Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Endo Wataru”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
cập nhật 2018 |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox football biography |
{{Infobox football biography |
||
|name=Endo Wataru |
| name = Endo Wataru |
||
| fullname = Endo Wataru |
|||
|image= |
|||
| birth_date = {{Birth date and age|1993|2|9|df=y}} |
|||
|fullname=Endo Wataru |
|||
| birth_place = [[Totsuka-ku, Yokohama]], Nhật Bản |
|||
|birth_date={{birth date and age|1993|2|9}} |
|||
| height = 1,78 m |
|||
|birth_place=[[Kangawa]], [[Nhật Bản]] |
|||
|position=[[Hậu vệ (bóng đá)|Hậu vệ]] |
| position = [[Hậu vệ (bóng đá)|Hậu vệ]] |
||
|currentclub=[[Urawa Red Diamonds]] |
| currentclub = [[Urawa Red Diamonds]] |
||
|clubnumber=6 |
| clubnumber = 6 |
||
| youthyears1 = 2008–2010 | youthclubs1 = Trẻ [[Shonan Bellmare]] |
|||
|years1=2010-2015 |
|||
|clubs1=[[Shonan Bellmare]] |
| years1 = 2010–2015 | clubs1 = [[Shonan Bellmare]] | caps1 = 158 | goals1 = 23 |
||
| years2 = 2016– | clubs2 = [[Urawa Red Diamonds]] | caps2 = 62 | goals2 = 3 |
|||
|caps1= |
|||
| nationalyears1 = 2012 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Nhật Bản|U-19 Nhật Bản]] | nationalcaps1 = 4 | nationalgoals1 = 0 |
|||
|goals1= |
|||
| nationalyears2 = 2015–2016 | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Nhật Bản|U-23 Nhật Bản]] | nationalcaps2 = 6 | nationalgoals2 = 0 |
|||
|years2=2016- |
|||
| nationalyears3 = 2015– | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]] | nationalcaps3 = 11 | nationalgoals3 = 0 |
|||
|clubs2=[[Urawa Red Diamonds]] |
|||
| club-update = 11:39, 21 tháng 3 năm 2018 (UTC) |
|||
|caps2= |
|||
| ntupdate = 10 tháng 11 năm 2017 |
|||
|goals2= |
|||
|nationalyears1=2015- |
|||
|nationalteam1=[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]] |
|||
|nationalcaps1=12 |
|||
|nationalgoals1=0 |
|||
|medaltemplates= |
|||
{{MedalCountry|{{JPN}}}} |
|||
{{MedalSport|Bóng đá nam}} |
|||
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á|U-23 Asian Cup]]}} |
|||
{{MedalGold|[[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016|Qatar 2016]]|[[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Nhật Bản|Đội bóng]]}} |
|||
}} |
}} |
||
'''Endo Wataru''' (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1993) là một cầu thủ [[bóng đá]] người [[Nhật Bản]]. |
|||
{{Nihongo|'''Endo Wataru'''|遠藤 航|Endō Wataru|sinh ngày 9 tháng 2 năm 1993}} là một [[cầu thủ bóng đá]] người [[Nhật Bản]] hiện tại thi đấu cho [[Urawa Red Diamonds]],<ref>{{cite news | url=http://www.japantimes.co.jp/sports/2016/02/07/soccer/j-league/new-urawa-signing-endo-eyes-trophy-laden-season/ | title=New Urawa signing Endo eyes trophy-laden season | newspaper=The Japan Times | date=7 tháng 2 năm 2016 | first=Shintaro | last=Kano | accessdate=21 tháng 5 năm 2017 }}</ref> whom anh gia nhập after beginning his professional career với [[Shonan Bellmare]].<ref>[https://int.soccerway.com/players/wataru-endo/124613/ W. Endo at Soccerway.com]</ref> |
|||
==Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản== |
|||
Endo Wataru thi đấu cho [[đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản]] từ năm 2015. |
|||
==Sự nghiệp quốc tế== |
|||
Ngày 23 tháng 7 năm 2015, huấn luyện viên đội tuyển [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]] [[Vahid Halilhodžić]] triệu tập anh tham dự [[Cúp bóng đá Đông Á 2015]].<ref>{{cite web | url=http://www.jfa.jp/national_team/news/00006836/ | title=EAFF東アジアカップ2015(8/2~9@中国/武漢) SAMURAI BLUE(日本代表)メンバー・スケジュール | date=23 tháng 7 năm 2015 | publisher=JFA | accessdate=28 tháng 5 năm 2017 }}</ref> Vào tháng 5 năm 2018 anh có tên trong [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản|đội hình]] sơ loại của Nhật Bản tham dự [[Giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] ở Nga.<ref>{{cite web|title= World Cup 2018: All the confirmed squads for this summer's finals ở Nga|url= https://www.bbc.co.uk/sport/football/440833652018}}</ref> |
|||
==Thống kê sự nghiệp== |
==Thống kê sự nghiệp== |
||
