Giai đoạn vòng loại và play-off UEFA Champions League 2018–19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giai đoạn vòng loại và play-off UEFA Champions League 2018–19 được bắt đầu vào ngày 26 tháng 6 và kết thúc vào ngày 29 tháng 8 năm 2018.[1] Tổng cộng có 53 đội cạnh tranh để xác định 6 trong 32 suất dự vòng bảng của UEFA Champions League 2018–19.[2]

Tất cả thời gian đều theo múi giờ CEST (UTC+2), được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong dấu ngoặc).

Các đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội bao gồm tất cả các đội vô địch các giải vô địch quốc gia mà không được vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng sơ loại (4 đội) (gồm các trận bán kết 1 lượt và trận chung kết): 4 đội tham dự vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ nhất (32 đội): 31 đội tham dự vòng đấu này, và đội chiến thắng ở vòng sơ loại.
  • Vòng loại thứ hai (20 đội): 4 đội tham dự vòng đấu này, và 16 đội chiến thắng ở vòng loại thứ nhất.
  • Vòng loại thứ ba (12 đội): 2 đội tham dự vòng đấu này, và 10 đội chiến thắng ở vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (8 đội): 2 đội tham dự vòng đấu này, và 6 đội chiến thắng ở vòng loại thứ ba.

4 đội thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội chiến thắng ở vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng để tham dự cùng với 26 đội vào thẳng vòng bảng, và 2 đội thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội chiến thắng ở vòng play-off.

Các đội bị loại ở Nhóm các đội vô địch giải quốc nội tham dự Europa League:

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu họ lọt vào.

Chú thích màu sắc
Đội thắng vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội thua vòng play-off tham dự vòng bảng Europa League
Đội thua vòng loại thứ ba tham dự vòng play-off Europa League
Đội thua vòng loại thứ hai tham dự vòng loại thứ ba Europa League
Đội thua vòng sơ loại và vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ hai Europa League
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
Hà Lan PSV Eindhoven 36.000
Thụy Sĩ Young Boys 20.500
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
Áo Red Bull Salzburg 55.500
Hy Lạp AEK Athens 10.000
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
Belarus BATE Borisov 20.500
Croatia Dinamo Zagreb 17.500
Đan Mạch Midtjylland 11.500
România CFR Cluj 4.090
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[3]
Bulgaria Ludogorets Razgrad 37.000
Scotland Celtic 31.000
Cộng hòa Síp APOEL 27.000
Ba Lan Legia Warsaw 24.500
Kazakhstan Astana 21.750
Azerbaijan Qarabağ 20.500
Moldova Sheriff Tiraspol 14.750
Thụy Điển Malmö FF 14.000
Serbia Red Star Belgrade 10.750
Israel Hapoel Be'er Sheva 10.000
Na Uy Rosenborg 9.000
Phần Lan HJK 8.000
Wales The New Saints 5.000
Hungary MOL Vidi 4.250
Albania Kukësi 4.250
Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar 3.750
Bắc Macedonia Shkëndija 3.500
Luxembourg F91 Dudelange 3.500
Slovakia Spartak Trnava 3.500
Malta Valletta 3.250
Quần đảo Faroe Víkingur Gøta 3.000
Bắc Ireland Crusaders 3.000
Slovenia Olimpija Ljubljana 2.900
Armenia Alashkert 2.500
Montenegro Sutjeska Nikšić 2.500
Litva Sūduva Marijampolė 2.000
Latvia Spartaks Jūrmala 1.750
Cộng hòa Ireland Cork City[Note 1] 1.750
Iceland Valur 1.650
Estonia Flora Tallinn 1.250
Gruzia Torpedo Kutaisi 1.000
Vòng sơ loại
Đội Hệ số[3]
Andorra FC Santa Coloma 2.750
Gibraltar Lincoln Red Imps 2.750
San Marino La Fiorita 1.750
Kosovo Drita 0.000
Ghi chú
  1. ^
    1 Cork City được ngẫu nhiên bốc thăm để nhận suất vào thẳng vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2018–19.[4]

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội bao gồm tất cả các đội không vô địch các giải vô địch quốc gia mà không được vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng loại thứ hai (4 đội): 4 đội tham dự vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ ba (8 đội): 6 đội tham dự vòng đấu này, và 2 đội chiến thắng vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (4 đội): 4 đội chiến thắng vòng loại thứ ba.

