Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Việt Nam
![]() | |
Cơ quan tổ chức | VPF |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Liên đoàn | AFC |
Số đội | 12 (2022) |
Cấp độ trong hệ thống | 2 |
Thăng hạng lên | ![]() |
Xuống hạng đến | ![]() |
Cúp trong nước | Cúp Quốc gia Việt Nam |
Đội vô địch hiện tại | Công An Nhân Dân (2022) |
Vô địch nhiều nhất | Long An, Đồng Tháp, Thành phố Hồ Chí Minh, Viettel, Bình Định (2 lần) |
Đối tác truyền hình | FPT, VTV |
Trang web | vpf |
![]() |
Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Việt Nam hay Giải Hạng Nhất (gọi tắt: V.League 2, còn có tên gọi LS V.League 2 vì lý do tài trợ) là giải đấu bóng đá chuyên nghiệp cao thứ hai Việt Nam, do Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) điều hành. Nhà tài trợ chính cho giải đấu hiện nay là LSIS Co.Ltd.[1][2][3][4] Giải đấu này là hạng đấu cao thứ nhì trong hệ thống giải đấu bóng đá Việt Nam sau V.League 1.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1997, Liên đoàn bóng đá Việt Nam lập ra Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam, lúc đó là giải đấu cấp bậc cao nhất trong hệ thống giải đấu bóng đá tại Việt Nam. Đội vô địch đầu tiên là Cảng Sài Gòn vào năm 1997, tiếp theo là Thể Công năm 1998. Tuy nhiên, nhà vô địch năm 1999 Sông Lam Nghệ An không được công nhận vì năm đó chỉ có Giải tập huấn, mang tính chất giao hữu chứ không phải giải đấu chuyên nghiệp.
Mùa giải 1999-2000, Sông Lam Nghệ An bước lên ngôi vô địch. Đây là mùa giải cuối cùng của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam với tư cách là giải đấu cao nhất ở Việt Nam. Mùa giải 2000-2001 là mùa giải đầu tiên sau khi giải được tách ra thành hai giải đấu riêng biệt, khi đó Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp được công nhận là giải đấu cấp cao nhất còn Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam chỉ là cấp bậc thứ hai.
Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
- Mùa giải 2000 đến 2019: các đội thi đấu vòng tròn hai lượt tính điểm. Đội vô địch chuyển lên thi đấu tại V.League 1. Các đội cuối bảng (1 hoặc 2 đội tuỳ năm) phải xuống chơi tại Giải Hạng nhì quốc gia.[5][6][7]. Thể thức này được sử dụng lại ở mùa giải 2022.
- Mùa giải 2020, do đại dịch COVID-19 tại Việt Nam, sau khi đấu vòng tròn 1 lượt xong, 6 đội xếp trên sẽ đá vòng tròn 1 lượt để tìm ra nhà vô địch, 6 đội còn lại sẽ đá vòng tròn 1 lượt để tìm ra 1 suất xuống hạng.
- Mùa giải 2021, sau khi đấu vòng tròn 1 lượt xong, 6 đội xếp trên sẽ đá vòng tròn một lượt để tìm ra nhà vô địch; đội Á quân sẽ thi đấu play-off với đội đứng thứ 13 V.League 1 để xác định đội còn lại chơi tại V.League năm sau, 7 đội còn lại đá vòng tròn 1 lượt để tìm ra 1 suất xuống hạng.
- Từ mùa giải 2023–24, các đội thi đấu vòng tròn 2 lượt trong 2 năm, từ mùa thu năm trước sang mùa hè năm sau.
Cách thức xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng chung cuộc theo thứ tự sau:
- Điểm số các đội (theo thứ tự từ cao đến thấp)
- Nếu có 2 hoặc nhiều đội bằng điểm nhau thì xếp theo thứ tự qua các chỉ số phụ:
- Kết quả đối đầu trực tiếp
- Hiệu số bàn thắng bàn thua
- Tổng số bàn thắng
Đăng ký cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Từ năm 2005 đến 2014, mỗi đội được đăng kí 2 cầu thủ nước ngoài thi đấu, nhưng từ mùa giải 2015 trở đi các câu lạc bộ không còn được phép sử dụng ngoại binh. Chỉ sử dụng cầu thủ nhập tịch và cầu thủ gốc Việt
Các đội bóng hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Đội bóng | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Bà Rịa Vũng Tàu | Bà Rịa – Vũng Tàu | Sân vận động Bà Rịa | 10.000 |
Bình Phước | Đồng Xoài | Sân vận động Bình Phước | 11.000 |
Bình Thuận | Phan Thiết | Sân vận động Phan Thiết | 6.000 |
Cần Thơ | Cần Thơ | Sân vận động Cần Thơ | 30.000 |
Hòa Bình | Hòa Bình | Sân vận động Hòa Bình | 3.600 |
Huế | Huế | Sân vận động Tự Do | 25.000 |
Long An | Long An | Sân vận động Long An | 19.975 |
Phố Hiến | Hưng Yên | Sân vận động PVF | 3.600 |
Phù Đổng | Thanh Trì | Sân vận động Thanh Trì | 4.000 |
Phú Thọ | Phú Thọ | Sân vận động Việt Trì | 16.000 |
Quảng Nam | Tam Kỳ | Sân vận động Tam Kỳ | 15.000 |
Sài Gòn | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 15.000 |
Các mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích |
---|
Câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại V.League 1 |
Câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại giải Hạng Nhất |
Câu lạc bộ hiện đang thi đấu tại giải Hạng Nhì hoặc Hạng Ba |
Câu lạc bộ đã giải thể |
