Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Andre Agassi”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 22: Dòng 22:
| Xếp hạng đôi cao nhất= 123 ([[17 tháng 8]] năm [[1992]])
| Xếp hạng đôi cao nhất= 123 ([[17 tháng 8]] năm [[1992]])
}}
}}
'''Andre Kirk Agassi''' (sinh ngày [[29 tháng 4]] năm [[1970]] tại [[Las Vegas, Nevada|Las Vegas]], [[Nevada]]) là cựu vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp [[Danh sách cầu thủ hạng 1 ATP|hạng 1 thế giới]] của [[Hoa Kỳ]]. Anh là một trong năm vận động viên đã thắng cả bốn giải [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] đơn trong sự nghiệp. Anh cũng là vận động viên duy nhất trong [[Thời Vô địch mở rộng Quần vợt|thời vô địch mở rộng]] đã đoạt tất cả các giải Grand Slam đơn, Tennis Masters Cup, đoạt [[Davis Cup]] (Cúp quần vợt đồng đội thế giới) trong màu áo đội tuyển Mỹ, và [[huy chương vàng]] [[Thế vận hội]]. Ông là vận động viên đã đoạt nhiều chức vô địch [[ATP Masters Series]] nhất (17 danh hiệu).
'''Andre Kirk Agassi''' (sinh ngày [[29 tháng 4]] năm [[1970]] tại [[Las Vegas, Nevada|Las Vegas]], [[Nevada]]) là cựu vận động viên [[quần vợt]] chuyên nghiệp [[Danh sách cầu thủ hạng 1 ATP|hạng 1 thế giới]] của [[Hoa Kỳ]]. Anh là một trong năm vận động viên đã thắng cả bốn giải [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]] đơn trong sự nghiệp. Anh cũng là vận động viên duy nhất trong [[Thời Vô địch mở rộng Quần vợt|thời vô địch mở rộng]] đã đoạt tất cả các giải Grand Slam đơn, [[Giải quần vợt Masters Cup|Tennis Masters Cup]], đoạt [[Davis Cup]] (Cúp quần vợt đồng đội thế giới) trong màu áo đội tuyển Mỹ, và [[huy chương vàng]] [[Thế vận hội]]. Ông là vận động viên đã đoạt nhiều chức vô địch [[ATP World Tour Masters 1000|ATP Masters Series]] với (17 danh hiệu).


Vì chấn thương dai dẳng, Agassi đã giải nghệ vào ngày [[3 tháng 9]] năm [[2006]], sau khi dừng bước tại vòng ba giải [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ mở rộng]]. Agassi có vợ là [[Steffi Graf]] và hai con (1 trai, 1 gái).
Vì chấn thương dai dẳng, Agassi đã giải nghệ vào ngày [[3 tháng 9]] năm [[2006]], sau khi dừng bước tại vòng ba giải [[Giải quần vợt Mỹ Mở rộng|Mỹ mở rộng]]. Agassi có vợ là [[Steffi Graf]] và hai con (1 trai, 1 gái).

Phiên bản lúc 10:04, ngày 18 tháng 11 năm 2010

Andre Agassi
Agassi
Quốc tịchHoa Kỳ {{{alias}}}
Nơi cư trúLas Vegas, Nevada, Hoa Kỳ
Sinh19 tháng 4 năm 1970
Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ
Chiều cao1,80 m
Lên chuyên nghiệp1986
Tay thuậnTay phải
Tiền thưởng31.110.975 đô la Mỹ
Đánh đơn
Thắng/Thua868/273
Số danh hiệu60
Thứ hạng cao nhất1 (10 tháng 4 năm 1995)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVô địch (1995, 2000,
20012003)
Pháp mở rộngVô địch (1999)
WimbledonVô địch (1992)
Mỹ Mở rộngVô địch (19941999)
Đánh đôi
Thắng/Thua40/42
Số danh hiệu1
Thứ hạng cao nhất123 (17 tháng 8 năm 1992)

Andre Kirk Agassi (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1970 tại Las Vegas, Nevada) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp hạng 1 thế giới của Hoa Kỳ. Anh là một trong năm vận động viên đã thắng cả bốn giải Grand Slam đơn trong sự nghiệp. Anh cũng là vận động viên duy nhất trong thời vô địch mở rộng đã đoạt tất cả các giải Grand Slam đơn, Tennis Masters Cup, đoạt Davis Cup (Cúp quần vợt đồng đội thế giới) trong màu áo đội tuyển Mỹ, và huy chương vàng Thế vận hội. Ông là vận động viên đã đoạt nhiều chức vô địch ATP Masters Series với (17 danh hiệu).

