Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Haewon”
Thẻ: Thêm bản mẫu Độ nổi bật hoặc Afd |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
(Không hiển thị 28 phiên bản của 22 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
{{Thông tin nhân vật |
{{Thông tin nhân vật |
||
| tên = Haewon |
| tên = Haewon |
||
| hình = 221013 Haewon (NMIXX) Airport Departure.jpg |
|||
| hình = |
|||
| ghi chú hình = Haewon 2022 |
| ghi chú hình = Haewon vào năm 2022 |
||
| cỡ hình = 250px |
| cỡ hình = 250px |
||
| tên khai sinh = Oh Hae-won<ref>{{chú thích web|url=https://nmixx.jype.com/Default/Profile|title=Haewon (NMIXX) Profile|language=en|ngày truy cập=2022-07-22|archive-date=2022-03-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20220303220833/https://nmixx.jype.com/Default/Profile|url-status=bot: unknown}}</ref> |
| tên khai sinh = Oh Hae-won<ref>{{chú thích web|url=https://nmixx.jype.com/Default/Profile|title=Haewon (NMIXX) Profile|language=en|ngày truy cập=2022-07-22|archive-date=2022-03-03|archive-url=https://web.archive.org/web/20220303220833/https://nmixx.jype.com/Default/Profile|url-status=bot: unknown}}</ref> |
||
| ngày sinh = {{birth date and age|mf=yes|2003|2|25}} |
| ngày sinh = {{birth date and age|mf=yes|2003|2|25}} |
||
| chiều cao = {{chiều cao|m=1, |
| chiều cao = {{chiều cao|m=1,62}} |
||
| nghề nghiệp = {{hlist| |
| nghề nghiệp = {{hlist| |
||
* [[Ca sĩ]] |
* [[Ca sĩ]] |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
|rr = O Haewon |
|rr = O Haewon |
||
|mr = O Haewŏn |
|mr = O Haewŏn |
||
|hanviet = Ngô Hải |
|hanviet = Ngô Hải Viên |
||
|hangulstage = 해원 |
|hangulstage = 해원 |
||
|hanjastage = 海嫄 |
|hanjastage = 海嫄 |
||
Dòng 40: | Dòng 40: | ||
|mrstage = Haewŏn}} |
|mrstage = Haewŏn}} |
||
'''Oh Hae-won''' ([[Hangul]]: 오해원, [[Phiên âm Hán-Việt|Hán-Việt]]: Ngô Hải |
'''Oh Hae-won''' ([[Hangul]]: 오해원, [[Phiên âm Hán-Việt|Hán-Việt]]: Ngô Hải Viên, sinh ngày 25 tháng 2 năm 2003), còn được biết đến với nghệ danh '''Haewon''' (Hangul: 해원). Haewon là một nữ ca sĩ thần tượng người [[Hàn Quốc]], thành viên của nhóm nhạc nữ [[NMIXX]] được thành lập và quản lý bởi công ty [[JYP Entertainment]]. Trong đội hình nhóm, cô đảm nhiệm vị trí ''leader'' và ''vocalist''. |
||
== Tiểu sử == |
== Tiểu sử == |
||
Haewon là thành viên nhóm nhạc nữ [[Nmixx]]. Không chỉ có thế mạnh ngoại hình, trưởng nhóm [[NMIXX]] còn được đánh giá cao về kỹ năng toàn diện, đặc biệt là ca hát. Đại diện công ty quản lý cũng nhận xét thần tượng sinh năm 2003 có kỹ năng thanh nhạc vượt trội so với mặt bằng chung nghệ sĩ của [[JYP Entertainment|JYP]].<ref name=":0">{{chú thích web|url=https://theqoo.net/index.phpmid=square&filter_mode=normal&document_srl=2450252604|title=엔믹스 오해원 인스타 업뎃|language=ko}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://www.fmkorea.com/4376603162|title=오해원 졸업사진 |language=ko}}</ref> Nữ idol chia sẻ cô đã dành 5 năm tuổi trẻ để rèn luyện các kỹ năng như giọng hát, vũ đạo, thậm chí rap, để có thể ra mắt với tư cách là thần tượng tài năng. Theo Naver, ngay từ khi xuất hiện trong showcase của thực tập sinh [[JYP Entertainment|JYP]], cô đã có lượng người hâm mộ đáng kể. Haewon có thể nói thông thạo cả [[tiếng Anh]] lẫn [[tiếng Tây Ban Nha]].<ref>{{chú thích web|url= https://kprofiles.com/haewon-nmixx-profile-and-facts/ |title=Haewon (NMIXX) Profile and Facts|language=en}}</ref> |
|||
=== Đầu đời === |
|||
Haewon sinh ra ở Namdong-gu, [[Incheon]], [[Hàn Quốc]]. Cô theo học tại trường trung học phổ thông Nonhyeon, nhưng sau đó chuyển sang trường trung học Doonchon và tốt nghiệp tại đó.[https://kpopsingers.com/haewon-nmixx-profile-bio-facts/] |