2 đội thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội chiến thắng ở vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng để tham dự cùng với 26 đội vào thẳng vòng bảng, và 4 đội thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội chiến thắng ở vòng play-off.

Các đội bị loại ở Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội tham dự Europa League:

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA 2018),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu họ lọt vào.

Chú thích màu sắc
Đội thắng vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội thua vòng play-off và vòng loại thứ ba tham dự vòng bảng Europa League
Đội thua vòng loại thứ hai tham dự vòng loại thứ ba Europa League
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
Bồ Đào Nha Benfica 80.000
Ukraina Dynamo Kyiv 62.000
Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 23.500
Nga Spartak Moscow 13.500
Bỉ Standard Liège 12.500
Cộng hòa Séc Slavia Prague 7.500
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
Thụy Sĩ Basel 71.000
Hà Lan Ajax 53.500
Hy Lạp PAOK 29.500
Áo Sturm Graz 6.570

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi cặp đấu, ngoại trừ vòng sơ loại, được chơi theo thể thức hai lượt, với mỗi đội chơi 1 lượt trên sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn sau 2 lượt giành quyền vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số sau 2 lượt bằng nhau, luật bàn thắng sân khách được áp dụng, nghĩa là đội ghi nhiều bàn thắng trên sân khách hơn đi tiếp. Nếu số bàn thắng trên sân khách bằng nhau, thì hiệp phụ được diễn ra. Luật bàn thắng sân khách tiếp tục được áp dụng đến khi 2 hiệp phụ kết thúc, nghĩa là nếu có bàn thắng được ghi trong 2 hiệp phụ và tổng tỉ số vẫn hoà, thì đội đá sân khách được đi tiếp nhờ có số bàn thắng sân khách nhiều hơn. Nếu không có bàn thắng nào được ghi sau 2 hiệp phụ, thì trận đấu sẽ được định đoạt bằng loạt sút luân lưu. Tại vòng sơ loại, vòng đấu mà các trận bán kết một lượt và trận chung kết được tổ chức bởi một trong các đội bóng tham dự vòng đấu này, nếu tỉ số hoà sau 90 phút chính thức, 2 đội bước vào hiệp phụ, theo sau đó là loạt sút luân lưu nếu tỉ số vẫn hoà.[2]

Tại lễ bốc thăm mỗi vòng, các đội được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của họ ở đầu mùa giải, với số đội được xếp vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống được chia bằng nhau. Đội được xếp hạt giống đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt thi đấu (hoặc đội "chủ nhà" vì lí do hành chính) ở mỗi cặp đấu được xác định bởi lễ bốc thăm. Bởi vì danh tính của đội thắng ở vòng trước không được biết tại thời điểm bốc thăm, việc phân nhóm hạt giống được tiến hành với giả định rằng đội có hệ số cao hơn thuộc cặp đấu chưa xác định đi tiếp vào vòng này, nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, họ chỉ lấy vị trí hạt giống của đội mà họ đánh bại. Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" đúng như những nguyên tắc được tạo ra bởi Uỷ ban giải đấu câu lạc bộ, nhưng họ muốn sự thuận lợi của lễ bốc thăm và không giống bất cứ nhóm nào khi thi đấu. Các đội từ các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không xếp cặp thi đấu với nhau.[2]