Xếp hạng | Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Thứ 3 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đồng Tháp | 2 | 1 | 2 | trước đó có tên gọi là Cao su Đồng Tháp (2008-2013). |
2 | Topenland Bình Định | 2 | - | 2 | trước đó có tên gọi là Bình Định (2000-2004, 2019-2020), SQC Bình Định (2010-2013), Bình Định TMS (2018). |
3 | Thành phố Hồ Chí Minh | 2 | - | 1 | trước đó có tên gọi là Thép Miền Nam - Cảng Sài Gòn (2004-2008). |
4 | Long An | 2 | - | - | trước đó có tên gọi là Gạch Đồng Tâm Long An (2003-2006), Đồng Tâm Long An (2007-2015) |
Viettel | 2 | - | - | trước đó có tên gọi là Thể Công-Viettel (2005-2008) | |
5 | Hà Nội | 1 | 2 | - | kế thừa Hòa Phát Hà Nội (2003-2011), Hà Nội - ACB (2006-2011). |
6 | Khánh Hoà | 1 | 1 | 1 | trước đó có tên gọi là Khatoco Khánh Hoà (2006-2012),
Sanna Khánh Hòa BVN (2013-2019). |
7 | Hải Phòng | 1 | 1 | - | trước đó có tên gọi là Vạn Hoa Hải Phòng (2007). |
Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 1 | 1 | - | trước đó có tên gọi là Hà Nội B (2018) | |
Sài Gòn | 1 | 1 | - | trước đó có tên gọi là Câu lạc bộ Hà Nội (2011-2016). | |
8 | Nam Định | 1 | - | 1 | |
9 | Navibank Sài Gòn | 1 | - | - | trước đó có tên gọi là Quân khu 4 - Sara Group (2007-2008) |
Quảng Nam | 1 | - | - | trước đó có tên gọi là QNK Quảng Nam (2012-2016) | |
Xi Măng The Vissai Ninh Bình | 1 | - | - | ||
10 | Than Quảng Ninh | - | 2 | - | |
11 | Huế | - | 1 | 2 | trước đó có tên gọi là Thừa Thiên Huế (1995-2004) |
12 | Đông Á Thanh Hoá | - | 1 | 1 | |
13 | Bà Rịa Vũng Tàu | - | 1 | - | |
Becamex Bình Dương | - | 1 | - | trước đó có tên gọi là Bình Dương (1998-2006) | |
Hà Nội | - | 1 | - | trước đó có tên gọi là T&T Hà Nội (2006-2009) | |
Dugong Kiên Giang | - | 1 | - | trước đó có tên gọi là Kienlongbank Kiên Giang (2005—2012) | |
Phố Hiến | - | 1 | - | ||
SHB Đà Nẵng | - | 1 | - | trước đó có tên gọi là Đà Nẵng (1999-2007) | |
Tiền Giang | - | 1 | - | ||
14 | An Giang | - | - | 2 | trước đó có tên gọi là Hùng Vương An Giang (2012-2014) |
Bình Phước | - | - | 2 | ||
Cần Thơ | - | - | 2 | trước đó có tên gọi là Thành phố Cần Thơ (2009), XSKT Cần Thơ (2010-2020). | |
15 | Ngân hàng Đông Á | - | - | 1 | |
Đồng Nai | - | - | 1 | ||
Hải Quan | - | - | 1 | ||
Hoàng Anh Gia Lai | - | - | 1 |
Vua phá lưới[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải | Tên cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
2022 | ![]() |
Phố Hiến | 10 |
2020 | ![]() |
Đồng Tháp | 12 |
2019 | ![]() |
Phố Hiến | 14 |
2018 | ![]() |
Đắk Lắk | 15 |
2017 | ![]() |
Huế | 5 |
![]() |
Nam Định | ||
![]() |
Đắk Lắk | ||
![]() |
Viettel | ||
2016 | ![]() |
Bình Phước | 12 |
![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh | ||
2015 | ![]() |
Câu lạc bộ Hà Nội | 8 |
2014 | ![]() |
Sanna Khánh Hòa | 9 |
2013 | ![]() |
Hùng Vương An Giang | 10 |
![]() |
QNK Quảng Nam | ||
2012 | ![]() |
XSKT Cần Thơ | 21 |
2011 | ![]() |
Sài Gòn Xuân Thành | 17 |
2010 | ![]() |
Hà Nội ACB | 13 |
![]() |
Than Quảng Ninh | ||
![]() |
SQC Bình Định | ||
![]() |
An Giang | ||
2009 | ![]() |
Than Quảng Ninh | 16 |
2008 | ![]() |
Huda Huế | 18 |
2007 | ![]() |
Thể Công Viettel | 13 |
2006 | ![]() |
Thể Công | 14 |
2005 | ![]() |
Khatoco Khánh Hoà | 14 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Quyết định thành lập BTC Giải Hạng Nhất Quốc gia - Sứ Thiên Thanh 2017”. http://www.vnleague.com/. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập 20/1/2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp); Liên kết ngoài trong|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Sứ Thiên Thanh tài trợ Giải bóng đá hạng nhất và cúp quốc gia 2017”. thethao.tuoitre.vn. ngày 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Điều lệ giải Bóng đá hạng Nhất Quốc gia - An Cường 2018”. VPF. ngày 10 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Thông báo đơn vị tài trợ chính và tên chính thức Giải HNQG 2019”. VPF. ngày 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Điều lệ giải Bóng đá hạng Nhất Quốc gia - An Cường 2018”. VPF. ngày 10 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Điều lệ Giải HNQG 2019”. VPF. ngày 15 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- ^ 16 tháng 5 năm 2020/ “Điều lệ Giải VĐQG LS 2020 (sửa đổi ngày 16/5/2020)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). VPF. ngày 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2020.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải bóng đá vô địch quốc gia
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam
- Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia
- Giải bóng đá hạng Ba Quốc gia