|||
==Sự nghiệp== |
|||
===Trước khi ra mắt=== |
===Trước khi ra mắt=== |
||
Từ khi 5 tuổi, cô ấy đã muốn trở thành một ca sĩ và chị gái của |
Từ khi 5 tuổi, cô ấy đã muốn trở thành một ca sĩ và chị gái của Haewon đã ảnh hưởng rất nhiều đến cô nàng vì cô ấy là một fan hâm mộ lớn của [[K-pop|K-Pop]].<ref>{{chú thích web|url=https://pann.nate.com/talk/365608512|title=윈터보다 오해원이 더 심한것같음|language=ko}}</ref> Vào năm 2017, nữ idol tham gia buổi thử giọng của [[JYP Entertainment|JYP]] mang tên ''2017 Girl Group Audition''.<ref>{{chú thích web|url= https://m.blog.naver.com/PostView.naver?isHttpsRedirect=true&blogId=aragon3355&logNo=221049875511 |title=2017 JYP 신인 연기자 위한 오디션 개최|language=ko}}</ref>Haewon<ref name=":0" /> đã được nhận và gia nhập công ty, cô đã là một thực tập sinh của [[JYP Entertainment]] trong khoảng 5 năm trước khi ra mắt. |
||
trong khoảng 5 năm. |
|||
===2022 |
===2022: Ra mắt với [[NMIXX]]=== |
||
Vào ngày 9 tháng 7 năm 2021, một đoạn teaser được tiết lộ, có cụm từ ''Your Next Favorite Girl group'' làm dấy lên tin đồn rằng [[JYP Entertainment]] sẽ sớm ra mắt một nhóm nhạc nữ mới (bây giờ được gọi là [[Nmixx]].<ref>{{chú thích web |url= https://twitter.com/JYPn_official/status/1413150973619441665 |title= JYPn on Twitter:"BLIND PACKAGE GRAND POSTER'' |language= en |ngày truy cập= 2022-07-19 |archive-date= 2021-07-08 |archive-url= https://web.archive.org/web/20210708150508/https://twitter.com/JYPn_official/status/1413150973619441665 |url-status= bot: unknown }}</ref> |
Vào ngày 9 tháng 7 năm 2021, một đoạn teaser được tiết lộ, có cụm từ ''Your Next Favorite Girl group'' làm dấy lên tin đồn rằng [[JYP Entertainment]] sẽ sớm ra mắt một nhóm nhạc nữ mới (bây giờ được gọi là [[Nmixx]].<ref>{{chú thích web |url= https://twitter.com/JYPn_official/status/1413150973619441665 |title= JYPn on Twitter:"BLIND PACKAGE GRAND POSTER'' |language= en |ngày truy cập= 2022-07-19 |archive-date= 2021-07-08 |archive-url= https://web.archive.org/web/20210708150508/https://twitter.com/JYPn_official/status/1413150973619441665 |url-status= bot: unknown }}</ref> |
||
Vào ngày 5 tháng 11, Haewon đã được tiết lộ là thành viên thứ sáu của nhóm qua bản cover "I Love You 3000" của Stephanie Pori.<ref>{{chú thích web|url= https://www.youtube.com/watch?v=he4EoHi-fpg |title=[JYPn] I Love You 3000 Cover-QUALIFYING|date=ngày 14 tháng 11 năm 2021|language=en}}</ref><ref>{{chú thích web|url= https://kpop.fandom.com/wiki/Haewon_(NMIXX) |title=Haewon (NMIXX) Profile|language=en}}</ref> |
Vào ngày 5 tháng 11, Haewon đã được tiết lộ là thành viên thứ sáu của nhóm qua bản cover "I Love You 3000" của Stephanie Pori.<ref>{{chú thích web|url= https://www.youtube.com/watch?v=he4EoHi-fpg |title=[JYPn] I Love You 3000 Cover-QUALIFYING|date=ngày 14 tháng 11 năm 2021|language=en}}</ref><ref>{{chú thích web|url= https://kpop.fandom.com/wiki/Haewon_(NMIXX) |title=Haewon (NMIXX) Profile|language=en}}</ref> |
||
Vào ngày 2 tháng 2, nhóm chính thức ra mắt công chúng với Single Album đầu tay “Ad Mare”.<ref>{{ |
