Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ hệ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 28: Dòng 28:


===Đông Á, Đông Nam Á và Thái Bình Dương===
===Đông Á, Đông Nam Á và Thái Bình Dương===
*[[Hệ ngôn ngữ Hán-Tạng]] - 403 (''Sino-Tibetan'')
*[[Ngữ hệ Hán-Tạng]] - 403 (''Sino-Tibetan'')
*[[Hệ ngôn ngữ H'Mông-Miền]] - 35 (''Hmong-Mien'')
*[[Hệ ngôn ngữ H'Mông-Miền]] - 35 (''Hmong-Mien'')
*[[Ngữ hệ Nam Á]] - 169 (''Austro-Asiatic'')
*[[Ngữ hệ Nam Á]] - 169 (''Austro-Asiatic'')

Phiên bản lúc 12:54, ngày 5 tháng 12 năm 2017

Phân bố ngữ hệ trên thế giới.

Các ngôn ngữ được các nhà ngôn ngữ học xếp vào các ngữ hệ (còn gọi là họ ngôn ngữ).

Danh sách

Dưới đây liệt kê các ngữ hệ (theo vùng) cùng với số ngôn ngữ thành viên của mỗi ngữ hệ.

Châu Phi và vùng Tây Nam châu Á

Châu Âu và các vùng Bắc, Tây và Nam châu Á

Đông Á, Đông Nam Á và Thái Bình Dương

Bắc Mỹ

México được xem thuộc vào Bắc Mỹ trong bài này.

Nam Mỹ và Trung Mỹ

Úc

Các hệ ngôn ngữ tại Úc thường được gọi chung dưới tên các ngôn ngữ bản địa Úc - 263 (Australian Aboriginal).

Các đảo nhỏ châu Đại Dương

Các hệ này cũng thường được gọi chung dưới tên hệ ngôn ngữ Papua (Papuan).

Ngôn ngữ tách biệt

Ngôn ngữ pha trộn

  • Creole (86)

Ngôn ngữ bồi

Ngôn ngữ dấu hiệu

Ngôn ngữ nhân tạo

Ngôn ngữ mai một

  • Hibito-Cholon (2)

Ngôn ngữ chưa phân loại

Tham khảo

  • Gordon, Raymond G., Jr. (ed.), 2005. Ethnologue: Languages of the World, Fifteenth edition.

Xem thêm