp trên các kênh sóng:
Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
- VTV: VTV6, VTV5, VTV5 Tây Nguyên
- VTVCab: ON Football (SD và HD), ON Sports (SD và HD), ON Sports News Premium, ON Sports+, VTVCab 7, VTVCab 15.[9]
- Một số kênh truyền hình địa phương.
Nền tảng số[sửa | sửa mã nguồn]
- Ứng dụng VTV Go, VTVcab ON, On Sports TV, Onme, TV360 và Next Sports trên điện thoại.
Khai mạc[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ khai mạc chính thức được diễn ra lúc 17:45 ngày 26 tháng 2 tại Sân vận động Thiên Trường, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định với trận đấu khai mạc diễn ra lúc 18:00 giữa Nam Định và Hoàng Anh Gia Lai.
Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]
25 tháng 02 năm 2022 | Becamex Bình Dương | 0–1 | Sông Lam Nghệ An | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết On Sports News (TTTT) |
|
Sân vận động: Gò Đậu Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Trần Đình Thịnh |
25 tháng 02 năm 2022 | Topenland Bình Định | 0–2 | Viettel | Quy Nhơn, Bình Định | ||
---|---|---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết VTV6, VTV5, On Football (BĐTV) |
|
Sân vận động: Quy Nhơn Lượng khán giả: 11.000 Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
||
Ghi chú: Topenland Bình Định được chỉ đạo bởi trợ lý Bùi Đoàn Quang Huy, sau khi HLV Nguyễn Đức Thắng có kết quả dương tính vói COVID-19. |
25 tháng 02 năm 2022 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 0–1 | Hải Phòng | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết On Sports (TTTV) |
|
Sân vận động: Hà Tĩnh Lượng khán giả: 1.000 Trọng tài: Nguyễn Đình Thái |
26 tháng 02 năm 2022 | Nam Định | 0–0 | Hoàng Anh Gia Lai | Thành phố Nam Định, Nam Định |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết VTV5, VTV5TN, On Sports News (TTTT) |
Sân vận động: Thiên Trường Lượng khán giả: 10.000 Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà |
26 tháng 02 năm 2022 | Sài Gòn | 2–2 | SHB Đà Nẵng | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 |
|
Chi tiết On Football (BĐTV) |
|
Sân vận động: Thống Nhất Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Vũ Nguyên Vũ |
16 tháng 03 năm 2022 | Hà Nội | 1–0 | Đông Á Thanh Hóa | Đống Đa, Hà Nội | ||
---|---|---|---|---|---|---|
19:15 |
|
Chi tiết On Football |
|
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải |
||
Ghi chú: Trận đấu dự kiến diễn ra vào ngày 25 tháng 2, nhưng đã bị dời lại sau khi Đông Á Thanh Hóa thông báo có 18 cầu thủ của đội này dương tính với COVID-19, bao gồm 3 thủ môn có tên trong danh sách đăng ký tham dự và được đá bù vào ngày 16 tháng 3.[10] |
Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]
01 tháng 03 năm 2022 | Sông Lam Nghệ An | 1–2 | Topenland Bình Định | Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết On Football |
Sân vận động: Vinh Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Nguyễn Ngọc Châu |
01 tháng 03 năm 2022 | Đông Á Thanh Hóa | 0–1 | Becamex Bình Dương | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết On Sports News |
|
Sân vận động: Thanh Hóa Lượng khán giả: 3.500 Trọng tài: Trần Trung Kiên (B) |
02 tháng 03 năm 2022 | SHB Đà Nẵng | 0–0 | Thành phố Hồ Chí Minh | Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết On Sports |
|
Sân vận động: Hòa Xuân Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Hoàng Thanh Bình |
02 tháng 03 năm 2022 | Hoàng Anh Gia Lai | 0–0 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Pleiku, Gia Lai |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết On Sports News |
|
Sân vận động: Pleiku Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Trương Hồng Vũ |
02 tháng 03 năm 2022 | Hải Phòng | 2–1 | Nam Định | Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết VTV6, VTV5, On Football |
|
Sân vận động: Lạch Tray Lượng khán giả: 10.000 Trọng tài: Trần Đình Thịnh |
04 tháng 04 năm 2022 | Viettel | 0–1 | Hà Nội | Đống Đa, Hà Nội | ||
---|---|---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết VTV6, VTV5, On Football |