Vì chấn thương dai dẳng, Agassi đã giải nghệ vào ngày 3 tháng 9 năm 2006, sau khi dừng bước tại vòng ba giải Mỹ mở rộng. Agassi có vợ là Steffi Graf và hai con (1 trai, 1 gái).

Các giải chính

Grandslam(15)

Vô địch(8)

Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1992 Wimbledon {{{alias}}} Goran Ivanišević 6-7, 6-4, 6-4, 1-6, 6-4
1994 Mỹ mở rộng {{{alias}}} Michael Stich 6-1, 7-6, 7-5
1995 Úc mở rộng {{{alias}}} Pete Sampras 4-6, 6-1, 7-6, 6-4
1999 Pháp mở rộng {{{alias}}} Andrei Medvedev 1-6, 2-6, 6-4, 6-3, 6-4
1999 Mỹ mở rộng {{{alias}}} Todd Martin 6-4, 6-7, 6-7, 6-3, 6-2
2000 Úc mở rộng {{{alias}}} Yevgeny Kafelnikov 3-6, 6-3, 6-2, 6-4
2001 Úc mở rộng {{{alias}}} Arnaud Clément 6-4, 6-2, 6-2
2003 Úc mở rộng {{{alias}}} Rainer Schüttler 6-2, 6-2, 6-1

Á quân (7)

Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1990 Pháp Mở rộng Ecuador Andrés Gómez 6–3, 2–6, 6–4, 6–4
1990 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–3, 6–2
21991 Pháp Mở rộng Hoa Kỳ Jim Courier 3–6, 6–4, 2–6, 6–1, 6–4
1995 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–3, 4–6, 7–5
1999 Wimbledon Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–4, 7–5
2002 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–4, 5–7, 6–4
2005 Mỹ Mở rộng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 2–6, 7–6(1), 6–1

Masters Cup (4)

Vô địch (1)

Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số
1990 Frankfurt {{{alias}}} Stefan Edberg 5-7, 7-6, 7-5, 6-2

Á quân (3)

Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số
1999 Hanover Hoa Kỳ Pete Sampras 6–1, 7–5, 6–4
2000 Lisbon Brasil Gustavo Kuerten 6–4, 6–4, 6–4
2003 Houston Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–0, 6–4

Olympic(1)

Năm Địa điểm Đối thủ Tỷ số
Olympic 1996 Atlanta Tây Ban Nha Sergi Bruguera 6–2, 6–3, 6–1

ATP Masters Series (22)

Vô địch (17)

Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1990 Miami Thụy Điển Stefan Edberg 6–1, 6–4, 0–6, 6–2
1992 Toronto Hoa Kỳ Ivan Lendl 3–6, 6–2, 6–0
1994 Toronto Úc Jason Stoltenberg 6–4, 6–4
1994 Paris, Pháp Thụy Sĩ Marc Rosset 6–3, 6–3, 4–6, 7–5
1995 Miami Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 7–6(4)
1995 Montreal Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 6–3
1995 Cincinnati Hoa Kỳ Michael Chang 7–5, 6–2
1996 Miami Croatia Goran Ivanišević 3–0, 40–0 nghỉ.
1996 Cincinnati Hoa Kỳ Michael Chang 77–6(4), 6–4
1999 Paris Nga Marat Safin 7–6(1), 6–2, 4–6, 6–4
2001 Indian Wells Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(5), 7–5, 6–1
2001 Miami (4) Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill 7-5, 6-1, 6-0
2002 Miami (5) Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–3, 3–6, 6–4
2002 Rome Đức Tommy Haas 6–3, 6–3, 6–0
2002 Madrid Cộng hòa Séc Jiří Novák Rút lui
2003 Miami (6) Tây Ban Nha Carlos Moyà 6–3, 6–3
2004 Cincinnati (3) Úc Lleyton Hewitt 6–3, 3–6, 6–2

Á quân (5)

Năm Giải đấu Đối thủ Tỷ số
1990 Indian Wells Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 5–7, 7–6(1), 7–6(6)
1994 Miami Hoa Kỳ Pete Sampras 5–7, 6–3, 6–3
1995 Indian Wells Hoa Kỳ Pete Sampras 7–5, 6–3, 7–5
1998 Miami Chile Marcelo Ríos 7–5, 6–3, 6–4
2005 Montreal {{{alias}}} Rafael Nadal 6–3, 4–6, 6–2