{{Updated|trận đấu diễn ra ngày 14 tháng 3 năm 2018}}<ref>{{Soccerway |id=124613 |accessdate=21 tháng 3 năm 2018}}</ref> |
|||
{{Football player national team statistics|JPN}} |
|||
{| class="wikitable" style="font-size:90%; text-align: center" |
|||
|+Số trận và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu |
|||
|- |
|- |
||
!rowspan=2|Câu lạc bộ!!rowspan=2|Mùa giải!!colspan=3|Giải vô địch!!colspan=2|Cúp!!colspan=2|Cúp Liên đoàn!!colspan=2|Khác!!colspan=2|Tổng |
|||
|2015||4||0 |
|||
|- |
|- |
||
!Hạng đấu!!Số trận!!Bàn thắng!!Số trận!!Bàn thắng!!Số trận!!Bàn thắng!!Số trận!!Bàn thắng!!Số trận!!Bàn thắng |
|||
|2016||3||0 |
|||
|- |
|- |
||
|rowspan=7|[[Shonan Bellmare]]||[[J.League Division 1 2010|2010]]||[[J.League Division 1]] |
|||
|2017||4||0 |
|||
|6||1||0||0||1||0||colspan=2|—||7||1 |
|||
|- |
|- |
||
|[[2011 J.League Division 2|2011]]||rowspan=2|[[J.League Division 2]] |
|||
|2018||1||0 |
|||
|34||1||0||0||colspan=4|—||34||1 |
|||
|- |
|- |
||
|[[J.League Division 2 2012|2012]] |
|||
!Tổng cộng||12||0 |
|||
|32||7||0||0||colspan=4|—||32||7 |
|||
|- |
|||
|[[J.League Division 1 2013|2013]]||J.League Division 1 |
|||
|17||3||0||0||colspan=4|—||17||3 |
|||
|- |
|||
|[[J.League Division 2 2014|2014]]||J.League Division 2 |
|||
|38||7||0||0||colspan=4|—||38||7 |
|||
|- |
|||
|[[J1 League 2015|2015]]||[[J1 League]] |
|||
|31||4||0||0||1||0||colspan=2|—||32||4 |
|||
|- |
|||
!colspan=2|Tổng |
|||
!158!!23!!0!!0!!2!!0!!0!!0!!160!!23 |
|||
|- |
|||
|rowspan=4|[[Urawa Red Diamonds]]||[[J1 League 2016|2016]]||rowspan=3|J1 League |
|||
|29||0||1||0||3||0||6||0||39||0 |
|||
|- |
|||
|[[J1 League 2017|2017]] |
|||
|30||3||1||0||2||0||13||1||46||4 |
|||
|- |
|||
|[[J1 League 2018|2018]] |
|||
|3||0||0||0||2||0||colspan=2|—||5||0 |
|||
|- |
|||
!colspan=2|Tổng |
|||
!62!!3!!2!!0!!7!!0!!19!!1!!95!!4 |
|||
|- |
|||
!colspan=3|Tổng cộng sự nghiệps |
|||
!220!!26!!2!!0!!9!!0!!19!!1!!250!!27 |
|||
|} |
|} |
||
==Danh hiệu== |
|||
===Quốc tế=== |
|||
;U-23 Nhật Bản |
|||
* [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á]]: [[Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016|2016]] |
|||
===Câu lạc bộ=== |
|||
;Shonan Bellmare |
|||
*[[J2 League|J.League Division 2]]: [[J.League Division 2 2014|2014]] |
|||
;Urawa Red Diamonds |
|||
*[[J.League Cup]]: [[J.League Cup 2016|2016]] |
|||
*[[Giải bóng đá vô địch Suruga Bank]]: [[Giải bóng đá vô địch Suruga Bank 2017|2017]] |
|||
*[[Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á]]: [[Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á 2017|2017]] |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{ |
{{Reflist}} |
||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
||
*{{FIFA player|395318}} |
|||
*[http://www.national-football-teams.com/player/59992/Wataru_Endo.html National Football Teams] |
|||
* {{NFT}} |
|||
* {{J.League player}} |
|||
*[https://www.urawa-reds.co.jp/players/%E9%81%A0%E8%97%A4%E8%88%AA/ Profile at Urawa Reds] |
|||
* {{Soccerway}} |
|||
{{Đội hình Urawa Red Diamonds}} |
|||
{{sơ khai cầu thủ bóng đá Nhật Bản}} |
|||
{{Navboxes colour |
|||
|title= Đội hình Nhật Bản |
|||
|bg= #0202FF |
|||
|fg= #FFFFFF |
|||
|list1= |
|||
{{Đội hình bóng đá nam Nhật Bản tại Thế vận hội Mùa hè 2016}} |
|||
{{Đội hình Nhật Bản tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018}} |
|||
}} |
|||
{{DEFAULTSORT:Endo, Wataru}} |
|||
[[Thể loại:Sinh 1993]] |
[[Thể loại:Sinh 1993]] |
||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Nhật Bản]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Nhật Bản]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá |
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ J1 League]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ J2 League]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Shonan Bellmare]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Urawa Red Diamonds]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2014]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2016]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2016]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá Olympic Nhật Bản]] |
