Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Infobox Political post |border=parliamentary |incumbent=Nguyễn Văn Thể |formation={{ngày thành lập và tuổi|1945|8|28}} |residence= |inaugural=Đào Trọng Kim ''(Bộ Giao thông Công chính)'' <br> Phan Trọng Tuệ ''(Bộ Giao thông Vận tải)'' |termlength=5 năm |appointer=Chủ tịch nước<br />{{small|theo sự đề cử của Thủ tướng Chính phủ}} |style=''…” |
|||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
|flag= |
|flag= |
||
|website={{URL|http://www.mt.gov.vn}} |
|website={{URL|http://www.mt.gov.vn}} |
||
}}{{Đang viết}} |
|||
}} |
|||
'''Bộ trưởng Bộ Gaio thông Vận tải Việt Nam''' là người đứng đầu [[Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam)|Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam]]. Bộ trưởng hiện tại là [[Nguyễn Văn Thể|Nguyễn Văn Thể]]. |
'''Bộ trưởng Bộ Gaio thông Vận tải Việt Nam''' là người đứng đầu [[Bộ Giao thông Vận tải (Việt Nam)|Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam]]. Bộ trưởng hiện tại là [[Nguyễn Văn Thể|Nguyễn Văn Thể]]. |
||
== Nhiệm vụ == |
== Nhiệm vụ == |
||
Căn cứ Khoản |
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Quyết định 1580/QĐ-BGTVT 2021 về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ<ref>{{Chú thích web|url=https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/quyet-dinh-1580-qd-bgtvt-bo-giao-thong-van-tai-208314-d1.html|tựa đề=Quyết định 1580/QĐ-BGTVT 2021 về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ|ngày=2021-08-26|url-status=live}}</ref> quy định nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải như sau: |
||
# Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ theo quy định của pháp luật và được Chính phủ cụ thể hóa tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT. |
|||
# Trực tiếp chỉ đạo: |
|||
* Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch phát triển chung của ngành GTVT; |
|||
* Công tác tổ chức, cán bộ; kế hoạch - đầu tư; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; an toàn giao thông; thi đua, khen thưởng, kỷ luật. |
|||
3. Chỉ đạo hoạt động của các cơ quan, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ. |
|||
4. Kiêm các chức danh: |
|||
* Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ GTVT; |
|||
* Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT; |
|||
* Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Bộ GTVT; |
|||
* Trưởng Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ GTVT; |
|||
* Trưởng Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy; |
|||
* Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy của Chính phủ; |
|||
* Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia; |
|||
* Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia; |
|||
* Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT; |
|||
* Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng; |
|||
* Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về xây dựng các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; |
|||
* Ủy viên Hội đồng thẩm định 03 đề án thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; Bắc Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa; Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang; |
|||
* Ủy viên Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu; |
|||
* Ủy viên Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố Quốc gia; |
|||
* Phó Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025. |
|||
* Giúp Trưởng ban Chỉ đạo trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo. |
|||
* Tham mưu cho Trưởng ban Chỉ đạo đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành bổ sung cơ chế, chính sách bảo đảm cơ sở pháp lý để triển khai các hoạt động phục vụ việc phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã. |
|||
* Kiểm tra, báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo về sự phối hợp giữa các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã. |
|||
* Thừa ủy quyền Trưởng ban Chỉ đạo xử lý các công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo. |
|||
* Thực hiện các nhiệm vụ khác được Trưởng ban Chỉ đạo phân công. |
|||
Dòng 38: | Dòng 59: | ||
{| class="wikitable" style="text-align: center;" width="100%" |
{| class="wikitable" style="text-align: center;" width="100%" |
||
! rowspan="2" style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |STT |
! rowspan="2" style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |STT |
||
! colspan="2" rowspan="2" style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |Bộ trưởng Bộ |
! colspan="2" rowspan="2" style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải |
||
! colspan="2" style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |Nhiệm kỳ |
! colspan="2" style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |Nhiệm kỳ |
||
! rowspan="2" style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |Chức vụ |
! rowspan="2" style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |Chức vụ |
||
Dòng 46: | Dòng 67: | ||
! style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |Kết thúc |
! style="background:#E21C1C" scope="width:10em;" |Kết thúc |
||
|- |
|- |
||
! colspan="7" align="center" | |
! colspan="7" align="center" |Bộ Giao thông Công chính (1945-1955) |
||
|- |
|- |
||
!1 |
!1 |
||
|[[Tập tin: |
|[[Tập tin:Dao Trong Kim 19450828.jpg|106x106px]] |
||
|'''[[Đào Trọng Kim]]'''<br><small>(1906-2000)</small> |
|||
|[[ |
|[[28 tháng 8]] năm [[1945|194]] |
||
|[[ |
|[[2 tháng 3]] năm [[1946]] |
||
|Bộ trưởng Bộ Giao thông Công chính |
|||
|Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
!2 |
!2 |
||
|[[Tập tin:Trần Đăng Khoa.jpg|108x108px]] |
|||
⚫ | |||
|''' |
|[[Trần Đăng Khoa (bộ trưởng)|'''Trần Đăng Khoa''']]<br><small>(1917-2018)</small> |
||
|[[1 tháng 4]] năm [[1958]] |
|[[1 tháng 4]] năm [[1958]] |
||
|[[ |
|[[20 tháng 9]] năm [[1955]] |
||
|Bộ trưởng Bộ Giao thông Công chính |
|||
|Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước |
|||
| |
| |
||
⚫ | |||
! colspan="7" |Bộ Giao thông và Bưu điện (1955-1960) |
|||
|- |
|- |
||
!3 |
!3 |
Phiên bản lúc 13:00, ngày 9 tháng 5 năm 2022
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam | |
---|---|
Bộ Giao thông Vận tải | |
Chức vụ | Bộ trưởng (thông dụng) Đồng chí Bộ trưởng (Đảng viên Cộng sản gọi nhau) |
Thành viên của | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Chính phủ Việt Nam |
Báo cáo tới | Thủ tướng |
Trụ sở | Số 80 Phố Trần Hưng Đạo, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội |
Bổ nhiệm bởi | Chủ tịch nước theo sự đề cử của Thủ tướng Chính phủ |
Nhiệm kỳ | 5 năm |
Người đầu tiên nhậm chức | Đào Trọng Kim (Bộ Giao thông Công chính) Phan Trọng Tuệ (Bộ Giao thông Vận tải) |
Thành lập | 28 tháng 8 năm 1945 |
Website | www |
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Đạt Ngọc Lý (thảo luận · đóng góp) vào 2 năm trước. (làm mới) |
Bộ trưởng Bộ Gaio thông Vận tải Việt Nam là người đứng đầu Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam. Bộ trưởng hiện tại là Nguyễn Văn Thể.
