Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ceuta”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 264: | Dòng 264: | ||
{{DEFAULTSORT:Ceuta}} |
{{DEFAULTSORT:Ceuta}} |
||
<!--Categories--> |
|||
[[Thể loại:Ceuta| ]] |
[[Thể loại:Ceuta| ]] |
||
[[Thể loại:Thành phố Tây Ban Nha]] |
[[Thể loại:Thành phố cảng Tây Ban Nha]] |
||
[[Thể loại: |
[[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Tây Ban Nha]] |
||
<!--Interwikis--> |
|||
[[Thể loại:Vùng cấp hai Liên minh châu Âu]] |
[[Thể loại:Vùng cấp hai Liên minh châu Âu]] |
||
[[Thể loại:Lãnh thổ đặc biệt của Liên minh châu Âu]] |
[[Thể loại:Lãnh thổ đặc biệt của Liên minh châu Âu]] |
||
[[Thể loại:Bắc Phi]] |
[[Thể loại:Bắc Phi]] |
||
[[Thể loại:Tranh chấp lãnh thổ của Maroc]] |
|||
[[Thể loại:Thành phố tự trị Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cựu thuộc địa của Bồ Đào Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cửa khẩu Maroc-Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Thành phố cảng châu Phi]] |
|||
[[Thể loại:Khu dân cư ở Đế quốc Đông La Mã]] |
|||
[[Thể loại:Vương quốc Algarve]] |
Phiên bản lúc 11:03, ngày 26 tháng 2 năm 2018
Thành phố tự trị Ceuta | |
---|---|
— Autonomous city — | |
[Ciudad autónoma de Ceuta] lỗi: {{lang}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp) (tiếng Tây Ban Nha) Thành phố tự trị của Ceuta | |
Ceuta, as seen from the belvedere of Isabel II, near the Moroccan border
(Ceuta, khi nhìn từ các chòi canh của Isabel II, gần biên giới Ma-rốc) | |
Vị trí của the Autonomous City of Ceuta | |
Tọa độ: 35°53′18″B 5°18′56″T / 35,88833°B 5,31556°T | |
Country | Tây Ban Nha |
Autonomous city | Ceuta |
First settled | 5th century BC |
End of Muslim rule | ngày 14 tháng 8 năm 1415 |
Ceded to Spain | ngày 1 tháng 1 năm 1668 |
Autonomy status | ngày 14 tháng 3 năm 1995 |
Người sáng lập | Carthaginians |
Chính quyền | |
• Kiểu | Autonomous city |
• Thành phần | Council of Government |
• Mayor | Juan Jesús Vivas (PP) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 18,5 km2 (71 mi2) |
• Đất liền | 18,5 km2 (71 mi2) |
Độ cao | 10 m (30 ft) |
Độ cao cực đại[1] | 349 m (1,145 ft) |
Dân số (2000)[2] | |
• Tổng cộng | 75,241 |
• Ước tính (2009) | 78,674 |
• Mật độ | 0,41/km2 (1,1/mi2) |
Tên cư dân | Ceutan ceutí (es) |
Múi giờ | (UTC+1) |
ISO 3166-2 | ES-CE |
Postal code | 51001–51005 |
Mã điện thoại | 856, 956 |
Mã ISO 3166 | ES-CE |
Thành phố kết nghĩa | Guadalajara, Cádiz, Melilla, Algeciras, Aci Catena, Belvedere Marittimo |
Official language | Tiếng Tây Ban Nha |
Parliament | Cortes Generales |
Congress | 1 deputy (out of 350) |
Senate | 2 senators (out of 264) |
Trang web | www |
Ceuta là một thành phố nhỏ, lãnh địa thuộc Tây Ban Nha nhưng nằm trên lãnh thổ Maroc. Cùng với Melilla, Ceuta có vai trò chiến lược đối với Tây Ban Nha. Tuy vậy, dù được cả thế giới công nhận, Maroc chưa bao giờ thừa nhận Ceuta và Melila thuộc Tây Ban Nha. Đây là một khu vực phi quân sự.
Lịch sử
Tham khảo
- ^ Monte Anyera
- ^ Population of Ceuta, Spain 11/9/2011
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ceuta. |
- Website chính thức
- Ceuta (autonomous area, Spain) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Ceuta - Hình ảnh
Thể loại:
- Sơ khai Tây Ban Nha
- Ceuta
- Thành phố cảng Tây Ban Nha
- Tranh chấp lãnh thổ của Tây Ban Nha
- Vùng cấp hai Liên minh châu Âu
- Lãnh thổ đặc biệt của Liên minh châu Âu
- Bắc Phi
- Tranh chấp lãnh thổ của Maroc
- Thành phố tự trị Tây Ban Nha
- Cựu thuộc địa của Bồ Đào Nha
- Cửa khẩu Maroc-Tây Ban Nha
- Thành phố cảng châu Phi
- Khu dân cư ở Đế quốc Đông La Mã
- Vương quốc Algarve