Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trượt tuyết tự do tại Thế vận hội Mùa đông 2018”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Xóa đổi hướng đến trang Thế vận hội Mùa đông 2018 Thẻ: Xóa đổi hướng |
|||
Dòng 92: | Dòng 92: | ||
{| {{MedalistTable|type=Nội dung|columns=2}} |
{| {{MedalistTable|type=Nội dung|columns=2}} |
||
|-valign="top" |
|-valign="top" |
||
| |
| Aerial<ref>[http://data.fis-ski.com/pdf/2018/FS/8056/2018FS8056ANF.pdf Men's aerials results]</ref><br />{{DetailsLink|Trượt tuyết tự do tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Aerial nam}} |
||
|{{flagIOCmedalist|[[Oleksandr Abramenko]]|UKR|Mùa đông 2018}} || 128.51 |
|{{flagIOCmedalist|[[Oleksandr Abramenko]]|UKR|Mùa đông 2018}} || 128.51 |
||
|{{flagIOCmedalist|[[Jia Zongyang]]|CHN|Mùa đông 2018}} || 128.05 |
|{{flagIOCmedalist|[[Jia Zongyang]]|CHN|Mùa đông 2018}} || 128.05 |
||
Dòng 121: | Dòng 121: | ||
{| {{MedalistTable|type=Nội dung|columns=2}} |
{| {{MedalistTable|type=Nội dung|columns=2}} |
||
|- |
|- |
||
| |
| Aerial<ref>[http://data.fis-ski.com/pdf/2018/FS/8053/2018FS8053RLF.pdf Women's aerials results]</ref><br />{{DetailsLink|Trượt tuyết tự do tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Aerial nữ}} |
||
|{{flagIOCmedalist|[[Hanna Huskova]]|BLR|Mùa đông 2018}} || 96.14 |
|{{flagIOCmedalist|[[Hanna Huskova]]|BLR|Mùa đông 2018}} || 96.14 |
||
|{{flagIOCmedalist|[[Zhang Xin (vận động viên trượt tuyết)|Zhang Xin]]|CHN|Mùa đông 2018}} || 95.52 |
|{{flagIOCmedalist|[[Zhang Xin (vận động viên trượt tuyết)|Zhang Xin]]|CHN|Mùa đông 2018}} || 95.52 |
Phiên bản lúc 08:37, ngày 24 tháng 7 năm 2019
Trượt tuyết tự do tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | |
---|---|
Địa điểm | Bokwang Phoenix Park |
Thời gian | 9–23 tháng 2 |
Số nội dung | 10 (5 nam, 5 nữ) |
Số VĐV | 268 từ 27 quốc gia |
Trượt tuyết tự do tại Thế vận hội Mùa đông 2018 | ||
---|---|---|
Vòng loại
| ||
Không trung | nam | nữ |
Lòng máng | nam | nữ |
Mấp mô | nam | nữ |
Địa hình tốc độ | nam | nữ |
Dốc chướng ngại vật | nam | nữ |
Trượt tuyết tự do tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra tại Bokwang Phoenix Park ở Pyeongchang, Hàn Quốc. Môn diễn ra từ 9 tới 23 tháng 2 năm 2018 với 10 nội dung.[1]
Vòng loại
Có tổng cộng 282 suất cho các vận động viên tranh tài tại đại hội. Một quốc gia được phép gửi tối đa 30 vận động viên, tối đa 16 nam và tối đa 16 nữ. Mỗi nội dung có số suất riêng.[2]
Lịch thi đấu
Dưới đây là lịch thi đấu.[3]
Lịch chung kết được in đậm.
Giờ thi đấu là UTC+9.
