Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus
Cúp Laureus
Quốc giaTây Ban Nha Seville (2021)[1]
Được trao bởiQuỹ Laureus Sport for Good Foundation
Nhiều danh hiệu nhấtThụy Sĩ Roger Federer (5)
Trang chủWebsite chính thức

Giải thưởng Thể thao Thế giới Laureus (tiếng Anh: Laureus World Sports Awards) là giải thưởng hàng năm để tôn vinh các vận động viên và các đội tuyển thể thao có nhiều thành tích trong năm. Cái tên Laureus xuất phát từ tiếng Hi Lạp 'laurel' có nghĩa là 'vòng nguyệt quế', vốn là biểu tượng của chiến thắng.

Giải thưởng được Quỹ Laureus Sport for Good Foundation thành lập hồi năm 1999 để xúc tiến các dự án cộng đồng ở hơn 40 quốc gia trên thế giới. Mục tiêu của những dự án này là sử dụng những ảnh hưởng của thể thao để chấm dứt tình trạng xung đột, bạo lực và bất bình đẳng, đồng thời chứng minh thể thao có thể thay đổi thế giới.

Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức ở Monte Carlo vào ngày 25 tháng 5 năm 2000. Tính đến năm 2021, tay vợt người Thụy Sỹ Roger Federer là người nhận được nhiều giải thưởng Laureas nhất với tổng cộng 6 lần, trong đó có 5 lần đoạt danh hiệu Vận động viên nam của năm và 1 lần đoạt danh hiệu Sự trở lại của năm.

Ở lễ trao giải năm 2020, Lionel Messi trở thành cầu thủ bóng đá đầu tiên nhận danh hiệu Vận động viên nam của năm. Anh cũng là người đầu tiên thi đấu ở môn thể thao đồng đội đoạt danh hiệu Vận động viên nam của năm, vốn thường chỉ được trao cho các vận động viên ở các môn thể thao cá nhân.

Trong lịch sử giải thưởng, cũng có vài trường hợp thu hồi giải thưởng sau khi các vận động viên nhận giải bị phát hiện đã có hành vi gian lận như trường hợp của Lance Amstrong hay Marion Jones.

Các hạng mục giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Các hạng mục giải thưởng chính, được trao hàng năm bao gồm:

Ngoài ra còn có những hạng mục đặc biệt như Giải thành tựu trọn đời, Giải tinh thần thể thao vv...

Địa điểm tổ chức lễ trao giải[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các địa điểm đã tổ chức Lễ trao giải Laureas từ năm 2000 đến nay:

Tòa nhà Grimaldi Forum ở Monaco đã từng tổ chức 3 lễ trao giải thưởng Laureus
Lễ trao giải năm 2015 được tổ chức ở Nhà hát Shanghai Grand Theatre ở Trung Quốc.
Năm Thành phố Địa điểm Ghi chú Chú thích
2000 Monaco Monaco Sporting Club Người bảo trợ là Nelson Mandela [2]
2001 Grimaldi Forum Người bảo trợ là thân vương Albert [3][4]
2002 [5][6]
2003 [7]
2004 Bồ Đào Nha Lisbon, Bồ Đào Nha Cultural Centre of Belém Người bảo trợ là José Manuel Barroso [8][9]
2005 Bồ Đào Nha Estoril, Bồ Đào Nha Casino Estoril [10]
2006 Tây Ban Nha Barcelona, Tây Ban Nha Parc del Fòrum [11]
2007 Palau Sant Jordi Người bảo trợ là nhà vua Juan Carlos I [12]
2008 Nga Saint Petersburg, Nga Mariinsky Theatre Có sự tham gia của Vladimir Putin [13]
2009 Không tổ chức lễ trao giải do khủng hoảng kinh tế toàn cầu; nhưng các giải thưởng vẫn được trao cho những người đoạt giải ở các sự kiện riêng. [14]
2010 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Abu Dhabi, UAE Emirates Palace [15]
2011 [16]
2012 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland London, Anh Central Hall Westminster [17]
2013 Brasil Rio de Janeiro, Brazil Theatro Municipal [18]
2014 Malaysia Kuala Lumpur, Malaysia Istana Budaya [19]
2015 Trung Quốc Thượng Hải, Trung Quốc Shanghai Grand Theatre [20]
2016 Đức Berlin, Đức Palais am Funkturm [21]
2017 Monaco Monaco Sporting Club [22]
2018 [23]
2019 [24]
2020 Đức Berlin, Đức Verti Halle Kỷ niệm 20 năm [25][26]
2021 Tây Ban Nha Seville, Tây Ban Nha Tổ chức online Tổ chức online do đại dịch COVID 19 [1]

