Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sigismund của Thánh chế La Mã”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 19: Dòng 19:
|place of burial=[[Oradea]]
|place of burial=[[Oradea]]
}}
}}
'''Sigismund của Luxemburg''' ([[14 tháng 2]], [[1368]] - [[9 tháng 12]], [[1437]]) là [[tuyển hầu tước]] của công quốc Brandenburg từ 1378 cho đến 1388 và từ 1411 cho đến 1415, quân vương có thời gian trị vì lâu dài nhất trong các [[vua Hungary]] và [[Croatia]], 50 năm (1387-1437). Ông cũng là vua của [[Bohemia]] từ năm 1419, [[Vua của Ý]] từ năm 1431, và hoàng đế của [[Đế quốc La Mã Thần thánh]] trong bốn năm từ 1433 cho đến 1437. Cùng với [[công đồng Constance]], Sigismund đàn áp những người ly giáo, sự kiện này dẫn đến cuộc [[chiến tranh Hussite]] - một cuộc chiến kéo dài trong suốt những năm cuối triều đại ông.
'''Sigismund của Luxemburg''' ([[14 tháng 2]], [[1368]] - [[9 tháng 12]], [[1437]]) là [[tuyển hầu tước]] của công quốc Brandenburg từ 1378 cho đến 1388 và từ 1411 cho đến 1415, quân vương có thời gian trị vì lâu dài nhất trong các [[vua Hungary]] và [[Croatia]], 50 năm (1387-1437). Ông cũng là vua của [[Bohemia]] từ năm 1419, [[Vua của Ý]] từ năm 1431, và hoàng đế của [[Đế quốc La Mã Thần thánh]] trong bốn năm từ 1433 cho đến 1437. Sigismund là một trong những động lực đằng sau [[công đồng Constance]] mà chấm dứt [[Ly giáo Tây phương]], nhưng dẫn tới việc đàn áp những người ly giáo, gây ra cuộc [[chiến tranh Hussite]] - một cuộc chiến kéo dài trong suốt những năm cuối triều đại ông.


==Tiểu sử==
==Tiểu sử==

Phiên bản lúc 09:06, ngày 8 tháng 6 năm 2016

Sigismund
Hoàng đế La Mã Thần thánh; Vua La Mã Đức, Bohemia, Ý, Hungary, Croatia và Dalmatia
Sigismund ở độ tuổi 50, họa phẩm do một họa sĩ vô danh vẽ khoảng 1420
Tại vị1433-1437
Đăng quang31 tháng 5 năm 1433 tại Roma
Tiền nhiệmKarl IV (đế quốc La Mã Thần thánh)
Mary
Kế nhiệmFriedrich III (đế quốc La Mã Thần thánh)
Abrecht II
Thông tin chung
Sinh14 tháng 2 năm 1368
Mất9 tháng 12 năm 1437
Thân phụKarl IV (đế quốc La Mã Thần thánh)
Thân mẫuElizabeth của Pomerania

Sigismund của Luxemburg (14 tháng 2, 1368 - 9 tháng 12, 1437) là tuyển hầu tước của công quốc Brandenburg từ 1378 cho đến 1388 và từ 1411 cho đến 1415, quân vương có thời gian trị vì lâu dài nhất trong các vua HungaryCroatia, 50 năm (1387-1437). Ông cũng là vua của Bohemia từ năm 1419, Vua của Ý từ năm 1431, và hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh trong bốn năm từ 1433 cho đến 1437. Sigismund là một trong những động lực đằng sau công đồng Constance mà chấm dứt Ly giáo Tây phương, nhưng dẫn tới việc đàn áp những người ly giáo, gây ra cuộc chiến tranh Hussite - một cuộc chiến kéo dài trong suốt những năm cuối triều đại ông.

Tiểu sử

Sinh ra ở Praha, Sigismund là người con thứ tư của Karl IV (đế quốc La Mã Thần thánh)Elizabeth của Pomerania, cháu nội nhà vua Kazimierz III của Ba Lan. Năm 1374 ông hứa hôn với Mary của Hungary, con gái lớn của vua Lajos I của HungaryBa Lan. Sigismund trở thành Bá tước Brandenburg sau khi vua cha qua đời năm 1378. Ông cũng làm Vua xứ Lombardy từ năm 1431, và vua nước Đức từ năm 1411.[1]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Sigismund. (2009). In Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009, from Encyclopædia Britannica Online: http://www.britannica.com/EBchecked/topic/543594/Sigismund

Tài liệu tham khảo


Đọc thêm

  • Bak, János (1998). “Hungary: Crown and Estates”. Trong Christopher Almand (biên tập). New Cambridge Medieval History vol. VII. c. 1415-c. 1500. Cambridge: CUP. tr. 707–27.
  • Baum, W. (1996). Císař Zikmund. Prague. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)
  • Hoensch, J. (1996). Kaiser Sigismund: Herrscher an der Schwelle zur Neuzeit, 1368–1437. Munich.
  • Horváth, H. (1937). Zsigmond király és kora. Budapest. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans+title= (trợ giúp)
  • Kéry, B. (1972). Kaiser Sigismund Ikonographie. Vienna and Munich.
  • Mályusz, E. (1990). Kaiser Sigismond in Ungarn 1387–1437. Budapest.
  • Mályusz, E. (1984). Zsigmond király uralma Magyarországon, 1387–1437. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |locatiin= (trợ giúp)
  • E. Marosi biên tập (1987). Művészet Zsigmond király korában, 1387–1437. 2 vols. Budapest: Hist. Mus. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)
  • Michaud, Claude (2000). “The Kingdoms of Central Europe in the Fourteenth Century”. Trong Michael Jones (biên tập). New Cambridge Medieval History vol. VI. c. 1300-c. 1415. Cambridge: CUP. tr. 735–63.
  • “Sigismund von Luxemburg: ein Kaiser in Europa”. Tagungsband des internationalen historischen und kunsthistorischen Kongresses in Luxemburg, 8 June to ngày 10 tháng 6 năm 2005. Mainz. 2006. Đã bỏ qua tham số không rõ |editors= (gợi ý |editor=) (trợ giúp)
  • Takacs, I. (2006). Sigismundus rex et imperator: Kunst und Kultur zur Zeit Sigismunds von Luxemburg 1387–1437. Mainz. Đã bỏ qua tham số không rõ |trans_title= (gợi ý |trans-title=) (trợ giúp)