Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2000-01
Division One - 2000/2001 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 22 tháng 11 năm 2000 - 23 tháng 5 năm 2001 |
Số đội | 12 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Bình Định |
Á quân | Đà Nẵng |
Hạng ba | Hải Quan |
Xuống hạng | An Giang và Quảng Ninh |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 132 (trận) |
Vua phá lưới | Trần Tấn Lợi (An Giang) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Phạm Hùng Dũng (Đà Nẵng) |
Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia 2000-2001 là mùa giải thứ năm của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam do Liên đoàn Bóng đá Việt Nam thành lập năm 1997. Lúc đó, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam là giải đấu cấp bậc cao nhất trong hệ thống giải đấu Bóng đá tại Việt Nam. Đội vô địch đầu tiên là Cảng Sài Gòn vào năm 1997, tiếp theo là Thể Công năm 1998. Tuy nhiên, mùa giải 1999 khi đó là nhà vô địch Sông Lam Nghệ An không được công nhận vì đó là Giải tập huấn, chỉ mang tính chất giao hữu chứ không phải giải đấu chuyên nghiệp. Mùa giải 1999-2000, Sông Lam Nghệ An bước lên ngôi vô địch. Đây là mùa giải cuối cùng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam được xem là giải đấu cao nhất ở Việt Nam. Mùa giải 2000-2001 là mùa giải đầu tiên sau khi bị tách ra thành hai giải đấu riêng biệt, khi đó Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp được công nhận là giải đấu cấp cao nhất còn Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam chỉ là cấp bậc thứ hai.
Mùa giải này, có 12 đội bóng tham dự Đà Nẵng, Bình Định, Hải Quan, Quân khu 7, Gia Lai, Tiền Giang, Long An, Lâm Đồng, ACB, Bình Dương, An Giang và Than Quảng Ninh. Với sự góp mặt của 12 đội bóng trên khắp cả nước tranh tài để xác định 2 suất thăng hạng lên chơi tại Giải bóng đá vô địch quốc gia và 2 suất xuống chơi tại Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia.[1]
Vào cuối mùa giải vào ngày 23 tháng 5 năm 2001, Bình Định chính thức vô địch giải đấu sau khi đánh bại An Giang với tỷ số rất đậm 9-2 ngay trên sân nhà.
Danh sách các câu lạc bộ tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Trụ sở | Sân nhà | Sức chứa |
---|---|---|---|
Bình Định | Quy Nhơn | Sân vận động Quy Nhơn | 10,000 |
Đà Nẵng | Đà Nẵng | Sân vận động Chi Lăng | 25,000 |
Hải Quan | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất | 22,000 |
Quân khu 7 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Quân khu 7 | 10,000 |
Gia Lai | Pleiku | Sân vận động Pleiku | 23,000 |
Tiền Giang | Tiền Giang | Sân vận động Tiền Giang | 20,000 |
Long An | Tân An | Sân vận động Long An | 20,000 |
Lâm Đồng | Đà Lạt | Sân vận động Đà Lạt | 10,000 |
ACB | Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy | 20,000 |
Bình Dương | Thủ Đầu Một | Sân vận động Gò Đậu | 25,000 |