Lịch thi đấu và bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu và bốc thăm của Nhóm các đội vô địch giải quốc nội như sau (tất cả lễ bốc thăm đều được diễn ra tại trụ sở UEFA tại Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng sơ loại 12 tháng 6 năm 2018 26 tháng 6 năm 2018 (bán kết) 29 tháng 6 năm 2018 (chung kết)
Vòng loại thứ nhất 19 tháng 6 năm 2018 10–11 tháng 7 năm 2018 17–18 tháng 7 năm 2018
Vòng loại thứ hai 24–25 tháng 7 năm 2018 31 tháng 7 – 1 tháng 8 năm 2018
Vòng loại thứ ba 23 tháng 7 năm 2018 7–8 tháng 8 năm 2018 14 tháng 8 năm 2018
Vòng play-off 6 tháng 8 năm 2018 21–22 tháng 8 năm 2018 28–29 tháng 8 năm 2018

Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 12 tháng 6 năm 2018, lúc 12:00 CEST, để xác định các cặp đấu ở bán kết và đội "nhà" cho các trận bán kết và chung kết.[5]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 4 đội tham dự vòng sơ loại. 2 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 2 đội được xếp vào nhóm không hạt giống cho các trận bán kết và chung kết.

Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống

Sơ đồ nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
26 tháng 6 – Gibraltar
 
 
San Marino La Fiorita0
 
29 tháng 6 – Gibraltar
 
Gibraltar Lincoln Red Imps2
 
Gibraltar Lincoln Red Imps1
 
26 tháng 6 – Gibraltar
 
Kosovo Drita (s.h.p.)4
 
Andorra FC Santa Coloma0
 
 
Kosovo Drita2 (s.h.p.)
 

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận bán kết được diễn ra vào ngày 26 tháng 6, và trận chung kết được diễn ra vào ngày 29 tháng 6 năm 2018, tất cả các trận đấu đều được diễn ra tại Sân vận động Victoria ở Gibraltar.[6]

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bán kết
FC Santa Coloma Andorra 0–2 (s.h.p.) Kosovo Drita
La Fiorita San Marino 0–2 Gibraltar Lincoln Red Imps
Chung kết
Lincoln Red Imps Gibraltar 1–4 (s.h.p.) Kosovo Drita

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

FC Santa Coloma Andorra0-2 (s.h.p.)Kosovo Drita
Chi tiết Shabani  99'
Gërbeshi  105+3' (ph.đ.)
Khán giả: 288[7]
Trọng tài: Paul Mclaughlin (Cộng hòa Ireland)

La Fiorita San Marino0-2Gibraltar Lincoln Red Imps
Chi tiết
Khán giả: 840[7]
Trọng tài: Jørgen Burchardt (Đan Mạch)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lincoln Red Imps Gibraltar1-4 (s.h.p.)Kosovo Drita
P. Corral  61' Chi tiết
Khán giả: 468[7]
Trọng tài: Manfredas Lukjancukas (Litva)

Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2018, lúc 12:00 CEST.[8]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 32 đội tham dự vòng loại thứ nhất: 31 đội tham dự vòng đấu này, và đội chiến thắng ở vòng sơ loại. Các đội được chia làm ba nhóm: hai nhóm gồm 10 đội mỗi nhóm, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống, và một nhóm 12 đội, trong đó 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng vòng sơ loại. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 10 và 11 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 7 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Torpedo Kutaisi Gruzia 2–4 Moldova Sheriff Tiraspol 2–1 0–3
Shkëndija Bắc Macedonia 5–4 Wales The New Saints 5–0 0–4
Sūduva Marijampolė Litva 3–2 Cộng hòa Síp APOEL 3–1 0–1
Olimpija Ljubljana Slovenia 0–1 Azerbaijan Qarabağ 0–1 0–0
F91 Dudelange Luxembourg 2–3 Hungary Vidi 1–1 1–2
Drita Kosovo 0–5 Thụy Điển Malmö FF 0–3 0–2
Víkingur Gøta Quần đảo Faroe 2–5[A] Phần Lan HJK 1–2 1–3
Ludogorets Razgrad Bulgaria 9–0 Bắc Ireland Crusaders 7–0 2–0
Cork City Cộng hòa Ireland 0–4 Ba Lan Legia Warsaw 0–1 0–3
Valur Iceland 2–3 Na Uy Rosenborg 1–0 1–3
Kukësi Albania 1–1 (a) Malta Valletta 0–0 1–1
Flora Tallinn Estonia 2–7 Israel Hapoel Be'er Sheva 1–4 1–3
Spartaks Jūrmala Latvia 0–2 Serbia Red Star Belgrade 0–0 0–2
Alashkert Armenia 0–6 Scotland Celtic 0–3 0–3
Spartak Trnava Slovakia 2–1 Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar 1–0 1–1
Astana Kazakhstan 3–0 Montenegro Sutjeska Nikšić 1–0 2–0
Ghi chú
  1. ^
    Thứ tự thi đấu được đảo ngược sau lễ bốc thăm chính thức.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Torpedo Kutaisi Gruzia2-1Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết Badibanga  14'
Sheriff Tiraspol Moldova3-0Gruzia Torpedo Kutaisi
Chi tiết

Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỉ số 4-2.


Shkëndija Bắc Macedonia5-0Wales The New Saints
Chi tiết
The New Saints Wales4-0Bắc Macedonia Shkëndija
Chi tiết

Shkëndija thắng với tổng tỉ số 5-4.


Sūduva Marijampolė Litva3-1Cộng hòa Síp APOEL
Cicilia  9'13'19' Chi tiết Martins  90+4'
APOEL Cộng hòa Síp1-0Litva Sūduva Marijampolė
Poté  20' Chi tiết

Sūduva Marijampolė thắng với tổng tỉ số 3-2.


Olimpija Ljubljana Slovenia0-1Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết Guerrier  79'
Qarabağ Azerbaijan0-0Slovenia Olimpija Ljubljana
Chi tiết

Qarabağ thắng với tổng tỉ số 1-0.


F91 Dudelange Luxembourg1-1Hungary MOL Vidi
Mélisse  58' Chi tiết Huszti  42'
MOL Vidi Hungary2-1Luxembourg F91 Dudelange
Chi tiết Clément  54'

MOL Vidi thắng với tổng tỉ số 3-2.


Drita Kosovo0-3Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết
Malmö FF Thụy Điển2-0Kosovo Drita
Chi tiết

Malmö FF thắng với tổng tỉ số 5-0.


Víkingur Gøta Quần đảo Faroe1-2Phần Lan HJK
G. Vatnhamar  51' Chi tiết
HJK Phần Lan3-1Quần đảo Faroe Víkingur Gøta
Chi tiết G. Vatnhamar  21'

HJK thắng với tổng tỉ số 5-2.


Ludogorets Razgrad Bulgaria7-0Bắc Ireland Crusaders
Chi tiết
Crusaders Bắc Ireland0-2Bulgaria Ludogorets Razgrad
Chi tiết

Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỉ số 9-0.


Cork City Cộng hòa Ireland0-1Ba Lan Legia Warsaw
Chi tiết Kucharczyk  79'
Legia Warsaw Ba Lan3-0Cộng hòa Ireland Cork City
Chi tiết

Legia Warsaw thắng với tổng tỉ số 4-0.


Valur Iceland1-0Na Uy Rosenborg
Sigurbjörnsson  84' Chi tiết
Rosenborg Na Uy3-1Iceland Valur
Chi tiết Sigurðsson  85' (ph.đ.)

Rosenborg thắng với tổng tỉ số 3-2.


Kukësi Albania0-0Malta Valletta
Chi tiết
Valletta Malta1-1Albania Kukësi
Santiago  67' Chi tiết Dzaria  84'

Tổng tỉ số 1-1. Kukësi thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.