|
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà |
|||
Ghi chú: Trận đấu diễn ra sớm hơn 5 phút sau với dự kiên. Ban đầu trận đấu dự kiến diễn ra vào ngày 1 tháng 3, nhưng đã bị dời lại sau khi Hà Nội thông báo có 11 cầu thủ của đội này dương tính với COVID-19, bao gồm cả 4 thủ môn có tên trong danh sách đăng ký tham dự và được đá bù vào ngày 4 tháng 4. |
Vòng 3[sửa | sửa mã nguồn]
05 tháng 03 năm 2022 | Viettel | 2–0 | Sài Gòn | Đống Đa, Hà Nội | ||
---|---|---|---|---|---|---|
19:10 |
|
Chi tiết VTV6, VTV5, On Sports News |
|
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
||
Ghi chú: Trận đấu diễn ra sớm hơn 5 phút so với dự kiến. Viettel được chỉ đạo bởi trợ lý Bae Ji-won, sau khi HLV Trương Việt Hoàng có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19. |
06 tháng 03 năm 2022 | Sông Lam Nghệ An | 2–0 | Hoàng Anh Gia Lai | Vinh, Nghệ An | ||
---|---|---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết VTV6, VTV5, VTV5TN, On Football |
|
Sân vận động: Vinh Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Ngô Duy Lân |
||
Ghi chú: Hoàng Anh Gia Lai đươc chỉ đạo bởi trợ lý Dương Minh Ninh, sau khi HLV Kiatisak Senamuang có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19. |
06 tháng 03 năm 2022 | SHB Đà Nẵng | 1–1 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết On Sports |
|
Sân vận động: Hòa Xuân Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Trần Ngọc Nhớ |
06 tháng 03 năm 2022 | Hải Phòng | 1–1 | Đông Á Thanh Hóa | Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết On Sports News |
|
Sân vận động: Lạch Tray Lượng khán giả: 17.500 Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà |
06 tháng 03 năm 2022 | Thành phố Hồ Chí Minh | 1–1 | Becamex Bình Dương | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 |
|
Chi tiết On Football |
|
Sân vận động: Thống Nhất Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Vũ Nguyên Vũ |
26 tháng 06 năm 2022 | Nam Định | - | Hà Nội | Thành phố Nam Định, Nam Định | ||
---|---|---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết On Football |
Sân vận động: Thiên Trường |
||||
Ghi chú: Trận đấu dự kiến diễn ra vào ngày 6 tháng 3, nhưng đã bị dời lại sau khi Hà Nội thông báo có 11 cầu thủ của đội này dương tính với COVID-19 lần 2, bao gồm cả 4 thủ môn có tên trong danh sách đăng ký tham dự và sẽ đá bù vào ngày 26 tháng 6. |
Vòng 4[sửa | sửa mã nguồn]
11 tháng 03 năm 2022 | Hoàng Anh Gia Lai | 2–2 | Viettel | Pleiku, Gia Lai | ||
---|---|---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết VTV6, VTV5, VTV5TN, On Football |
|
Sân vận động: Pleiku Lượng khán giả: 0 Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải |
||
Ghi chú: Viettel được chỉ đạo bởi trợ lý Bae Ji-won, do HLV Trương Việt Hoàng có kết quả xét nghiệm dương tính với COVID-19 lần 2. |
12 tháng 03 năm 2022 | Đông Á Thanh Hóa | 3–0 | SHB Đà Nẵng | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết VTV6, VTV5, On Football |
Sân vận động: Thanh Hóa Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Nguyễn Ngọc Châu |
12 tháng 03 năm 2022 | Hà Nội | 0–0 | Thành phố Hồ Chí Minh | Đống Đa, Hà Nội | ||
---|---|---|---|---|---|---|
19:15 |
|
Chi tiết On Football |
|
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Ngô Duy Lân |
||
Ghi chú: Trận đấu diễn ra sớm hơn 5 phút so với dự kiến. |
13 tháng 03 năm 2022 | Becamex Bình Dương | 2–2 | Hải Phòng | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 |
|
Chi tiết On Football |
|
Sân vận động: Gò Đậu Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Mai Xuân Hùng |
13 tháng 03 năm 2022 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 1–3 | Topenland Bình Định | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 |
|
Chi tiết On Sports |
|
Sân vận động: Hà Tĩnh Lượng khán giả: 2.000 Trọng tài: Hoàng Thanh Bình |
13 tháng 03 năm 2022 | Sài Gòn | 1–1 | Sông Lam Nghệ An | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 |
|