Vô địch đơn

Tổng số (60)

Giải đấu
Grand Slam (8)
Cúp Masters (1)
Huy chương vàng Olympic (1)
Hệ ATP Masters (17)
Giải ATP (33)
Sân
Cứng (46)
Đất nện (7)
Cỏ (1)
Trải thảm (6)
TT Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ tại chung kết Tỷ số
1. 23 tháng 11 1987 Itaparica, Brazil Cứng Brasil Luiz Mattar 7–6(6), 6–2
2. 15 tháng 2 1988 Memphis, USA Cứng(i) Thụy Điển Mikael Pernfors 6–4, 6–4, 7–5
3. 25 tháng 4 1988 Charleston, USA (1) Nện Hoa Kỳ Jimmy Arias 6–2, 6–2
4. 2 tháng 5 1988 Forest Hills, USA Nện Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović 7–5, 7–6(2), 7–5
5. 11 tháng 7 1988 Stuttgart, Tây Đức Nện Ecuador Andrés Gómez 6–4, 6–2
6. 25 tháng 7 1988 Stratton Mountain, USA (1) Cứng Hoa Kỳ Paul Annacone 6–2, 6–4
7. 15 tháng 8 1988 Livingston, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Jeff Tarango 6–2, 6–4
8. 2 tháng 10 1989 Orlando, USA Cứng Hoa Kỳ Brad Gilbert 6–2, 6–1
9. 5 tháng 2 1990 San Francisco, USA (1) Thảm (I) Hoa Kỳ Todd Witsken 6–1, 6–3
10. March 12, 1990 Miami, Hoa Kỳ Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–1, 6–4, 0–6, 6–2
11. 16 tháng 7 1990 Washington, D.C., USA (1) Cứng Hoa Kỳ Jim Grabb 6–1, 6–4
12. 12 tháng 11 1990 Tennis Masters Cup, Frankfurt, Đức Thảm (i) Thụy Điển Stefan Edberg 5–7, 7–6(5), 7–5, 6–2
13. 1 tháng 4 1991 Heathrow, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Derrick Rostagno 6–2, 1–6, 6–3
14. 15 tháng 7 1991 Washington, D.C., Hoa Kỳ (2) Cứng Tiệp Khắc Petr Korda 6–3, 6–4
15. 27 tháng 4 1992 Atlanta, USA Nện Hoa Kỳ Pete Sampras 7–5, 6–4
16. 22 tháng 6 1992 Wimbledon, London, Anh Cỏ Croatia Goran Ivanišević 6–7(8), 6–4, 6–4, 1–6, 6–4
17. 20 tháng 7 1992 Toronto, Canada (1) Cứng Hoa Kỳ Ivan Lendl 3–6, 6–2, 6–0
18. 1 tháng 2 1993 San Francisco, Hoa Kỳ (2) Cứng (i) Hoa Kỳ Brad Gilbert 6–2, 6–7(4), 6–2
19. 22 tháng 2 1993 Scottsdale, Hoa Kỳ (1) Cứng Cộng hòa Nam Phi Marcos Ondruska 6–2, 3–6, 6–3
20. 2 tháng 2 1994 Scottsdale, Hoa Kỳ (2) Cứng Brasil Luiz Mattar 6–4, 6–3
21. 25 tháng 7 1994 Toronto, Canada (2) Cứng Úc Jason Stoltenberg 6–4, 6–4
22. 29 tháng 8 1994 Mỹ mở rộng, New York, Hoa Kỳ Cứng Đức Michael Stich 6–1, 7–6(5), 7–5
23. 17 tháng 10 1994 Vienna, Áo Thảm (i) Đức Michael Stich 7–6(4), 4–6, 6–2, 6–3
24. 31 tháng 10 1994 Paris, Pháp Thảm (i) Thụy Sĩ Marc Rosset 6–3, 6–3, 4–6, 7–5
25. 16 tháng 1 1995 Úc mở rộng, Melbourne, Úc Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 4–6, 6–1, 7–6(6), 6–4
26. 6 tháng 1 1995 San Jose, Hoa Kỳ Cứng(i) Hoa KỳMichael Chang 6–2, 1–6, 6–3
27. 13 tháng 3 1995 Miami, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 7–6(4)
28. 17 tháng 7 1995 Washington, D.C., Hoa Kỳ Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 2–6, 7–5
29. 24 tháng 7 1995 Montreal, Canada Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 6–3
30. 7 tháng 8 1995 Cincinnati, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 7–5, 6–2