Kết quả hàng năm[sửa | sửa mã nguồn]

Các hạng mục giải thường thường niên[sửa | sửa mã nguồn]

Năm VĐV nam VĐV nữ Đội tuyển Đột phá Trở lại VĐV khuyết tật Hành động Khoảnh khắc Chú thích
2000 Woods, TigerTiger Woods Jones, MarionMarion Jones* Manchester United García, SergioSergio García Armstrong, LanceLance Armstrong* Sauvage, LouiseLouise Sauvage Palmer, ShaunShaun Palmer [27]
2001 Woods, TigerTiger Woods Freeman, CathyCathy Freeman Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp Safin, MaratMarat Safin Capriati, JenniferJennifer Capriati Lauwers, VinnyVinny Lauwers Horn, MikeMike Horn [28]
2002 Schumacher, MichaelMichael Schumacher Capriati, JenniferJennifer Capriati Đội tuyển cricket quốc gia Úc Montoya, Juan PabloJuan Pablo Montoya Ivanišević, GoranGoran Ivanišević Vergeer, EstherEsther Vergeer Burnquist, BobBob Burnquist [29]
2003 Armstrong, LanceLance Armstrong* Williams, SerenaSerena Williams Đội tuyển bóng đá quốc gia Brazil Yao Ming, Yao Ming Ronaldo Milton, MichaelMichael Milton Potter, DeanDean Potter [30]
2004 Schumacher, MichaelMichael Schumacher Sörenstam, AnnikaAnnika Sörenstam Đội tuyển Rugby Union quốc gia Anh Wie, MichelleMichelle Wie Maier, HermannHermann Maier Connor, EarleEarle Connor* Beachley, LayneLayne Beachley [31]
2005 Federer, RogerRoger Federer Holmes, KellyKelly Holmes Đội tuyển bóng đá quốc gia Hi Lạp Liu Xiang, Liu Xiang Zanardi, AlexAlex Zanardi Petitclerc, ChantalChantal Petitclerc MacArthur, EllenEllen MacArthur [32]
2006 Federer, RogerRoger Federer Kostelić, JanicaJanica Kostelić Renault F1 team Nadal, RafaelRafael Nadal Hingis, MartinaMartina Hingis van Dyk, ErnstErnst van Dyk d'Arrigo, AngeloAngelo d'Arrigo [33]
2007 Federer, RogerRoger Federer Isinbayeva, YelenaYelena Isinbayeva Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý Mauresmo, AmélieAmélie Mauresmo Williams, SerenaSerena Williams Braxenthaler, MartinMartin Braxenthaler Slater, KellyKelly Slater [34]
2008 Federer, RogerRoger Federer Henin, JustineJustine Henin Đội tuyển Rugby Union quốc gia Nam Phi Hamilton, LewisLewis Hamilton Radcliffe, PaulaPaula Radcliffe Vergeer, EstherEsther Vergeer White, ShaunShaun White [35]
2009 Bolt, UsainUsain Bolt Isinbayeva, YelenaYelena Isinbayeva Đội tuyển Olympic Trung Quốc Adlington, RebeccaRebecca Adlington Klitschko, VitaliVitali Klitschko Dias, DanielDaniel Dias Slater, KellyKelly Slater [36]
2010 Bolt, UsainUsain Bolt Williams, SerenaSerena Williams Brawn F1 Team Button, JensonJenson Button Clijsters, KimKim Clijsters du Toit, NatalieNatalie du Toit Gilmore, StephanieStephanie Gilmore [37]
2011 Nadal, RafaelRafael Nadal Vonn, LindseyLindsey Vonn Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha Kaymer, MartinMartin Kaymer Rossi, ValentinoValentino Rossi Bentele, VerenaVerena Bentele Slater, KellyKelly Slater [38]
2012 Djokovic, NovakNovak Djokovic Cheruiyot, VivianVivian Cheruiyot FC Barcelona McIlroy, RoryRory McIlroy Clarke, DarrenDarren Clarke Pistorius, OscarOscar Pistorius Slater, KellyKelly Slater [39]
2013 Bolt, UsainUsain Bolt Ennis, JessicaJessica Ennis Đội tuyển Ryder Cup Châu Âu Murray, AndyAndy Murray Sánchez, FélixFélix Sánchez Dias, DanielDaniel Dias Baumgartner, FelixFelix Baumgartner [40]
2014 Vettel, SebastianSebastian Vettel Franklin, MissyMissy Franklin Bayern Munich Marquez, MarcMarc Márquez Nadal, RafaelRafael Nadal Bochet, MarieMarie Bochet Bestwick, JamieJamie Bestwick [41]
2015 Djokovic, NovakNovak Djokovic Dibaba, GenzebeGenzebe Dibaba Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức Ricciardo, DanielDaniel Ricciardo Burger, SchalkSchalk Burger McFadden, TatyanaTatyana McFadden Eustace, AlanAlan Eustace [42]
2016 Djokovic, NovakNovak Djokovic Williams, SerenaSerena Williams Đội tuyển Rugby Union quốc gia New Zealand Spieth, JordanJordan Spieth Carter, DanDan Carter Dias, DanielDaniel Dias Frodeno, JanJan Frodeno [43]
2017 Bolt, UsainUsain Bolt Biles, SimoneSimone Biles Chicago Cubs Rosberg, NicoNico Rosberg Phelps, MichaelMichael Phelps Vio, BeatriceBeatrice Vio Atherton, RachelRachel Atherton FC Barcelona under-12s [44]
2018 Federer, RogerRoger Federer Williams, SerenaSerena Williams Mercedes F1 Team García, SergioSergio García Federer, RogerRoger Federer Hug, MarcelMarcel Hug Le Cléac'h, ArmelArmel Le Cléac'h Chapecoense [45]
2019 Djokovic, NovakNovak Djokovic Biles, SimoneSimone Biles Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp Osaka, NaomiNaomi Osaka Woods, TigerTiger Woods Farkašová, HenrietaHenrieta Farkašová Kim, ChloeChloe Kim Boyu, XiaXia Boyu [46]
2020 Hamilton, LewisLewis Hamilton &
Messi, LionelLionel Messi
Biles, SimoneSimone Biles Đội tuyển Rugby Union quốc gia Nam Phi Bernal, EganEgan Bernal Flörsch, SophiaSophia Flörsch Masters, OksanaOksana Masters Kim, ChloeChloe Kim Tendulkar, SachinSachin Tendulkar [47]
2021 Nadal, RafaelRafael Nadal Osaka, NaomiNaomi Osaka Bayern Munich Mahomes, PatrickPatrick Mahomes Parrot, MaxenceMaxence Parrot Nikic, ChrisChris Nikic [48]
2022 Max Verstappen Elaine Thompson-Herah Đội tuyển bóng đá quốc gia Ý Emma Raducanu Sky Brown Marcel Hug Bethany Shriever [49]
Ghi chú:
* Giải thưởng bị hủy do phát hiện vận động viên có hành vi gian lận
Không trao