Chi tiết On Football |
|
Sân vận động: Thống Nhất Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Vũ Nguyên Vũ |
Vòng 5[sửa | sửa mã nguồn]
02 tháng 07 năm 2022 | Topenland Bình Định | - | Hoàng Anh Gia Lai | Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Quy Nhơn |
02 tháng 07 năm 2022 | Hải Phòng | - | Sài Gòn | Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Lạch Tray |
02 tháng 07 năm 2022 | Thành phố Hồ Chí Minh | - | Đông Á Thanh Hóa | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
03 tháng 07 năm 2022 | SHB Đà Nẵng | - | Hà Nội | Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hòa Xuân |
03 tháng 07 năm 2022 | Nam Định | - | Becamex Bình Dương | Thành phố Nam Định, Nam Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thiên Trường |
04 tháng 07 năm 2022 | Viettel | - | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hàng Đẫy |
Vòng 6[sửa | sửa mã nguồn]
08 tháng 07 năm 2022 | Sông Lam Nghệ An | - | Thành phố Hồ Chí Minh | Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
09 tháng 07 năm 2022 | Đông Á Thanh Hóa | - | Nam Định | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thanh Hóa |
09 tháng 07 năm 2022 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | - | Becamex Bình Dương | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hà Tĩnh |
09 tháng 07 năm 2022 | Sài Gòn | - | Topenland Bình Định | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
10 tháng 07 năm 2022 | Hoàng Anh Gia Lai | - | SHB Đà Nẵng | Pleiku, Gia Lai |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Pleiku |
10 tháng 07 năm 2022 | Hà Nội | - | Hải Phòng | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hàng Đẫy |
Vòng 7[sửa | sửa mã nguồn]
15 tháng 07 năm 2022 | Sông Lam Nghệ An | - | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
15 tháng 07 năm 2022 | Becamex Bình Dương | - | SHB Đà Nẵng | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Gò Đậu |
15 tháng 07 năm 2022 | Topenland Bình Định | - | Nam Định | Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Quy Nhơn |
15 tháng 07 năm 2022 | Hải Phòng | - | Viettel | Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Lạch Tray |
16 tháng 07 năm 2022 | Đông Á Thanh Hóa | - | Sài Gòn | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thanh Hóa |
16 tháng 07 năm 2022 | Thành phố Hồ Chí Minh | - | Hoàng Anh Gia Lai | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
Vòng 8[sửa | sửa mã nguồn]
19 tháng 07 năm 2022 | SHB Đà Nẵng | - | Sông Lam Nghệ An | Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hòa Xuân |
19 tháng 07 năm 2022 | Nam Định | - | Viettel | Thành phố Nam Định, Nam Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thiên Trường |
19 tháng 07 năm 2022 | Hải Phòng | - | Topenland Bình Định | Quận Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Lạch Tray |
20 tháng 07 năm 2022 | Hoàng Anh Gia Lai | - | Becamex Bình Dương | Pleiku, Gia Lai |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Pleiku |
20 tháng 07 năm 2022 | Hà Nội | - | Sài Gòn | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hàng Đẫy |
20 tháng 07 năm 2022 | Thành phố Hồ Chí Minh | - | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
Vòng 9[sửa | sửa mã nguồn]
23 tháng 07 năm 2022 | Sông Lam Nghệ An | - | Hải Phòng | Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
23 tháng 07 năm 2022 | Topenland Bình Định | - | SHB Đà Nẵng | Thành phố Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Quy Nhơn |
23 tháng 07 năm 2022 | Viettel | - | Thành phố Hồ Chí Minh | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hàng Đẫy |
24 tháng 07 năm 2022 | Hoàng Anh Gia Lai | - | Đông Á Thanh Hóa | Pleiku, Gia Lai |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Pleiku |
24 tháng 07 năm 2022 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | - | Hà Nội | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hà Tĩnh |
24 tháng 07 năm 2022 | Sài Gòn | - | Nam Định | Quận 10, TP. Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