Vào ngày 2 tháng 2, nhóm chính thức ra mắt công chúng với Single Album đầu tay “Ad Mare”.<ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0003025699|title='JYP 2022 걸그룹' NMIXX 22일 'AD MARE' 데뷔 확정[공식]|last=Yoon|first=Sang-geun|date=February 3, 2022|publisher=MT Star News|language=ko|trans-title='JYP 2022 Girl Group' NMIXX Confirmed Debut of 'AD MARE' on 22nd [Official]|via=Naver|archive-url=https://web.archive.org/web/20220204040407/https://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0003025699|archive-date=February 4, 2022|url-status=live|access-date=February 4, 2022}}</ref><ref>{{chú thích web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0003025699|title='JYP 2022 걸그룹' NMIXX 22일 'AD MARE' 데뷔 확정[공식]|last=Yoon|first=Sang-geun|date=February 3, 2022|publisher=MT Star News|language=ko|trans-title='JYP 2022 Girl Group' NMIXX Confirmed Debut of 'AD MARE' on 22nd [Official]|via=Naver|archive-url=https://web.archive.org/web/20220204040407/https://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0003025699|archive-date=February 4, 2022|url-status=live|access-date=February 4, 2022}}</ref> . |
||
Cùng với [[Jinni]], cô ấy là thành viên được coi là toàn năng nhất của [[Nmixx]]. Kỹ năng thanh nhạc của cô ấy thực tế chỉ đứng sau Lily(một trong những giọng ca nổi trội nhất Gen4) |
Cùng với [[Jinni]], cô ấy là thành viên được coi là toàn năng nhất của [[Nmixx]]. Kỹ năng thanh nhạc của cô ấy thực tế chỉ đứng sau Lily (thành viên cùng nhóm, một trong những giọng ca nổi trội nhất Gen4) và kỹ năng nhảy của cô ấy cũng xếp hạng cao trong nhóm. Haewon tạo thiện cảm ngay từ lần đầu nhờ visual được đánh giá chuẩn gu người Hàn. Theo tạp chí Cosmopolitan, nữ idol sinh năm 2003 mang nét đẹp thanh lịch và khí chất quý tộc giống đàn chị [[Myoui Mina|Mina (TWICE)]]. |
||
Hae Won tạo thiện cảm ngay từ lần đầu nhờ visual được đánh giá chuẩn gu người Hàn. Theo tạp chí Cosmopolitan, nữ idol sinh năm 2003 mang nét đẹp thanh lịch và khí chất quý tộc giống đàn chị [[Myoui Mina|Mina (TWICE)]]. |
|||
Vào ngày 7 tháng 5, |
Vào ngày 7 tháng 5, cô cùng [[NMIXX]] đã tham gia lễ hội '[[KCON]] 2022 Premier in Seoul' được tổ chức tại [[CJ E&M|Trung tâm CJ ENM]] ở [[Sangam-dong]], [[Mapo-gu]], [[Seoul]].<ref>{{chú thích web|url=https://www.topstarnews.net/news/articleView.html?idxno=14690372|title=[HD포토] 엔믹스(NMIXX) 지니, ‘핑크빛 하트 비주얼’ (KCON 2022)|last=Yoon|first=Sang-geun|date=February 3, 2022|publisher=MT Star News|language=ko|trans-title=[Ảnh HD] NMIXX Genie, ‘Pink Heart Visual’ (KCON 2022) |
||
|via=Naver|archive-date=May 7, 2022|url-status=live|access-date=May 7, 2022}}</ref> |
|via=Naver|archive-date=May 7, 2022|url-status=live|access-date=May 7, 2022}}</ref> |
||
Vào ngày 31 tháng 7, [[NMIXX]] |
Vào ngày 31 tháng 7, [[NMIXX]] đã phát hành bản REMAKE/COVER 'KISS' thuộc 'SUMMER VACATION PROJECT' vào ngày 31/7. <ref>{{chú thích web|url=http://www.stardailynews.co.kr/news/articleView.html?idxno=326974|title='Kiss' do NMIXX hát sẽ chính thức phát hành vào ngày 31 tháng 7 lúc 6 giờ tối|last=JYP|first=NMIXX|date=February 3, 2022|publisher=MT Star News|language=ko|trans-title= |
||
|via=Naver|archive-date=May 7, 2022|url-status=live|access-date=May 7, 2022}}</ref> |
|via=Naver|archive-date=May 7, 2022|url-status=live|access-date=May 7, 2022}}</ref> |
||
Dòng 85: | Dòng 87: | ||
| 1 |
| 1 |
||
| |
| |
||
* KOR: 490,273<ref>{{ |
* KOR: 490,273<ref>{{chú thích web|title=Circle Album Chart – July 2022|url=https://circlechart.kr/page_chart/album.circle?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=07&hitYear=2022&termGbn=month|website=Circle Music Chart|language=ko|access-date=August 11, 2022|archive-date=August 11, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220811045253/https://circlechart.kr/page_chart/album.circle?nationGbn=T&serviceGbn=&targetTime=07&hitYear=2022&termGbn=month|url-status=live}}</ref> |
||
| |
| |
||
* [[Gaon Music Chart#Certification|KMCA]]: Platinum<ref>{{ |