An Giang | Long Xuyên | Sân vận động An Giang | 15,000 |
Quảng Ninh | Quảng Ninh | Sân vận động Cửa Ông | 25,000 |
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng chung cuộc giải Hạng Nhất 2000-2001 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Hiệu số | Điểm | Khác |
1 | Bình Định | 22 | 13 | 5 | 4 | 46-25 | 44 | Thăng hạng V-League 2001-02 |
2 | Đà Nẵng | 22 | 12 | 8 | 2 | 40-16 | 44 | Thăng hạng V-League 2001-02 |
3 | Hải Quan | 22 | 12 | 8 | 2 | 33-18 | 44 | |
4 | Quân khu 7 | 22 | 9 | 8 | 5 | 34-21 | 35 | |
5 | Gia Lai | 22 | 9 | 4 | 9 | 26-20 | 31 | |
6 | Tiền Giang | 22 | 8 | 5 | 9 | 31-30 | 29 | |
7 | Long An | 22 | 7 | 6 | 9 | 31-31 | 27 | |
8 | Lâm Đồng | 22 | 7 | 4 | 11 | 27-37 | 25 | |
9 | ACB | 22 | 5 | 9 | 8 | 19-24 | 24 | |
10 | Bình Dương | 22 | 5 | 8 | 9 | 27-33 | 23 | |
11 | An Giang | 22 | 4 | 5 | 13 | 34-59 | 17 | Xuống hạng Nhì Quốc gia 2002 |
12 | Quảng Ninh | 22 | 2 | 8 | 12 | 11-45 | 14 | Xuống hạng Nhì Quốc gia 2002 |
Kết quả các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách[1] | ACB | CAG | CBĐ | CBD | CĐN | CHA | CHQ | CLA | CLĐ | CQK | CTG | CQN |
ACB (Asia Commercial Bank) |
0–0 |
1–2 |
1–1 |
1–0 |
0–1 |
1–1 |
1–0 |
5–0 |
0–0 |
1–1 |
1–1 | |
An Giang |
3–3 |
5–2 |
0–1 |
0–2 |
3–2 |
4–5 |
1–4 |
3–2 |
2–4 |
2–1 |
0–0 | |
Bình Định |
1–0 |
9–2 |
0–0 |
0–0 |
0–0 |
1–1 |
5–0 |
1–0 |
4–0 |
2–1 |
4–1 | |
Bình Dương |
1–2 |
2–2 |
1–3 |
2–3 |
1–3 |
0–2 |
3–1 |
1–2 |
1–2 |
2–2 |
2–0 | |
Đà Nẵng |
4–0 |
2–2 |
2–3 |
1–1 |
3–2 |
1–0 |
4–0 |
3–1 |
1–0 |
0–0 |
3–0 | |
Hoàng Anh Gia Lai |
0–1 |
3–0 |
5–2 |
0–0 |
1–2 |
1–0 |
1–0 |
4–0 |
0–0 |
1–2 |
1–0 | |
Hải Quan |
0–0 |
2–1 |
2–2 |
2–1 |
0–0 |
1–0 |
1–1 |
2–1 |
3–1 |
2–1 |
5–1 | |
Đồng Tâm Long An |
3–1 |
2–1 |
5–2 |
1–1 |
1–1 |
3–0 |
0–1 |
3–1 |
1–1 |
4–0 |
5–1 | |
Lâm Đồng |
2–0 |
4–0 |
2–1 |
2–2 |
0–0 |
0–1 |
1–2 |
2–0 |
1–1 |
3–2 |
0–0 | |
Quân khu 7 |
3–2 |
5–1 |
2–0 |
3–0 |
1–1 |
0–0 |
0–0 |
1–1 |
0–0 |
1–0 |
6–0 | |
Tiền Giang |
2–0 |
3–1 |
2–1 |
0–2 |
0–0 |
0–0 |
0–1 |
2–0 |
3–1 |
3–1 |
4–1 | |
Than Quảng Ninh |
0–0 |
2–1 |
0–0 |
1–2 |
3–2 |
0–3 |
0–0 |
0–0 |
0–2 |
2–1 |
1–1 |
Cập nhật lần cuối: 9 tháng 4 năm 2015.
Nguồn: Vietnam 2000/01
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Tổng kết mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
- Vô địch: Bình Định
- Lên hạng chuyên nghiệp: Đà Nẵng
- Xuống hạng nhì: An Giang và Quảng Ninh
- Vua phá lưới: Lê Hoàng Vũ (Bình Dương)
- Cầu thủ xuất sắc nhất: Phạm Hùng Dũng (Đà Nẵng)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam 2000-2001
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2000-2001
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam 2001
- Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2001
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Vietnam 2000/01”. http://www.rsssf.com/. Ngày 26 tháng 5 năm 2001.