Vòng 10[sửa | sửa mã nguồn]
29 tháng 07 năm 2022 | SHB Đà Nẵng | - | Nam Định | Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hòa Xuân |
29 tháng 07 năm 2022 | Thành phố Hồ Chí Minh | - | Hải Phòng | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
30 tháng 07 năm 2022 | Becamex Bình Dương | - | Topenland Bình Định | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Gò Đậu |
30 tháng 07 năm 2022 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | - | Sài Gòn | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hà Tĩnh |
31 tháng 07 năm 2022 | Đông Á Thanh Hóa | - | Viettel | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thanh Hóa |
31 tháng 07 năm 2022 | Hà Nội | - | Sông Lam Nghệ An | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hàng Đẫy |
Vòng 11[sửa | sửa mã nguồn]
05 tháng 08 năm 2022 | Hải Phòng | - | SHB Đà Nẵng | Quận Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Lạch Tray |
05 tháng 08 năm 2022 | Sài Gòn | - | Hoàng Anh Gia Lai | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
06 tháng 08 năm 2022 | Topenland Bình Định | - | Hà Nội | Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Quy Nhơn |
06 tháng 08 năm 2022 | Viettel | - | Becamex Bình Dương | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hàng Đẫy |
07 tháng 08 năm 2022 | Sông Lam Nghệ An | - | Đông Á Thanh Hóa | Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
07 tháng 08 năm 2022 | Nam Định | - | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Nam Định, Nam Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thiên Trường |
Vòng 12[sửa | sửa mã nguồn]
12 tháng 08 năm 2022 | Đông Á Thanh Hóa | - | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thanh Hóa |
12 tháng 08 năm 2022 | Thành phố Hồ Chí Minh | - | Topenland Bình Định | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
13 tháng 08 năm 2022 | Becamex Bình Dương | - | Sài Gòn | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Gò Đậu |
13 tháng 08 năm 2022 | Nam Định | - | Sông Lam Nghệ An | Thành phố Nam Định, Nam Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thiên Trường |
14 tháng 08 năm 2022 | SHB Đà Nẵng | - | Viettel | Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hòa Xuân |
14 tháng 08 năm 2022 | Hà Nội | - | Hoàng Anh Gia Lai | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hàng Đẫy |
Vòng 13[sửa | sửa mã nguồn]
19 tháng 08 năm 2022 | Hoàng Anh Gia Lai | - | Hải Phòng | Pleiku, Gia Lai |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Pleiku |
19 tháng 08 năm 2022 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | - | Nam Định | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hà Tĩnh |
19 tháng 08 năm 2022 | Viettel | - | Sông Lam Nghệ An | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hàng Đẫy |
20 tháng 08 năm 2022 | Becamex Bình Dương | - | Hà Nội | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Gò Đậu |
20 tháng 08 năm 2022 | Topenland Bình Định | - | Đông Á Thanh Hóa | Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Quy Nhơn |
20 tháng 08 năm 2022 | Sài Gòn | - | Thành phố Hồ Chí Minh | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
Vòng 14[sửa | sửa mã nguồn]
Sông Lam Nghệ An | - | Hà Nội | Thành phố Vinh, Nghệ An | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 15[sửa | sửa mã nguồn]
Đông Á Thanh Hóa | - | Sông Lam Nghệ An | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thanh Hóa |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 16[sửa | sửa mã nguồn]
Sông Lam Nghệ An | - | SHB Đà Nẵng | Thành phố Vinh, Nghệ An | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 17[sửa | sửa mã nguồn]
Sông Lam Nghệ An | - | Viettel | Thành phố Vinh, Nghệ An | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 18[sửa | sửa mã nguồn]