Ngày | Giờ | Nội dung |
---|---|---|
9 tháng 2 | 10:00 | Mogul nữ |
11:45 | Mogul nam | |
11 tháng 2 | 19:30 | Mogul nữ |
12 tháng 2 | 19:30 | Mogul nam |
15 tháng 2 | 20:00 | Aerial nữ |
16 tháng 2 | 20:00 | Aerial nữ |
17 tháng 2 | 10:00 | Slopestyle nữ |
20:00 | Aerial nam | |
18 tháng 2 | 10:00 | Slopestyle nam |
20:00 | Aerial nam | |
19 tháng 2 | 10:00 | Halfpipe nữ |
20 tháng 2 | 10:30 | Halfpipe nữ |
13:15 | Halfpipe nam | |
21 tháng 2 | 11:30 | Ski cross nam |
22 tháng 2 | 10:00 | Ski cross nữ |
11:30 | Halfpipe nam | |
23 tháng 2 | 10:00 | Ski cross nữ |
Huy chương
Bảng tổng sắp
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Canada (CAN) | 4 | 2 | 1 | 7 |
2 | Hoa Kỳ (USA) | 1 | 2 | 1 | 4 |
Thụy Sĩ (SUI) | 1 | 2 | 1 | 4 | |
4 | Pháp (FRA) | 1 | 1 | 0 | 2 |
5 | Belarus (BLR) | 1 | 0 | 0 | 1 |
Na Uy (NOR) | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Ukraina (UKR) | 1 | 0 | 0 | 1 | |
8 | Trung Quốc (CHN) | 0 | 2 | 1 | 3 |
9 | Úc (AUS) | 0 | 1 | 0 | 1 |
10 | Vận động viên Olympic từ Nga (OAR) | 0 | 0 | 2 | 2 |
11 | Anh Quốc (GBR) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Kazakhstan (KAZ) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
New Zealand (NZL) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Nhật Bản (JPN) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (14 đơn vị) | 10 | 10 | 10 | 30 |
Nội dung của nam
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Aerial[4] |
Oleksandr Abramenko Ukraina |
128.51 | Jia Zongyang Trung Quốc |
128.05 | Ilya Burov Vận động viên Olympic từ Nga |
122.17 |
Halfpipe[5] |
David Wise Hoa Kỳ |
97.20 | Alex Ferreira Hoa Kỳ |
96.40 | Nico Porteous New Zealand |
94.80 |
Moguls[6] |
Mikaël Kingsbury Canada |
86.63 | Matt Graham Úc |
82.57 | Daichi Hara Nhật Bản |
82.19 |
Ski cross[7] |
Brady Leman Canada |
Marc Bischofberger Thụy Sĩ |
Sergey Ridzik Vận động viên Olympic từ Nga | |||
Slopestyle[8] |
Øystein Bråten Na Uy |
95.00 | Nick Goepper Hoa Kỳ |
93.60 | Alex Beaulieu-Marchand Canada |
92.40 |
Nội dung của nữ
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Aerial[9] |
Hanna Huskova Belarus |
96.14 | Zhang Xin Trung Quốc |
95.52 | Kong Fanyu Trung Quốc |
70.14 |
Halfpipe[10] |
Cassie Sharpe Canada |
95.80 | Marie Martinod Pháp |
92.60 | Brita Sigourney Hoa Kỳ |
91.60 |
Moguls[11] |
Perrine Laffont Pháp |
78.65 | Justine Dufour-Lapointe Canada |
78.56 | Yuliya Galysheva Kazakhstan |
77.40 |
Ski cross[12] |
Kelsey Serwa Canada |
Brittany Phelan Canada |
Fanny Smith Thụy Sĩ | |||
Slopestyle[13] |
Sarah Höfflin Thụy Sĩ |
91.20 | Mathilde Gremaud Thụy Sĩ |
88.00 | Isabel Atkin Anh Quốc |
84.60 |
Quốc gia tham dự
A total of 268 athletes from 27 nations dự kiến tham gia (số vận động viên ở trong ngoặc).[14]
- Úc (16)
- Áo (12)
- Belarus (6)
- Canada (30)
- Chile (2)
- Trung Quốc (15)
- Cộng hòa Séc (1)
- Đan Mạch (1)
- Phần Lan (3)
- Pháp (19)
- Đức (8)
- Anh Quốc (11)
- Hungary (1)
- Ireland (1)
- Ý (4)
- Nhật Bản (11)
- Kazakhstan (9)
- México (1)
- New Zealand (9)
- Na Uy (8)
- Vận động viên Olympic từ Nga (22)
- Slovenia (1)
- Hàn Quốc (9)
- Thụy Điển (14)
- Thụy Sĩ (22)
- Ukraina (3)
- Hoa Kỳ (29)
Tham khảo
- ^ “Schedule”. POCOG. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Qualification Systems for XXIII Olympic Winter Games, PyeongChang 2018” (PDF). Liên đoàn trượt tuyết quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Schedule”. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2018.
- ^ Men's aerials results
- ^ Men's halfpipe results
- ^ Men's moguls results
- ^ Men's ski cross results
- ^ Men's slopestyle results
- ^ Women's aerials results
- ^ Women's halfpipe results
- ^ Women's moguls results
- ^ Women's ski cross results
- ^ Women's slopestyle results
- ^ “Freestyle Skiing – Number of Entries by NOC” (PDF). Thế vận hội Mùa đông 2018. Ủy ban Olympic Quốc tế. 21 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.