Flora Tallinn Estonia1-4Israel Hapoel Be'er Sheva
Sappinen  73' (ph.đ.) Chi tiết
Hapoel Be'er Sheva Israel3-1Estonia Flora Tallinn
Chi tiết Alliku  86'
Khán giả: 11,850[9]
Trọng tài: Tomasz Musiał (Ba Lan)

Hapoel Be'er Sheva thắng với tổng tỉ số 7-2.


Spartaks Jūrmala Latvia0-0Serbia Red Star Belgrade
Chi tiết
Khán giả: 2,068[9]
Trọng tài: Mykola Balakin (Ukraina)
Red Star Belgrade Serbia2-0Latvia Spartaks Jūrmala
Chi tiết

Red Star Belgrade thắng với tổng tỉ số 2-0.


Alashkert Armenia0-3Scotland Celtic
Chi tiết
Celtic Scotland3-0Armenia Alashkert
Chi tiết

Celtic thắng với tổng tỉ số 6-0.


Spartak Trnava Slovakia1-0Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar
Jirka  79' Chi tiết
Khán giả: 0[9] (trận đấu không khán giả)
Trọng tài: Denis Scherbakov (Belarus)
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina1-1Slovakia Spartak Trnava
Todorović  58' Chi tiết Godál  21'

Spartak Trnava thắng với tổng tỉ số 2-1.


Astana Kazakhstan1-0Montenegro Sutjeska Nikšić
R. Murtazayev  29' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 20,500[9]
Trọng tài: Ferenc Karakó (Hungary)
Sutjeska Nikšić Montenegro0-2Kazakhstan Astana
Chi tiết

Astana thắng với tổng tỉ số 3-0.

Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 19 tháng 6 năm 2018, lúc 14:00 CEST.[8]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 24 đội tham dự vòng loại thứ hai:

  • Nhóm các đội vô địch giải quốc nội: 4 đội tham dự vòng đấu này, và 16 đội chiến thắng ở vòng loại thứ nhất. Các đội được chia làm hai nhóm 10 đội, trong đó 5 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 5 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội: 4 đội tham dự vòng đấu này. 2 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 2 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng vòng loại thứ nhất. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 24 và 25 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 31 tháng 7 và ngày 1 tháng 8 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Astana Kazakhstan 2–1 Đan Mạch Midtjylland 2–1 0–0
Ludogorets Razgrad Bulgaria 0–1 Hungary MOL Vidi 0–0 0–1
Kukësi Albania 0–3 Azerbaijan Qarabağ 0–0 0–3
CFR Cluj România 1–2 Thụy Điển Malmö FF 0–1 1–1
Dinamo Zagreb Croatia 7–2 Israel Hapoel Be'er Sheva 5–0 2–2
Red Star Belgrade Serbia 5–0 Litva Sūduva Marijampolė 3–0 2–0
BATE Borisov Belarus 2–1 Phần Lan HJK 0–0 2–1
Shkëndija Bắc Macedonia 1–0 Moldova Sheriff Tiraspol 1–0 0–0
Legia Warsaw Ba Lan 1–2 Slovakia Spartak Trnava 0–2 1–0
Celtic Scotland 3–1 Na Uy Rosenborg 3–1 0–0
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
PAOK Hy Lạp 5–1 Thụy Sĩ Basel 2–1 3–0
Ajax Hà Lan 5–1 Áo Sturm Graz 2–0 3–1

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Astana Kazakhstan2-1Đan Mạch Midtjylland
Kleinheisler  31'90+4' Chi tiết Wikheim  51'
Midtjylland Đan Mạch0-0Kazakhstan Astana
Chi tiết

Astana thắng với tổng tỉ số 2-1.


Ludogorets Razgrad Bulgaria0-0Hungary MOL Vidi
Chi tiết
MOL Vidi Hungary1-0Bulgaria Ludogorets Razgrad
Hadžić  45' Chi tiết

MOL Vidi thắng với tổng tỉ số 1-0.