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | - | Sông Lam Nghệ An | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Hà Tĩnh |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 19[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng Anh Gia Lai | - | Sông Lam Nghệ An | Pleiku, Gia Lai | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Pleiku |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 20[sửa | sửa mã nguồn]
Sông Lam Nghệ An | - | Sài Gòn | Thành phố Vinh, Nghệ An | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 21[sửa | sửa mã nguồn]
Thành phố Hồ Chí Minh | - | Sông Lam Nghệ An | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Thống Nhất |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 22[sửa | sửa mã nguồn]
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 23[sửa | sửa mã nguồn]
Sông Lam Nghệ An | - | Becamex Bình Dương | Thành phố Vinh, Nghệ An | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 24[sửa | sửa mã nguồn]
Topenland Bình Định | - | Sông Lam Nghệ An | Quy Nhơn, Bình Định | |
---|---|---|---|---|
Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Quy Nhơn |
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
v | ||||
Vòng 25[sửa | sửa mã nguồn]
tháng 11 năm 2022 | Hải Phòng | - | Sông Lam Nghệ An | Quận Ngô Quyền, Hải Phòng |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Lạch Tray |
tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
Vòng 26[sửa | sửa mã nguồn]
12 tháng 11 năm 2022 | Sông Lam Nghệ An | - | Nam Định | Thành phố Vinh, Nghệ An |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết HIGHLIGHTS |
Sân vận động: Vinh |
12 tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
12 tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
12 tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
12 tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
12 tháng 11 năm 2022 | v | |||
17:00 |
Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Tiến trình mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
H = Hòa; N = Nghỉ vòng đấu; B = Thua; = Chưa thi đấu; T = Thắng
Vị trí các đội qua các vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu nào bị hoãn sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, nhưng được thêm vào vòng đấu đầy đủ mà chúng được chơi ngay sau đó. Ví dụ: nếu một trận đấu nằm trong khuôn khổ vòng 13, nhưng sau đó bị hoãn và thi đấu trong khoảng thời gian giữa vòng 16 và vòng 17, thì trận đấu sẽ được thêm vào bảng xếp hạng sau vòng 16.
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hải Phòng | 4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | 8 | Lọt vào vòng bảng AFC Champions League 2023 |
2 | Viettel | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 | +3 | 7 | Có thể lọt vào vòng bảng AFC Cup 2023[a] |
3 | Sông Lam Nghệ An | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 7 | |
4 | Hà Nội | 3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | |
5 | Topenland Bình Định | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 4 | +1 | 6 | |
6 | Becamex Bình Dương | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 | 0 | 5 | |
7 | Đông Á Thanh Hóa | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
8 | Thành phố Hồ Chí Minh | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3 | |
9 | Hoàng Anh Gia Lai | 4 | 0 | 3 | 1 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
10 | SHB Đà Nẵng | 4 | 0 | 3 | 1 | 3 | 6 | −3 | 3 | |
11 | Sài Gòn | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 5 | −2 | 2 | |
12 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 4 | 0 | 2 | 2 | 2 | 5 | −3 | 2 | |
13 | Nam Định | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 | Xuống thi đấu tại V.League 2 2023 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Số bàn thắng trên sân đối phương; 5) Điểm kỷ luật (thẻ vàng = 1 điểm, thẻ đỏ (do nhận 2 thẻ vàng trong cùng một trận đấu) = 3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm, thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm; đội nhiều điểm hơn sẽ xếp dưới); 6) Bốc thăm
- ^ Nếu đội vô địch Cúp Quốc gia 2022 có mặt tại vòng play-off AFC Champions League, đội á quân sẽ lọt vào vòng bảng AFC Cup 2023.
Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến năm 2022
Xếp hạng | Câu lạc bộ | Số lượng |
---|---|---|
CLB thắng nhiều nhất | ||
CLB thắng ít nhất | ||
CLB hoà nhiều nhất | ||
CLB hoà ít nhất | ||
CLB thua nhiều nhất | ||
CLB thua ít nhất | ||
Chuỗi thắng dài nhất | ||
Chuỗi bất bại dài nhất | ||
Chuỗi không thắng dài nhất | ||
Chuỗi thua dài nhất | ||
CLB ghi nhiều bàn thắng nhất | ||
CLB ghi ít bàn thắng nhất | ||
CLB lọt lưới nhiều nhất | ||
CLB lọt lưới ít nhất | ||
CLB nhận thẻ vàng nhiều nhất | ||
CLB nhận thẻ vàng ít nhất | ||
CLB nhận thẻ đỏ nhiều nhất | ||
CLB nhận thẻ đỏ ít nhất |
Theo cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những cầu thủ ghi bàn hàng đầu của giải đấu. Tại 2 mùa giải trước do thi đấu theo thể thức với số trận khác nhau nên không trao danh hiệu Vua phá lưới. Nếu mùa giải năm nay kết thúc với thể thức truyền thống (đá vòng tròn 2 lượt) thì danh hiệu Vua phá lưới sẽ được trao. Đã có 44 bàn thắng ghi được trong 23 trận đấu, trung bình 1,91 bàn thắng cho mỗi trận đấu.
- Tính đến 4 tháng 4 năm 2022
Bàn phản lưới nhà[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến năm 2022
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối thủ | Số bàn |
---|
Ghi hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến năm 2022
Cầu thủ | Đội bóng | Đối thủ | Kết quả | Ngày |
---|
- Ghi chú:
4: ghi 4 bàn; (H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 4 tháng 4 năm 2022
Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng | CLB xuất sắc nhất tháng | HLV xuất sắc nhất tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng | Ghi chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Bàn thắng | Vòng | Ngày | |||||
Phần thưởng | Kỷ niệm chương | |||||||
Tiền thưởng | ||||||||
Tháng 3 | Hải Phòng | Chu Đình Nghiêm (Hải Phòng) | Rimario Gordon (Hải Phòng) | Phan Văn Đức (Sông Lam Nghệ An) | SLNA 2–0 HAGL | Vòng 3 | 6 tháng 3 năm 2022 | [11] |
Tháng 7 | ||||||||
Tháng 8 | ||||||||
Tháng 9 | ||||||||
Tháng 10 | [12] |
Giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]
Dự kiến được trao trong lễ trao giải V.League Awards 2022 vào cuối năm 2022.