* [[Gaon Music Chart#Certification|KMCA]]: Platinum<ref>{{chú thích web|title=South Korean Albums Certifications|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/certification/list.gaon|website=Gaon Music Chart|language=ko|access-date=April 7, 2022|archive-date=April 7, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220407015403/http://gaonchart.co.kr/main/section/certification/list.gaon|url-status=dead}}</ref> |
||
|-<!-- |
|-<!-- |
||
| colspan="5" style="font-size:85%" | "—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory--> |
| colspan="5" style="font-size:85%" | "—" denotes a recording that did not chart or was not released in that territory--> |
||
Dòng 110: | Dòng 112: | ||
! scope="col" colspan="2" style="font-size:90%; width:2.5em" | KOR |
! scope="col" colspan="2" style="font-size:90%; width:2.5em" | KOR |
||
! scope="col" rowspan="2" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Billboard Japan Hot 100|JPN<br />Hot]]<br /><ref>Peaks on the ''[[Billboard Japan]]'' Hot 100: |
! scope="col" rowspan="2" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Billboard Japan Hot 100|JPN<br />Hot]]<br /><ref>Peaks on the ''[[Billboard Japan]]'' Hot 100: |
||
* {{ |
* {{chú thích web|title=O.O|url=https://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100&year=2022&month=03&day=28|website=Billboard Japan|language=ja|access-date=March 23, 2022|archive-date=March 23, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220323045438/https://billboard-japan.com/charts/detail?a=hot100&year=2022&month=03&day=28|url-status=live}}</ref> |
||
! scope="col" colspan="2" style="font-size:90%; width:2.5em" | MLY |
! scope="col" colspan="2" style="font-size:90%; width:2.5em" | MLY |
||
! scope="col" colspan="2" style="font-size:90%; width:2.5em" | SGP |
! scope="col" colspan="2" style="font-size:90%; width:2.5em" | SGP |
||
Dòng 119: | Dòng 121: | ||
|- |
|- |
||
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Bảng xếp hạng nhạc số Gaon|Circle]]<br /><ref>Peak chart positions on the [[Circle Digital Chart|Gaon/Circle Digital Chart]]: |
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Bảng xếp hạng nhạc số Gaon|Circle]]<br /><ref>Peak chart positions on the [[Circle Digital Chart|Gaon/Circle Digital Chart]]: |
||
* {{ |
* {{chú thích web|title=O.O|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=13&hitYear=2022&termGbn=week|website=Gaon Music Chart|language=ko|date=March 20–26, 2022|access-date=March 31, 2022|archive-date=March 31, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220331020757/http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=ALL&targetTime=13&hitYear=2022&termGbn=week|url-status=dead}}</ref> |
||
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[K-pop Hot 100|Hot]]<br /><ref>Peak chart positions on the ''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'' K-pop Hot 100: |
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[K-pop Hot 100|Hot]]<br /><ref>Peak chart positions on the ''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'' K-pop Hot 100: |
||
* {{Cite magazine|title=O.O|url=https://www.billboard.com/charts/billboard-korea-100/2022-04-30/|magazine=Billboard|url-access=subscription|date=April 24–30, 2022|access-date=April 28, 2022|archive-date=April 27, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220427190014/https://www.billboard.com/charts/billboard-korea-100/2022-04-30/|url-status=live}}</ref> |
* {{Cite magazine|title=O.O|url=https://www.billboard.com/charts/billboard-korea-100/2022-04-30/|magazine=Billboard|url-access=subscription|date=April 24–30, 2022|access-date=April 28, 2022|archive-date=April 27, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220427190014/https://www.billboard.com/charts/billboard-korea-100/2022-04-30/|url-status=live}}</ref> |