Kukësi Albania0-0Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết
Qarabağ Azerbaijan3-0Albania Kukësi
Chi tiết

Qarabağ thắng với tổng tỉ số 3-0.


CFR Cluj România0-1Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết Strandberg  45'
Malmö FF Thụy Điển1-1România CFR Cluj
Traustason  55' Chi tiết Djoković  36'

Malmö FF thắng với tổng tỉ số 2-1.


Dinamo Zagreb Croatia5-0Israel Hapoel Be'er Sheva
Chi tiết
Hapoel Be'er Sheva Israel2-2Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỉ số 7-2.


Red Star Belgrade Serbia3-0Litva Sūduva Marijampolė
Chi tiết

Red Star Belgrade thắng với tổng tỉ số 5-0.


BATE Borisov Belarus0-0Phần Lan HJK
Chi tiết
HJK Phần Lan1-2Belarus BATE Borisov
Yaghoubi  28' Chi tiết

BATE Borisov thắng với tổng tỉ số 2-1.


Sheriff Tiraspol Moldova0-0Bắc Macedonia Shkëndija
Chi tiết

Shkëndija thắng với tổng tỉ số 1-0.


Legia Warsaw Ba Lan0-2Slovakia Spartak Trnava
Chi tiết
Spartak Trnava Slovakia0-1Ba Lan Legia Warsaw
Chi tiết Astiz  63'

Spartak Trnava thắng với tổng tỉ số 2-1.


Celtic Scotland3-1Na Uy Rosenborg
Chi tiết Meling  16'
Rosenborg Na Uy0-0Scotland Celtic
Chi tiết

Celtic thắng với tổng tỉ số 3-1.

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

PAOK Hy Lạp2-1Thụy Sĩ Basel
Chi tiết Ajeti  82'
Basel Thụy Sĩ0-3Hy Lạp PAOK
Chi tiết

PAOK thắng với tổng tỉ số 5-1.


Ajax Hà Lan2-0Áo Sturm Graz
Chi tiết
Sturm Graz Áo1-3Hà Lan Ajax
Onana  89' (l.n.) Chi tiết

Ajax thắng với tổng tỉ số 5-1.

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 23 tháng 7 năm 2018, lúc 12:00 CEST.[10]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 20 đội tham dự vòng loại thứ ba:

  • Nhóm các đội vô địch giải quốc nội: 2 đội tham dự vòng đấu này, và 10 đội chiến thắng ở vòng loại thứ hai thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội. 6 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 6 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội: 6 đội tham dự vòng đấu này, và 2 đội chiến thắng ở vòng loại thứ hai thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội. 4 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 4 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội đến từ Ukraina và Nga không thể xếp cặp thi đấu với nhau, và nếu có cặp đấu đã được xếp hoặc đã được ấn định để xếp trong cặp đấu cuối, đội thứ hai được bốc thăm trong cặp đấu hiện tại được chuyển qua cặp đấu tiếp theo.
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng vòng loại thứ hai. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 7 và 8 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 8 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Celtic Scotland 2–3 Hy Lạp AEK Athens 1–1 1–2
Red Bull Salzburg Áo 4–0 Bắc Macedonia Shkëndija 3–0 1–0
Red Star Belgrade Serbia 3–2 Slovakia Spartak Trnava 1–1 2–1 (s.h.p.)
Qarabağ Azerbaijan 1–2 Belarus BATE Borisov 0–1 1–1
Astana Kazakhstan 0–3 Croatia Dinamo Zagreb 0–2 0–1
Malmö FF Thụy Điển 1–1 (a) Hungary MOL Vidi 1–1 0–0
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Standard Liège Bỉ 2–5 Hà Lan Ajax 2–2 0–3
Benfica Bồ Đào Nha 2–1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 1–0 1–1
Slavia Prague Cộng hòa Séc 1–3 Ukraina Dynamo Kyiv 1–1 0–2
PAOK Hy Lạp 3–2 Nga Spartak Moscow 3–2 0–0

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Celtic Scotland1-1Hy Lạp AEK Athens
McGregor  17' Chi tiết Klonaridis  44'
AEK Athens Hy Lạp2-1Scotland Celtic
Chi tiết Sinclair  78'

AEK Athens thắng với tổng tỉ số 3-2.