31. 14 tháng 8 1995 New Haven, Hoa Kỳ Cứng Hà Lan Richard Krajicek 3–6, 7–6(2), 6–3
32. 18 tháng 3 1996 Miami, Hoa Kỳ Cứng Croatia Goran Ivanišević 3–0, 40–0 nghỉ.
33. 22 tháng 7 1996 Olympics, Atlanta, Hoa Kỳ Cứng Tây Ban Nha Sergi Bruguera 6–2, 6–3, 6–1
34. 5 tháng 8 1996 Cincinnati, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Michael Chang 7–6(4), 6–4
35. 9 tháng 2 1998 San Jose, Hoa Kỳ Cứng (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–2, 6–4
36. 2 tháng 3 1998 Scottsdale, Hoa Kỳ (3) Cứng Úc Jason Stoltenberg 6–4, 7–6(3)
37. 20 tháng 7 1998 Washington, D.C., Hoa Kỳ (4) Cứng Úc Scott Draper 6–2, 6–0
38. 27 tháng 7 1998 Los Angeles, Hoa Kỳ (1) Cứng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 6–4, 6–4
39. 19 tháng 10 1998 Ostrava, Czech Republic Thảm (i) Slovakia Ján Krošlák 6–2, 3–6, 6–3
40. 5 tháng 4 1999 Hong Kong , Trung Quốc Cứng Đức Boris Becker 6–7(4), 6–4, 6–4
41. 24 tháng 5 1999 Pháp Mở rộng, Paris, Pháp Nện Ukraina Andrei Medvedev 1–6, 2–6, 6–4, 6–3, 6–4
42. August 16, 1999 Washington, D.C., Hoa Kỳ (5) Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 7–6(3), 6–1
43. 30 tháng 8 1999 Mỹ mở rộng, New York , Hoa Kỳ(2) Cứng Hoa Kỳ Todd Martin 6–4, 6–7(5), 6–7(2), 6–3, 6–2
44. 1 tháng 11 1999 Paris, Pháp(2) Thảm (i) Nga Marat Safin 7–6(1), 6–2, 4–6, 6–4
45. 17 tháng 1 2000 Úc mở rộng, Melbourne, Úc (2) Cứng Nga Yevgeny Kafelnikov 3–6, 6–3, 6–2, 6–4
46. 15 tháng 1 2001 Úc mở rộng, Melbourne, Úc(3) Cứng Pháp Arnaud Clément 6–4, 6–2, 6–2
47. 12 tháng 3 2001 Indian Wells, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(5), 7–5, 6–1
48. 19 tháng 3 2001 Miami, USA (4) Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill 7–6(4), 6–1, 6–0
49. 23 tháng 7 2001 Los Angeles, Hoa Kỳ(2) Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–2
50. 4 tháng 3 2002 Scottsdale, Hoa Kỳ(4) Cứng Tây Ban Nha Juan Balcells 6–2, 7–6(2)
51. 18 tháng 3 2002 Miami, Hoa Kỳ(5) Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–3, 3–6, 6–4
52. 6 tháng 3 2002 Rome, Italy Nện Đức Tommy Haas 6–3, 6–3, 6–0
53. 22 tháng 7 2002 Los Angeles, Hoa Kỳ(3) Cứng Hoa Kỳ Jan-Michael Gambill 6–2, 6–4
54. 14 tháng 10 2002 Madrid, Tây Ban Nha Cứng (i) Cộng hòa Séc Jiří Novák Rút lui
55. 13 tháng 1 2003 Úc mở rộng, Melbourne, Úc(4) Cứng Đức Rainer Schüttler 6–2, 6–2, 6–1
56. 10 tháng 2 2003 San Jose, Hoa Kỳ(5) Cứng (i) Ý Davide Sanguinetti 6–3, 6–1
57. 17 tháng 3 2003 Miami, Hoa Kỳ (6) Cứng Tây Ban Nha Carlos Moyà 6–3, 6–3
58. 21 tháng 4 2003 Houston, Hoa Kỳ (2) Nện Hoa Kỳ Andy Roddick 3–6, 6–3, 6–4
59. 2 tháng 8 2004 Cincinnati, Hoa Kỳ (3) Cứng Úc Lleyton Hewitt 6–3, 3–6, 6–2
60. 31 tháng 7 2005 Los Angeles, Hoa Kỳ(4) Hard Luxembourg Gilles Müller 6–4, 7–5
Á Quân (30)
TT Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ tại chung kết Tỷ số