||
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Recording Industry Association of Malaysia|RIM]]<br /><ref>Peak chart positions on the [[Recording Industry Association of Malaysia|RIM]] Top 20 chart: |
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Recording Industry Association of Malaysia|RIM]]<br /><ref>Peak chart positions on the [[Recording Industry Association of Malaysia|RIM]] Top 20 chart: |
||
* {{ |
* {{chú thích web|url=https://www.facebook.com/204519562908755/posts/5627481893945801/|title=O.O|date=April 16, 2022|publisher=Recording Industry Association of Malaysia|via=Facebook|archive-url=https://web.archive.org/web/20220510154839/https://www.facebook.com/login/?next=https%3A%2F%2Fwww.facebook.com%2F204519562908755%2Fposts%2F5627481893945801%2F|archive-date=May 10, 2022|url-status=live|access-date=April 17, 2022}}</ref> |
||
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Malaysia Songs|Songs]]<br /><ref>Peak chart positions on the ''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'' Malaysia Songs: |
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Malaysia Songs|Songs]]<br /><ref>Peak chart positions on the ''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'' Malaysia Songs: |
||
* {{Cite magazine|title=O.O|url=https://www.billboard.com/charts/malaysia-songs-hotw/2022-03-19/|magazine=Billboard|date=March 13-19, 2022|access-date=March 21, 2022|url-status=live|archive-date=March 15, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220315103149/https://www.billboard.com/charts/malaysia-songs-hotw/2022-03-19/}}</ref> |
* {{Cite magazine|title=O.O|url=https://www.billboard.com/charts/malaysia-songs-hotw/2022-03-19/|magazine=Billboard|date=March 13-19, 2022|access-date=March 21, 2022|url-status=live|archive-date=March 15, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220315103149/https://www.billboard.com/charts/malaysia-songs-hotw/2022-03-19/}}</ref> |
||
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm (Singapore)|RIAS]]<br /><ref>Peak chart positions for singles on [[Recording Industry Association Singapore|RIAS]] Top Streaming Chart: |
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em" | [[Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm (Singapore)|RIAS]]<br /><ref>Peak chart positions for singles on [[Recording Industry Association Singapore|RIAS]] Top Streaming Chart: |
||
* {{ |
* {{chú thích web|title=O.O|url=https://www.rias.org.sg/rias-top-charts/|website=Recording Industry Association Singapore|access-date=March 15, 2022|archive-date=March 15, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220315134101/https://www.rias.org.sg/rias-top-charts/|url-status=dead}}</ref> |
||
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em"| [[Singapore Songs|Songs]]<br /><ref>Peak chart positions on the ''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'' Singapore Songs: |
! scope="col" style="font-size:90%; width:2.5em"| [[Singapore Songs|Songs]]<br /><ref>Peak chart positions on the ''[[Billboard (magazine)|Billboard]]'' Singapore Songs: |
||
* {{Cite magazine|title=O.O|url=https://www.billboard.com/charts/singapore-songs-hotw/2022-03-19/|magazine=Billboard|date=March 13–19, 2022|access-date=March 21, 2022|archive-date=March 15, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220315103149/https://www.billboard.com/charts/singapore-songs-hotw/2022-03-19/|url-status=live}}</ref> |