|||
[[Thể loại:Hậu vệ bóng đá]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018]] |
Phiên bản lúc 17:35, ngày 28 tháng 6 năm 2018
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Endo Wataru | ||
Ngày sinh | 9 tháng 2, 1993 | ||
Nơi sinh | Totsuka-ku, Yokohama, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,78 m | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Urawa Red Diamonds | ||
Số áo | 6 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2010 | Trẻ Shonan Bellmare | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2015 | Shonan Bellmare | 158 | (23) |
2016– | Urawa Red Diamonds | 62 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012 | U-19 Nhật Bản | 4 | (0) |
2015–2016 | U-23 Nhật Bản | 6 | (0) |
2015– | Nhật Bản | 11 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11:39, 21 tháng 3 năm 2018 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 11 năm 2017 |
Endo Wataru (遠藤 航 Endō Wataru , sinh ngày 9 tháng 2 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản hiện tại thi đấu cho Urawa Red Diamonds,[1] whom anh gia nhập after beginning his professional career với Shonan Bellmare.[2]
Sự nghiệp quốc tế
Ngày 23 tháng 7 năm 2015, huấn luyện viên đội tuyển Nhật Bản Vahid Halilhodžić triệu tập anh tham dự Cúp bóng đá Đông Á 2015.[3] Vào tháng 5 năm 2018 anh có tên trong đội hình sơ loại của Nhật Bản tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 ở Nga.[4]
Thống kê sự nghiệp
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 14 tháng 3 năm 2018[5]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Shonan Bellmare | 2010 | J.League Division 1 | 6 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 7 | 1 | |
2011 | J.League Division 2 | 34 | 1 | 0 | 0 | — | 34 | 1 | ||||
2012 | 32 | 7 | 0 | 0 | — | 32 | 7 | |||||
2013 | J.League Division 1 | 17 | 3 | 0 | 0 | — | 17 | 3 | ||||
2014 | J.League Division 2 | 38 | 7 | 0 | 0 | — | 38 | 7 | ||||
2015 | J1 League | 31 | 4 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 32 | 4 | ||
Tổng | 158 | 23 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 160 | 23 | ||
Urawa Red Diamonds | 2016 | J1 League | 29 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 6 | 0 | 39 | 0 |
2017 | 30 | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 | 13 | 1 | 46 | 4 | ||
2018 | 3 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 5 | 0 | |||
Tổng | 62 | 3 | 2 | 0 | 7 | 0 | 19 | 1 | 95 | 4 | ||
Tổng cộng sự nghiệps | 220 | 26 | 2 | 0 | 9 | 0 | 19 | 1 | 250 | 27 |
Danh hiệu
Quốc tế
- U-23 Nhật Bản
Câu lạc bộ
- Shonan Bellmare
- Urawa Red Diamonds
- J.League Cup: 2016
- Giải bóng đá vô địch Suruga Bank: 2017
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á: 2017
Tham khảo
- ^ Kano, Shintaro (7 tháng 2 năm 2016). “New Urawa signing Endo eyes trophy-laden season”. The Japan Times. Truy cập 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ W. Endo at Soccerway.com
- ^ “EAFF東アジアカップ2015(8/2~9@中国/武漢) SAMURAI BLUE(日本代表)メンバー・スケジュール”. JFA. 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập 28 tháng 5 năm 2017.
- ^ “World Cup 2018: All the confirmed squads for this summer's finals ở Nga”.
- ^ Endo Wataru tại Soccerway. Truy cập 21 tháng 3 năm 2018.
Liên kết ngoài
- Endo Wataru – Thành tích thi đấu FIFA
- Endo Wataru tại National-Football-Teams.com
- Endo Wataru tại J.League (tiếng Nhật)
- Profile at Urawa Reds
- Endo Wataru tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh 1993
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nhật Bản
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nhật Bản
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
- Cầu thủ J1 League
- Cầu thủ J2 League
- Cầu thủ bóng đá Shonan Bellmare
- Cầu thủ bóng đá Urawa Red Diamonds
- Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2014
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2016
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá Olympic Nhật Bản
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018