Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trọng trường Trái Đất”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “'''Trọng trường Trái Đất''' (Gravity of Earth), ký hiệu là '''''g''''', đề cập đến gia tốc mà Trái Đất gây ra cho các đối tượn…” |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Trọng trường Trái Đất''' (Gravity of Earth), ký hiệu là '''''g''''', đề cập đến gia tốc mà Trái Đất gây ra cho các đối tượng ở trên hoặc gần của bề mặt. Trong hệ đơn vị SI gia tốc này được đo bằng mét trên giây bình phương (ký hiệu (m/ |
'''Trọng trường Trái Đất''' (Gravity of Earth), ký hiệu là '''''g''''', đề cập đến gia tốc mà Trái Đất gây ra cho các đối tượng ở trên hoặc gần của bề mặt. Trong hệ đơn vị SI gia tốc này được đo bằng mét trên giây bình phương (ký hiệu (m/s<sup>2</sup> hoặc m•s<sup>-2</sup>), hoặc tương đương với Newtons trên kilogram (N/kg hoặc N•kg<sup>-1</sup>). Nó có giá trị xấp xỉ 9,81 m/s<sup>2</sup>, tức là nếu bỏ qua ảnh hưởng của sức cản không khí, tốc độ của một vật rơi tự do gần bề mặt Trái Đất sẽ tăng thêm khoảng 9,81 m (32,2 ft) sau mỗi giây. Giá trị này đôi khi được gọi không chính thức là ''g'' nhỏ (ngược lại, các hằng số hấp dẫn ''G'' được gọi là ''G'' lớn). |
||
== Đối tượng nghiên cứu == |
== Đối tượng nghiên cứu == |
Phiên bản lúc 05:19, ngày 23 tháng 2 năm 2015
Trọng trường Trái Đất (Gravity of Earth), ký hiệu là g, đề cập đến gia tốc mà Trái Đất gây ra cho các đối tượng ở trên hoặc gần của bề mặt. Trong hệ đơn vị SI gia tốc này được đo bằng mét trên giây bình phương (ký hiệu (m/s2 hoặc m•s-2), hoặc tương đương với Newtons trên kilogram (N/kg hoặc N•kg-1). Nó có giá trị xấp xỉ 9,81 m/s2, tức là nếu bỏ qua ảnh hưởng của sức cản không khí, tốc độ của một vật rơi tự do gần bề mặt Trái Đất sẽ tăng thêm khoảng 9,81 m (32,2 ft) sau mỗi giây. Giá trị này đôi khi được gọi không chính thức là g nhỏ (ngược lại, các hằng số hấp dẫn G được gọi là G lớn).
Đối tượng nghiên cứu
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trọng trường Trái Đất. |