* {{Cite magazine|title=O.O|url=https://www.billboard.com/charts/singapore-songs-hotw/2022-03-19/|magazine=Billboard|date=March 13–19, 2022|access-date=March 21, 2022|archive-date=March 15, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220315103149/https://www.billboard.com/charts/singapore-songs-hotw/2022-03-19/|url-status=live}}</ref> |
||
Dòng 155: | Dòng 158: | ||
|- |
|- |
||
! scope="row" | "Kiss"<br>{{small|([[Rainbow (nhóm nhạc)|Rainbow]] cover)}} |
! scope="row" | "Kiss"<br>{{small|([[Rainbow (nhóm nhạc)|Rainbow]] cover)}} |
||
| —{{Efn-ua|"Kiss" did not enter the Circle Digital Chart, but peaked at number 55 on the Circle Download Chart.<ref>{{ |
| —{{Efn-ua|"Kiss" did not enter the Circle Digital Chart, but peaked at number 55 on the Circle Download Chart.<ref>{{chú thích web|title=Download Chart 2022 Weeks 32|url=https://circlechart.kr/page_chart/onoff.circle?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=32&hitYear=2022&termGbn=week&yearTime=3|via=Circle Chart|publisher=Korea Music Content Association|language=ko|date=July 31 – August 6, 2022|access-date=August 11, 2022|archive-date=August 11, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220811052136/https://circlechart.kr/page_chart/onoff.circle?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=32&hitYear=2022&termGbn=week&yearTime=3|url-status=live}}</ref>}} |
||
| {{Non-album single}} |
| {{Non-album single}} |
||
|- |
|- |
||
Dòng 173: | Dòng 176: | ||
! scope="row" | "Tank" ({{lang|ko|占}}) |
! scope="row" | "Tank" ({{lang|ko|占}}) |
||
| 2022 |
| 2022 |
||
| —{{Efn-ua|"Tank" did not enter the Gaon Digital Chart, but debuted at number 121 on the Gaon Download Chart.<ref name="gaon-download-2022-w9">{{ |
| —{{Efn-ua|"Tank" did not enter the Gaon Digital Chart, but debuted at number 121 on the Gaon Download Chart.<ref name="gaon-download-2022-w9">{{chú thích web|title=2022년 09주차 Download Chart|trans-title=Week 9 of 2022 Download Chart|url=http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=09&hitYear=2022&termGbn=week|via=Gaon Chart|publisher=Korea Music Content Association|language=ko|date=February 20–26, 2022|access-date=March 3, 2022|archive-date=March 3, 2022|archive-url=https://web.archive.org/web/20220303022117/http://gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&targetTime=09&hitYear=2022&termGbn=week|url-status=dead}}</ref>}} |
||
| ''Ad Mare'' |
| ''Ad Mare'' |
||
|- |
|- |
Bản mới nhất lúc 13:34, ngày 9 tháng 4 năm 2024
Chủ đề của bài viết này có thể không thỏa mãn chỉ dẫn chung về độ nổi bật. (tháng 11 năm 2022) |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Oh.
Haewon | |
---|---|
Haewon vào năm 2022 | |
Sinh | Oh Hae-won[1] 25 tháng 2, 2003 Namdong-gu, Incheon, Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | |
Chiều cao | 1,62 m (5 ft 4 in) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Giọng hát |
Năm hoạt động | 2022–nay |
Hãng đĩa | |
Hợp tác với | |
Oh Hae-won | |
Hangul | 오해원 |
---|---|
Hanja | 吳海嫄 |
Romaja quốc ngữ | O Haewon |
McCune–Reischauer | O Haewŏn |
Hán-Việt | Ngô Hải Viên |
Nghệ danh | |
Hangul | 해원 |
Hanja | 海嫄 |
Romaja quốc ngữ | Haewon |
McCune–Reischauer | Haewŏn |
Oh Hae-won (Hangul: 오해원, Hán-Việt: Ngô Hải Viên, sinh ngày 25 tháng 2 năm 2003), còn được biết đến với nghệ danh Haewon (Hangul: 해원). Haewon là một nữ ca sĩ thần tượng người Hàn Quốc, thành viên của nhóm nhạc nữ NMIXX được thành lập và quản lý bởi công ty JYP Entertainment. Trong đội hình nhóm, cô đảm nhiệm vị trí leader và vocalist.