Red Bull Salzburg Áo3-0Bắc Macedonia Shkëndija
Chi tiết
Shkëndija Bắc Macedonia0-1Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết Minamino  90+2'

Red Bull Salzburg thắng với tổng tỉ số 4-0.


Red Star Belgrade Serbia1-1Slovakia Spartak Trnava
Ben  23' (ph.đ.) Chi tiết Grendel  25'

Red Star Belgrade thắng với tổng tỉ số 3-2.


Qarabağ Azerbaijan0-1Belarus BATE Borisov
Chi tiết Drahun  36'
BATE Borisov Belarus1-1Azerbaijan Qarabağ
Ivanić  20' Chi tiết Míchel  54'

BATE Borisov thắng với tổng tỉ số 2-1.


Astana Kazakhstan0-2Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
Dinamo Zagreb Croatia1-0Kazakhstan Astana
Gavranović  74' Chi tiết

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỉ số 3-0.


Malmö FF Thụy Điển1-1Hungary MOL Vidi
Christiansen  62' Chi tiết Nego  71'
MOL Vidi Hungary0-0Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết

Tổng tỉ số 1-1. MOL Vidi thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Standard Liège Bỉ2-2Hà Lan Ajax
Chi tiết
Ajax Hà Lan3-0Bỉ Standard Liège
Chi tiết

Ajax thắng với tổng tỉ số 5-2.


Benfica Bồ Đào Nha1-0Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
Cervi  69' Chi tiết
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ1-1Bồ Đào Nha Benfica
Potuk  45+1' Chi tiết Fernandes  26'

Benfica thắng với tổng tỉ số 2-1.


Slavia Prague Cộng hòa Séc1-1Ukraina Dynamo Kyiv
Hušbauer  90+5' (ph.đ.) Chi tiết Verbič  82'
Dynamo Kyiv Ukraina2-0Cộng hòa Séc Slavia Prague
Chi tiết

Dynamo Kyiv thắng với tổng tỉ số 3-1.


PAOK Hy Lạp3-2Nga Spartak Moscow
Chi tiết
Spartak Moscow Nga0-0Hy Lạp PAOK
Chi tiết

PAOK thắng với tổng tỉ số 3-2.

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng play-off được tổ chức vào ngày 6 tháng 8 năm 2018, lúc 12:00 CEST.[11]

Xếp hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 12 đội tham dự vòng play-off:

  • Nhóm các đội vô địch giải quốc nội: 2 đội tham dự vòng đấu này, và 6 đội chiến thắng ở vòng loại thứ ba thuộc Nhóm các đội vô địch giải quốc nội. 4 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 4 đội được xếp vào nhóm không hạt giống.
  • Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội: 4 đội chiến thắng ở vòng loại thứ ba thuộc Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội. 2 đội được xếp vào nhóm hạt giống và 2 đội được xếp vào nhóm không hạt giống. Để tránh cặp đấu có khả năng xảy ra, 4 đội được chia làm 2 cặp trước lễ bốc thăm.
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Cặp 1 Cặp 2
Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống Nhóm hạt giống Nhóm không hạt giống
Bồ Đào Nha Benfica[†] Hy Lạp PAOK[†] Ukraina Dynamo Kyiv[†] Hà Lan Ajax[†]
Ghi chú
  1. Đội thắng vòng loại thứ ba. Đội bóng được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội bóng có hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ trong lễ bốc thăm.