Hạng mục giải thường đặc biệt (không thường niên)[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Trọn đời Thể thao vì điều tốt đẹp Tinh thần thể thao Thành tựu xuất chúng Cảm hứng thể thao Chú thích
2000 Pelé Shriver, Eunice KennedyEunice Kennedy Shriver [27]
2001 Redgrave, SteveSteve Redgrave Keino, KipKip Keino [28]
2002 Blake, PeterPeter Blake dagger Blake, PeterPeter Blake dagger [29]
2003 Player, GaryGary Player Schwarzenegger, ArnoldArnold Schwarzenegger [30]
2004 Næss Jr., ArneArne Næss Jr. dagger Mathare Youth Sports Association [31]
India national cricket team
Pakistan national cricket team
[31]
2005 Storey, GerryGerry Storey Boston Red Sox [32]
2006 Cruyff, JohanJohan Cruyff Griesbeck, JürgenJürgen Griesbeck Rossi, ValentinoValentino Rossi [33]
2007 Beckenbauer, FranzFranz Beckenbauer Dowdney, LukeLuke Dowdney FC Barcelona [34]
2008 Bubka, SergeySergey Bubka Brendan and Sean Tuohy Pound, DickDick Pound [35]
2009 [36]
2010 El Moutawakel, NawalNawal El Moutawakel Mutombo, DikembeDikembe Mutombo [37]
2011 Zidane, ZinedineZinedine Zidane El-Khalil, MayMay El-Khalil European Ryder Cup team [38]
2012 Charlton, BobbyBobby Charlton Raí [39]
2013 Coe, SebastianSebastian Coe Phelps, MichaelMichael Phelps [40]
2014 Magic Bus Afghanistan national cricket team [41]
2015 Skateistan Yao Ming, Yao Ming Li Na, Li Na [42]
2016 Lauda, NikiNiki Lauda Moving the Goalposts Cruyff, JohanJohan Cruyff dagger [43]
2017 Waves for Change Leicester City Refugee Olympic Team [44]
2018 Moses, EdwinEdwin Moses Active Communities Network Totti, FrancescoFrancesco Totti Watt, J. J.J. J. Watt [45]
2019 Wenger, ArsèneArsène Wenger Yuwa Vonn, LindseyLindsey Vonn Kipchoge, EliudEliud Kipchoge [46]
2020 Dirk Nowitzki South Bronx United Spanish Basketball Federation [47]
2021 King, Billie JeanBillie Jean King Kickformore by Kickfair Salah, MohamedMohamed Salah [48]
2022 Tom Brady Lost Boyz Inc. Robert Lewandowski [49]
Ghi chú
dagger Người nhận giải đã qua đời
Không trao