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Haewon là thành viên nhóm nhạc nữ Nmixx. Không chỉ có thế mạnh ngoại hình, trưởng nhóm NMIXX còn được đánh giá cao về kỹ năng toàn diện, đặc biệt là ca hát. Đại diện công ty quản lý cũng nhận xét thần tượng sinh năm 2003 có kỹ năng thanh nhạc vượt trội so với mặt bằng chung nghệ sĩ của JYP.[2][3] Nữ idol chia sẻ cô đã dành 5 năm tuổi trẻ để rèn luyện các kỹ năng như giọng hát, vũ đạo, thậm chí rap, để có thể ra mắt với tư cách là thần tượng tài năng. Theo Naver, ngay từ khi xuất hiện trong showcase của thực tập sinh JYP, cô đã có lượng người hâm mộ đáng kể. Haewon có thể nói thông thạo cả tiếng Anh lẫn tiếng Tây Ban Nha.[4]
Đầu đời[sửa | sửa mã nguồn]
Haewon sinh ra ở Namdong-gu, Incheon, Hàn Quốc. Cô theo học tại trường trung học phổ thông Nonhyeon, nhưng sau đó chuyển sang trường trung học Doonchon và tốt nghiệp tại đó.[1]
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Trước khi ra mắt[sửa | sửa mã nguồn]
Từ khi 5 tuổi, cô ấy đã muốn trở thành một ca sĩ và chị gái của Haewon đã ảnh hưởng rất nhiều đến cô nàng vì cô ấy là một fan hâm mộ lớn của K-Pop.[5] Vào năm 2017, nữ idol tham gia buổi thử giọng của JYP mang tên 2017 Girl Group Audition.[6]Haewon[2] đã được nhận và gia nhập công ty, cô đã là một thực tập sinh của JYP Entertainment trong khoảng 5 năm trước khi ra mắt.
2022: Ra mắt với NMIXX[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 9 tháng 7 năm 2021, một đoạn teaser được tiết lộ, có cụm từ Your Next Favorite Girl group làm dấy lên tin đồn rằng JYP Entertainment sẽ sớm ra mắt một nhóm nhạc nữ mới (bây giờ được gọi là Nmixx.[7]
Vào ngày 5 tháng 11, Haewon đã được tiết lộ là thành viên thứ sáu của nhóm qua bản cover "I Love You 3000" của Stephanie Pori.[8][9]
Vào ngày 2 tháng 2, nhóm chính thức ra mắt công chúng với Single Album đầu tay “Ad Mare”.[10][11] .
Cùng với Jinni, cô ấy là thành viên được coi là toàn năng nhất của Nmixx. Kỹ năng thanh nhạc của cô ấy thực tế chỉ đứng sau Lily (thành viên cùng nhóm, một trong những giọng ca nổi trội nhất Gen4) và kỹ năng nhảy của cô ấy cũng xếp hạng cao trong nhóm. Haewon tạo thiện cảm ngay từ lần đầu nhờ visual được đánh giá chuẩn gu người Hàn. Theo tạp chí Cosmopolitan, nữ idol sinh năm 2003 mang nét đẹp thanh lịch và khí chất quý tộc giống đàn chị Mina (TWICE).
Vào ngày 7 tháng 5, cô cùng NMIXX đã tham gia lễ hội 'KCON 2022 Premier in Seoul' được tổ chức tại Trung tâm CJ ENM ở Sangam-dong, Mapo-gu, Seoul.[12]
Vào ngày 31 tháng 7, NMIXX đã phát hành bản REMAKE/COVER 'KISS' thuộc 'SUMMER VACATION PROJECT' vào ngày 31/7. [13]
Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Single albums[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Thông tin | Peak chart
positions |
Sales | |
---|---|---|---|---|
KOR | ||||
Ad Mare |
|
1 |
|
|
Entwurf |
|
To be released |
Singles[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Năm | Peak chart positions | Album | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR | JPN Hot [16] |
MLY | SGP | VIE Hot [17] |
WW [18] | ||||||
Circle [19] |
Hot [20] |
RIM [21] |
Songs [22] |
RIAS [23] |
Songs [24] | ||||||
"O.O" | 2022 | 81 | 63 | 42 | 8 | 17 | 16 | 18 | 38 | 138 | Ad Mare |
Đĩa quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Năm | Peak chart positions |
Album |
---|---|---|---|
KOR Circle | |||
"Hey Gabby!" (안녕 개비!) | 2022 | — | Gabby's Dollhouse X NMIXX |
"Kiss" (Rainbow cover) |
—[A] | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"—" biểu thị bản ghi không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó |
B-side[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Nmaw | Peak chart positions |
Album |
---|---|---|---|
KOR Circle | |||
"Tank" (占) | 2022 | —[B] | Ad Mare |
"—" biểu thị bản ghi không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó |
Danh sách video[sửa | sửa mã nguồn]
Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Năm | Đạo diễn | Thời lượng | Nhà tài trợ |
---|---|---|---|---|
"O.O" | 2022 | Digipedi | 3:33 | CocaCola |
Video Cover[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Ngày phát hành | Tên bài hát | Ca sĩ thể hiện | Album | Thời lượng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
2021 | 4/11/2021 | I Love You 3000 | Stephanie Poetri | I Love You 3000 | 1:59 | [27] |
12/11/2021 | My Universe | Coldplay x BTS | Music of the Spheres | 3:04 | [28] | |
25/11/2021 | Survivor | Destiny's Child | Survivor | 2:06 | cùng với Lily |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Haewon (NMIXX) Profile” (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ a b “엔믹스 오해원 인스타 업뎃” (bằng tiếng Hàn).
