Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng D)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng D của Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 là một trong 10 bảng để quyết định đội sẽ vượt qua vòng loại cho vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 diễn ra tại Đức. Bảng D bao gồm 5 đội: Armenia, Croatia, Latvia, Thổ Nhĩ KỳWales. Các đội tuyển sẽ thi đấu với nhau mỗi trận khác trên sân nhà và sân khách với thể thức đấu vòng tròn.[1]

Hai đội tuyển đứng nhất và nhì bảng sẽ vượt qua vòng loại trực tiếp cho trận chung kết. Các đội tham gia vòng play-off sẽ được quyết định dựa trên thành tích của họ trong UEFA Nations League 2022–23.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Thổ Nhĩ Kỳ Croatia Wales Armenia Latvia
1  Thổ Nhĩ Kỳ 8 5 2 1 14 7 +7 17 Giành quyền tham dự vòng chung kết 0–2 2–0 1–1 4–0
2  Croatia 8 5 1 2 13 4 +9 16 0–1 1–1 1–0 5–0
3  Wales 8 3 3 2 10 10 0 12 Giành quyền vào vòng play-off, dựa vào thành tích của Nations League 1–1 2–1 2–4 1–0
4  Armenia 8 2 2 4 9 11 −2 8 1–2 0–1 1–1 2–1
5  Latvia 8 1 0 7 5 19 −14 3 2–3 0–2 0–2 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu đã được xác nhận bởi UEFA vào ngày 10 tháng 10 năm 2022, sau lễ bốc thăm một ngày.[2][3][4] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Armenia 1–2 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết
Croatia 1–1 Wales
Chi tiết

Thổ Nhĩ Kỳ 0–2 Croatia
Chi tiết
Wales 1–0 Latvia
Chi tiết

Latvia 2–3 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết
Khán giả: 6.287[9]
Trọng tài: Tamás Bognár (Hungary)
Wales 2–4 Armenia
Chi tiết

Armenia 2–1 Latvia
Chi tiết Mkrtchyan  67' (l.n.)
Thổ Nhĩ Kỳ 2–0 Wales
Chi tiết
Khán giả: 28.766[12]
Trọng tài: Fabio Maresca (Ý)

Croatia 5–0 Latvia
Chi tiết
Thổ Nhĩ Kỳ 1–1 Armenia
Chi tiết

Armenia 0–1 Croatia
Chi tiết
Latvia 0–2 Wales
Chi tiết

Latvia 2–0 Armenia
Chi tiết
Croatia 0–1 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết
Khán giả: 12.812[18]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Türkiye 4–0 Latvia
Chi tiết
Wales 2–1 Croatia
Chi tiết
Khán giả: 31.240[20]
Trọng tài: Davide Massa (Ý)

Armenia 1–1 Wales
Chi tiết
Latvia 0–2 Croatia
Chi tiết
Khán giả: 6.747[22]
Trọng tài: Urs Schnyder (Thụy Sĩ)

Croatia 1–0 Armenia
Chi tiết
Wales 1–1 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 51 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 2.55 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn

3 bàn

2 bàn

1 bàn

1 bàn phản lưới nhà

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Một cầu thủ sẽ bị đình chỉ tự động trong trận đấu tiếp theo cho các hành vi phạm lỗi sau đây:[1]

  • Nhận thẻ đỏ (thời gian treo giò có thể kéo dài nếu phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau thẻ vàng thứ năm và bất kỳ thẻ vàng tiếp theo nào (việc treo thẻ vàng được chuyển tiếp đến vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)

Các đình chỉ sau đây sẽ được thực hiện xuyên suốt các trận đấu vòng loại:

Đội tuyển Cầu thủ Vi phạm Đình chỉ
 Armenia Hovhannes Hambardzumyan Thẻ đỏ vs Cộng hoà Ireland tại UEFA Nations League 2022–23 (27 tháng 9 năm 2022) vs Thổ Nhĩ Kỳ (25 tháng 3 năm 2023)
Artak Dashyan Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) vs Cộng hoà Ireland tại UEFA Nations League 2022–23 (27 tháng 9 năm 2022) vs Thổ Nhĩ Kỳ (25 tháng 3 năm 2023)
Varazdat Haroyan Thẻ vàng vs Thổ Nhĩ Kỳ (25 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng vs Latvia (19 tháng 6 năm 2023)
Thẻ vàng vs Thổ Nhĩ Kỳ (8 tháng 9 năm 2023)
vs Croatia (11 tháng 9 năm 2023)
 Latvia Eduards Emsis Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) vs Thổ Nhĩ Kỳ (16 tháng 6 năm 2023) vs Armenia (19 tháng 6 năm 2023)
Kristers Tobers Thẻ vàng vs Thổ Nhĩ Kỳ (16 tháng 6 năm 2023)
Thẻ vàng vs Armenia (19 tháng 6 năm 2023)
Thẻ vàng vs Wales (11 tháng 9 năm 2023)
vs Armenia (12 tháng 10 năm 2023)
Mārcis Ošs Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) vs Armenia (19 tháng 6 năm 2023)) vs Thổ Nhĩ Kỳ (15 tháng 10 năm 2023)
 Thổ Nhĩ Kỳ Merih Demiral Thẻ vàng vs Armenia (25 tháng 3 năm 2023)
Thẻ vàng vs Wales (19 tháng 6 năm 2023)
Thẻ vàng vs Armenia (8 tháng 9 năm 2023)
vs Croatia (12 tháng 10 năm 2023)
 Wales Kieffer Moore Thẻ đỏ vs Armenia (16 tháng 6 năm 2023) vs Thổ Nhĩ Kỳ (19 tháng 6 năm 2023)
Joe Morrell Thẻ đỏ vs Thổ Nhĩ Kỳ (19 tháng 6 năm 2023) vs Latvia (11 tháng 9 năm 2023)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CET (UTC+1) cho các trận đấu từ 25 tháng 3 đến 29 tháng 10 năm 2023 (ngày đấu 1 và 9–10), và CEST (UTC+2) cho các trận đấu từ 26 tháng 3 đến 28 tháng 10 năm 2023 (ngày đấu 2–8).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24”. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “UEFA Euro 2024 qualifying group fixtures”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  3. ^ “European Qualifiers 2022–24, Group stage: Fixture List (by group)” (PDF). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  4. ^ “European Qualifiers 2022–24, Group stage: Fixture List (by match-day)” (PDF). Union of European Football Associations. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
  5. ^ “Armenia vs. Turkey” (JSON). Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  6. ^ “Croatia vs. Wales” (JSON). Union of European Football Associations. 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  7. ^ “Turkey vs. Croatia” (JSON). Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
  8. ^ “Wales vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 28 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ “Latvia vs. Turkey” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2023.
  10. ^ “Wales vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2023.
  11. ^ “Armenia vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
  12. ^ “Turkey vs. Wales” (JSON). Union of European Football Associations. 19 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
  13. ^ “Croatia vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
  14. ^ “Turkey vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
  15. ^ “Armenia vs. Croatia” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  16. ^ “Latvia vs. Wales” (JSON). Union of European Football Associations. 11 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  17. ^ “Latvia vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.
  18. ^ “Croatia vs. Turkey” (JSON). Union of European Football Associations. 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.
  19. ^ “Turkey vs. Latvia” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023.
  20. ^ “Wales vs. Croatia” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023.
  21. ^ “Armenia vs. Wales” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2023.
  22. ^ “Latvia vs. Croatia” (JSON). Union of European Football Associations. 18 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2023.
  23. ^ “Croatia vs. Armenia” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023.
  24. ^ “Wales vs. Turkey” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]