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Seville is Host City for 2021 Laureus Awards”. Laureus. 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “Laureus World Sports Awards (2000)”. Turner Classic Movies. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ Baker, Andrew (23 tháng 5 năm 2001). “Today in Sport: Laureus good in public relations exercise”. The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Hines to host Laureus Sports Awards”. Variety. 15 tháng 5 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “Eriq la Salle”. Getty Images. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ Swart, Sharon. “Schumacher takes Laureus”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ “Jones and Radcliffe are grand slammed by Williams at the World Sports Awards”. International Association of Athletics Federations. 21 tháng 5 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “Prestigious sports awards for Pakistan, India”. Dawn. 20 tháng 5 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ Mohan, K. P. (10 tháng 5 năm 2004). “Stars gather for Laureus extravaganza”. The Hindu. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ Kelner, Martin (13 tháng 6 năm 2005). “And the award for silliest focus goes to...”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ “Showbiz Laureus”. Getty Images. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ “Laureus Sports Awards announces nominatee”. China Daily. Reuters. 28 tháng 2 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ “Speech given at the Ceremony for Awarding the Laureus World Sports Awards”. Moscow Kremlin. 18 tháng 2 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ “Laureus World Sports Awards gala falls victim to economic climate”. The Guardian. 17 tháng 4 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ “2010 Laureus World Sports Awards in Abu Dhabi: You Just Gotta Get Here”. Bleacher Report. 8 tháng 3 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ Xiaochen, Sun (7 tháng 2 năm 2011). “Sports stars set to sparkle in Laureus awards ceremony”. China Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ “London to host 2012 Laureus World Sports Awards”. BBC Sport. 29 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  18. ^ Faratin, Pejman (12 tháng 3 năm 2013). “Gallery: Laureus World Sports Awards 2013”. Metro. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  19. ^ “In this difficult time, draw strength from perseverence [sic] and endurance shown by sportsmen, says Najib”. The Star. Petaling Jaya. 28 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  20. ^ “Great sporting legends to attend Laureus World Sports Awards”. Laureus. 26 tháng 3 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  21. ^ “IAAF President Coe attends Laureus Sport for Good Jam in Berlin”. International Association of Athletics Federations. 17 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  22. ^ Bose, Soumitra (15 tháng 2 năm 2017). “Usain Bolt, Simone Biles, Michael Phelps lead Olympian sweep of Laureus Awards”. Hindustan Times. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  23. ^ Wright, Nicholas (27 tháng 2 năm 2018). “Roger Federer wins Sportsman and Comeback of the Year at Laureus Awards”. Sky Sports. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng hai năm 2018. Truy cập 28 Tháng hai năm 2018.
  24. ^ Church, Ben (19 tháng 2 năm 2019). “Lindsey Vonn wins Spirit of Sport award at the 'Oscars of Sport'. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ “Laureus World Sports Awards 2020”. Laureus. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  26. ^ “Lewis Hamilton and Lionel Messi share Laureus Sportsman Award in first ever tie – a moment of history”. Laureus. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2020.
  27. ^ a b “The winners for the year 2000 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  28. ^ a b “The winners for the year 2001 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  29. ^ a b “The winners for the year 2002 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  30. ^ a b “The winners for the year 2003 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  31. ^ a b c “The winners for the year 2004 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  32. ^ a b “The winners for the year 2005 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  33. ^ a b “The winners for the year 2006 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  34. ^ a b “The winners for the year 2007 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  35. ^ a b “The winners for the year 2008 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ a b “The winners for the year 2009 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  37. ^ a b “The winners for the year 2010 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  38. ^ a b “The winners for the year 2011 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  39. ^ a b “The winners for the year 2012 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  40. ^ a b “The winners for the year 2013 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  41. ^ a b “The winners for the year 2014 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ a b “The winners for the year 2015 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  43. ^ a b “The winners for the year 2016 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  44. ^ a b “The winners for the year 2017 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
  45. ^ a b “The winners for the year 2018 were:”. Laureus. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  46. ^ a b “Laureus World Sports Awards: Simone Biles and Novak Djokovic win top honours”. BBC Sport. 18 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  47. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên hindu2020
  48. ^ a b “Laureus World Sports Awards 2021 – the nominees”. Laureus. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  49. ^ a b “2022”. Laureus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]