- ^ “오해원 졸업사진” (bằng tiếng Hàn).
- ^ “Haewon (NMIXX) Profile and Facts” (bằng tiếng Anh).
- ^ “윈터보다 오해원이 더 심한것같음” (bằng tiếng Hàn).
- ^ “2017 JYP 신인 연기자 위한 오디션 개최” (bằng tiếng Hàn).
- ^ “JYPn on Twitter:"BLIND PACKAGE GRAND POSTER” (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “[JYPn] I Love You 3000 Cover-QUALIFYING” (bằng tiếng Anh). ngày 14 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Haewon (NMIXX) Profile” (bằng tiếng Anh).
- ^ Yoon, Sang-geun (3 tháng 2 năm 2022). “'JYP 2022 걸그룹' NMIXX 22일 'AD MARE' 데뷔 확정[공식]” ['JYP 2022 Girl Group' NMIXX Confirmed Debut of 'AD MARE' on 22nd [Official]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Yoon, Sang-geun (3 tháng 2 năm 2022). “'JYP 2022 걸그룹' NMIXX 22일 'AD MARE' 데뷔 확정[공식]” ['JYP 2022 Girl Group' NMIXX Confirmed Debut of 'AD MARE' on 22nd [Official]] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Yoon, Sang-geun (3 tháng 2 năm 2022). “[HD포토] 엔믹스(NMIXX) 지니, '핑크빛 하트 비주얼' (KCON 2022)” [[Ảnh HD] NMIXX Genie, ‘Pink Heart Visual’ (KCON 2022)] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
- ^ JYP, NMIXX (3 tháng 2 năm 2022). “'Kiss' do NMIXX hát sẽ chính thức phát hành vào ngày 31 tháng 7 lúc 6 giờ tối” (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “Circle Album Chart – July 2022”. Circle Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
- ^ “South Korean Albums Certifications”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
- ^ Peaks on the Billboard Japan Hot 100:
- ^ Peak chart positions on the Billboard Vietnam Hot 100:
- ^ Peak chart positions on the Billboard Global 200:
- ^ Peak chart positions on the Gaon/Circle Digital Chart:
- ^ Peak chart positions on the Billboard K-pop Hot 100:
- ^ Peak chart positions on the RIM Top 20 chart:
- ^ Peak chart positions on the Billboard Malaysia Songs:
- ^ Peak chart positions for singles on RIAS Top Streaming Chart:
- ^ Peak chart positions on the Billboard Singapore Songs:
- ^ “Download Chart 2022 Weeks 32” (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. July 31 – August 6, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022 – qua Circle Chart.
- ^ “2022년 09주차 Download Chart” [Week 9 of 2022 Download Chart] (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. February 20–26, 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022 – qua Gaon Chart.
- ^ “[JYPn] I Love You 3000 Cover-QUALIFYING” (bằng tiếng Anh). ngày 4 tháng 11 năm 2021.
- ^ “[JYPn] HAEWON - My Universe Cover (게릴라 라이브)(Guerrilla Live)🎤” (bằng tiếng Anh). ngày 12 tháng 11 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/>
tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref>
bị thiếu