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi được diễn ra vào ngày 21 và 22 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 28 và 29 tháng 8 năm 2018.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch giải quốc nội
Red Star Belgrade Serbia 2–2 (a) Áo Red Bull Salzburg 0–0 2–2
BATE Borisov Belarus 2–6 Hà Lan PSV Eindhoven 2–3 0–3
Young Boys Thụy Sĩ 3–2 Croatia Dinamo Zagreb 1–1 2–1
MOL Vidi Hungary 2–3 Hy Lạp AEK Athens 1–2 1–1
Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội
Benfica Bồ Đào Nha 5–2 Hy Lạp PAOK 1–1 4–1
Ajax Hà Lan 3–1 Ukraina Dynamo Kyiv 3–1 0–0

Nhóm các đội vô địch giải quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Red Star Belgrade Serbia0–0Áo Red Bull Salzburg
Chi tiết
Red Bull Salzburg Áo2-2Serbia Red Star Belgrade
Chi tiết

Tổng tỉ số 2-2. Red Star Belgrade thắng nhờ luật bàn thắng sân khách.


BATE Borisov Belarus2–3Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 9.284[14]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
PSV Eindhoven Hà Lan3-0Belarus BATE Borisov
Chi tiết
Khán giả: 34,200[15]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

PSV Eindhoven thắng với tổng tỉ số 6-2


Young Boys Thụy Sĩ1-1Croatia Dinamo Zagreb
Mbabu  2' Chi tiết Oršić  40'
Dinamo Zagreb Croatia1-2Thụy Sĩ Young Boys
Hajrović  7' Chi tiết Hoarau  64' (ph.đ.)66'

Young Boys thắng với tổng tỉ số 3-2


MOL Vidi Hungary1-2Hy Lạp AEK Athens
Lazović  67' Chi tiết
Khán giả: 10,681[18]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)
AEK Athens Hy Lạp1-1Hungary MOL Vidi
Mantalos  48' (ph.đ.) Chi tiết Nego  57'

AEK Athens thắng với tổng tỉ số 3-2.

Nhóm các đội không vô địch giải quốc nội[sửa | sửa mã nguồn]

Benfica Bồ Đào Nha1–1Hy Lạp PAOK
Chi tiết
PAOK Hy Lạp1-4Bồ Đào Nha Benfica
Prijović  13' Chi tiết

Benfica thắng với tổng tỉ số 5-2


Ajax Hà Lan3-1Ukraina Dynamo Kyiv
Chi tiết Kędziora  16'
Khán giả: 52,706[22]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)
Dynamo Kyiv Ukraina0-0Hà Lan Ajax
Chi tiết

Ajax thắng với tổng tỉ số 3-1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “2018/19 Champions League match and draw calendar”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  2. ^ a b c “Regulations of the UEFA Champions League 2018/19” (PDF). UEFA.com. ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ a b c d e f g h i “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “UEFA Europa League second qualifying round champions path draw”. UEFA.com.
  5. ^ “UEFA Champions League preliminary round draw”. UEFA.com.
  6. ^ “1st ever Champions League Preliminary Round competition to be held in Gibraltar”. Gibraltar Football Association. ngày 26 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ a b c “Summary UEFA Champions League - Preliminary Round”. Soccerway. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ a b “UEFA Champions League first and second qualifying round draws”. UEFA.com.
  9. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af “Summary UEFA Champions League - Round 1”. Soccerway. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “UEFA Champions League third qualifying round draw”. UEFA.com.
  11. ^ “UEFA Champions League play-off draw”. UEFA.com.
  12. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Red Star Belgrade v Red Bull Salzburg” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  13. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Red Bull Salzburg v Red Star Belgrade” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – BATE Borisov v PSV Eindhoven” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – PSV Eindhoven v BATE Borisov” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Young Boys v Dinamo Zagreb” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  17. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Dinamo Zagreb v Young Boys” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  18. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – MOL Vidi v AEK Athens” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – AEK Athens v MOL Vidi” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  20. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Benfica v PAOK” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  21. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – PAOK v Benfica” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  22. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Ajax v Dynamo Kyiv” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Dynamo Kyiv v Ajax” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]