Giải thưởng xếp hạng toàn giải[sửa | sửa mã nguồn]
TT | Thứ hạng CLB | Phần thưởng | Giải thưởng | Đội chiến thắng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Vô địch | + Cúp; + HC Vàng (1 bộ - 40 chiếc); + Bảng danh vị. |
|||
2 | Giải nhì | + HC Bạc (1 bộ - 40 chiếc); + Bảng danh vị. |
|||
3 | Giải ba | + HC Đồng (1 bộ - 40 chiếc); + Bảng danh vị. |
Giải thưởng bình chọn toàn giải[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Phần thưởng | Giải thưởng | Người chiến thắng | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
CLB đoạt giải phong cách | + Bảng danh vị + Kỷ niệm chương |
|||
CLB có thành tích tốt nhất mùa giải trong công tác đào tạo trẻ | ||||
BTC trận đấu tốt nhất mùa giải | ||||
CLB có mặt sân thi đấu tốt nhất mùa giải | ||||
HLV xuất sắc nhất Giải | ||||
Cầu thủ xuất sắc nhất Giải | Kỷ niệm chương | |||
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất Giải | ||||
Bàn thắng đẹp nhất Giải | ||||
Cầu thủ xuất sắc nhất của CLB | ||||
Hội CĐV CLB có nhiều hoạt động tích cực trong mùa giải | Bảng danh vị |
Đội hình tiêu biểu của Giải
Đội hình tiêu biểu của Giải | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phần thưởng | Bảng danh vị | |||||||||||
Giải thưởng | ||||||||||||
Thủ môn | ||||||||||||
Hậu vệ | ||||||||||||
Tiền vệ | ||||||||||||
Tiền đạo |
Giải thưởng bình chọn toàn Giải cho trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí | Giải thưởng | Phần thưởng | Giải thưởng | Người chiến thắng |
---|---|---|---|---|
Trọng tài | Giải vàng | + Bảng danh vị + Kỷ niệm chương |
||
Giải bạc | ||||
Giải đồng | ||||
Trợ lý trọng tài | Giải vàng | |||
Giải bạc | ||||
Giải đồng |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2022
- Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2022
- Giải bóng đá hạng Nhì quốc gia 2022
- Giải bóng đá hạng Ba quốc gia 2022
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Nước tăng lực Sâm Ngọc Linh Night Wolf là Nhà tài trợ chính Giải Bóng đá Vô địch Quốc gia trong 3 Năm (2022 – 2024)”. vpf.vn. 10 tháng 2 năm 2022. Truy cập 11 tháng 2, 2022.
- ^ VTV, BAO DIEN TU (10 tháng 2 năm 2022). “Ra mắt nhà tài trợ chính cho V.League 1 - 2022”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
- ^ Trí Công (10 tháng 2 năm 2022). “V.League có bản nhạc hiệu ra sân tự sáng tác đầu tiên trong lịch sử”. Bongdaplus.
- ^ “V-League 2022 thi đấu theo thể thức sân nhà, sân khách với 26 vòng đấu”. Tuổi Trẻ Online. 29 tháng 12 năm 2021.
- ^ Thành Văn (23 tháng 1 năm 2022). “Đề phòng dương tính Covid-19, các đội V.League 2022 được đăng ký nhiều cầu thủ”. Bongdaplus.
- ^ triển, Báo Dân tộc và Phát (22 tháng 1 năm 2022). “V-League 2022 có phương án tổ chức linh hoạt tùy theo diễn biến dịch”. Báo Dân tộc và Phát triển. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Những rủi ro mà các câu lạc bộ có thể đối mặt tại V.League 2022”. laodong.vn. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2022.
- ^ a b “V.League 2022 làm gì để ứng phó với dịch COVID-19?”. laodong.vn. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2022.
- ^ danviet.vn. “Xem trực tiếp V.League 2022 trên kênh nào?”. danviet.vn. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Trận CLB Hà Nội – Đông Á Thanh Hóa chính thức tạm hoãn”. vtv.vn. 23 tháng 2 năm 2022.
- ^ ONLINE, TUOI TRE (28 tháng 4 năm 2022). “CLB Hải Phòng giật cả 3 danh hiệu tháng 3 của V-League 2022”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
- ^ Vpf, User (23 tháng 3 năm 2022). “Thông báo số 7 Night Wolf V.League 1-2022”. VPF. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.