1. 27 tháng 4 1987 Seoul, Hàn Quốc Cứng Hoa Kỳ Jim Grabb 1–6, 6–4, 6–2
2. 26 tháng 9 1988 Los Angeles, Hoa Kỳ Cứng Thụy Điển Mikael Pernfors 6–2, 7–5
3. 22 tháng 5 1989 Rome, Italy Nện Argentina Alberto Mancini 6–3, 4–6, 2–6, 7–6(2), 6–1
4. 12 tháng 3 1990 Indian Wells, Hoa Kỳ Cứng Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 5–7, 7–6(1), 7–6(6)
5. 11 tháng 6 1990 Pháp mở rộng, Paris, Pháp Nện Ecuador Andrés Gómez 6–3, 2–6, 6–4, 6–4
6. 10 tháng 9 1990 Mỹ mở rộng, New York , Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–3, 6–2
7. 10 tháng 6 1991 Pháp mở rộng, Paris, Pháp Nện Hoa Kỳ Jim Courier 3–6, 6–4, 2–6, 6–1, 6–4
8. 21 tháng 3 1994 Miami, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 5–7, 6–3, 6–3
9. 13 tháng 3 1995 Indian Wells, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–5, 6–3, 7–5
10. 17 tháng 4 1995 Tokyo, Nhật Bản Cứng Hoa Kỳ Jim Courier 6–4, 6–3
11. 8 tháng 5 1995 Atlanta, Hoa Kỳ Nện Hoa Kỳ Michael Chang 6–2, 6–7(6), 6–4
12. 11 tháng 9 1995 Mỹ mở rộng, New York , Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–4, 6–3, 4–6, 7–5
13. 19 tháng 2 1996 San José, Hoa Kỳ Cứng (i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–2, 6–3
14. 30 tháng 3 1998 Miami, Mỹ Cứng Chile Marcelo Ríos 7–5, 6–3, 6–4
15. 4 tháng 5 1998 Munich, Đức Nện Thụy Điển Thomas Enqvist 6–7(4), 7–6(6), 6–3
16. 24 tháng 8 1998 Indianapolis, Hoa Kỳ Cứng Tây Ban Nha Àlex Corretja 2–6, 6–2, 6–3
17. 28 tháng 9 1998 Grand Slam Cup, Munich, Đức Cứng (i) Chile Marcelo Ríos 6–4, 2–6, 7–6(1), 5–7, 6–3
18. 12 tháng 10 1998 Basel, Thụy Sỹ Cứng(i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tim Henman 6–4, 6–3, 3–6, 6–4
19. 5 tháng 7, 1999 Wimbledon, London, Anh Cỏ Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–4, 7–5
20. 2 tháng 8 1999 Los Angeles, Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 7–6(3), 7–6(1)
21. 29 tháng 11 1999 Tennis Masters Cup, Hanover, Đức Cứng(i) Hoa Kỳ Pete Sampras 6–1, 7–5, 6–4
22. 21 tháng 8 2000 Washington, D.C., Hoa Kỳ Cứng Tây Ban Nha Àlex Corretja 6–2, 6–3
23. 4 tháng 12 2000 Tennis Masters Cup, Lisbon, Bồ Đào Nha Cứng(i) Brasil Gustavo Kuerten 6–4, 6–4, 6–4
24. 5 tháng 3 2001 San José, Hoa Kỳ Cứng(i) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Greg Rusedski 6–3, 6–4
25. 4 tháng 3 2002 San José, Hoa Kỳ Cứng(i) Úc Lleyton Hewitt 4–6, 7–6(6), 7–6(4)
26. 9 tháng 9 2002 Mỹ mở rộng, New York , Hoa Kỳ Cứng Hoa Kỳ Pete Sampras 6–3, 6–4, 5–7, 6–4
27. 17 tháng 11 2003 Tennis Masters Cup, Houston, Hoa Kỳ Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–0, 6–4
28. 1 tháng 11 2004 Stockholm, Thụy Điển Cứng(i) Thụy Điển Thomas Johansson 3–6, 6–3, 7–6(4)
29. 15 tháng 8 2005 Montreal, Canada Cứng Tây Ban Nha Rafael Nadal 6–3, 4–6, 6–2
30. 12 tháng 9 2005 Mỹ mở rộng, New York , Hoa Kỳ Cứng Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 2–6, 7–6(1), 6–1