Nhiệm vụ
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Quyết định 1580/QĐ-BGTVT 2021 về việc phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Bộ[1] quy định nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải như sau:
- Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện các mặt công tác của Bộ theo quy định của pháp luật và được Chính phủ cụ thể hóa tại Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT.
- Trực tiếp chỉ đạo:
- Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, cơ chế đột phá, kế hoạch phát triển chung của ngành GTVT;
- Công tác tổ chức, cán bộ; kế hoạch - đầu tư; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; an toàn giao thông; thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
3. Chỉ đạo hoạt động của các cơ quan, đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ.
4. Kiêm các chức danh:
- Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ GTVT;
- Chủ tịch Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ GTVT;
- Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Bộ GTVT;
- Trưởng Ban Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng Bộ GTVT;
- Trưởng Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy;
- Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo tái cơ cấu Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy của Chính phủ;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Phó Chủ tịch thường trực Ủy ban An ninh hàng không dân dụng Quốc gia;
- Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo các công trình, dự án trọng điểm ngành GTVT;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo Quốc gia về xây dựng các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
- Ủy viên Hội đồng thẩm định 03 đề án thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh; Bắc Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa; Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
- Ủy viên Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu;
- Ủy viên Ban Chỉ đạo phòng, chống khủng bố Quốc gia;
- Phó Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2020-2025.
Danh sách Bộ trưởng
STT | Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | Nhiệm kỳ | Chức vụ | Ghi chú | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Bắt đầu | Kết thúc | |||||
Bộ Giao thông Công chính (1945-1955) | ||||||
1 | Tập tin:Dao Trong Kim 19450828.jpg | Đào Trọng Kim (1906-2000) |
28 tháng 8 năm 194 | 2 tháng 3 năm 1946 | Bộ trưởng Bộ Giao thông Công chính | |
2 | Trần Đăng Khoa (1917-2018) |
1 tháng 4 năm 1958 | 20 tháng 9 năm 1955 | Bộ trưởng Bộ Giao thông Công chính | ||
Bộ Giao thông và Bưu điện (1955-1960) | ||||||
3 | Nguyễn Duy Trinh (1910-1985) |
1 tháng 12 năm 1958 | 1 tháng 4 năm 1965 | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | ||
4 | Tập tin:Nguyen Con 1976.jpg | Nguyễn Côn (1916-2022) |
1 tháng 4 năm 1965 | 14 tháng 6 năm 1973 | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | |
5 | Nguyễn Lam (1921-1990) |
14 tháng 6 năm 1973 | 28 tháng 3 năm 1974 | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | ||
6 | Tập tin:Le Thanh Nghi.jpg | Lê Thanh Nghị (1911-1989) |
28 tháng 3 năm 1974 | 7 tháng 2 năm 1980 | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | |
7 | Nguyễn Lam (1921-1990) |
7 tháng 2 năm 1980 | 23 tháng 4 năm 1982 | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | ||
8 | Tập tin:Vo Van Kiet 19970610.png | Võ Văn Kiệt (1922-2008) |
23 tháng 4 năm 1982 | 10 tháng 5 năm 1988 | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | |
9 | Đậu Ngọc Xuân (1927 - 2016) |
10 tháng 5 năm 1988 | 3 tháng 3 năm 1989 | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | ||
10 | Tập tin:Phan Van Khai 19970610.png | Phan Văn Khải (1933-2018) |
3 tháng 3 năm 1989 | 21 tháng 10 năm 1995 | Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước | |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (1995-nay) | ||||||
11 | Tập tin:Do Quoc Sam 19931007.jpg | Đỗ Quốc Sam (1929-2010) |
21 tháng 10 năm 1995 | 6 tháng 11 năm 1996 | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
12 | Trần Xuân Giá (sinh 1939) |
6 tháng 11 năm 1996 | 1 tháng 9 năm 2002 | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bị khởi tố hình sự năm 2014 | |
13 | Võ Hồng Phúc (sinh 1945) |
1 tháng 9 năm 2002 | 3 tháng 8 năm 2011 | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | ||
14 | Bùi Quang Vinh (sinh 1953) |
3 tháng 8 năm 2011 | 8 tháng 4 năm 2016 | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bị kỷ luật Khiến trách năm 2018 [2] | |
15 | Tập tin:Nguyen Chi Dung 20200724.jpg | Nguyễn Chí Dũng (sinh 1960) |
9 tháng 4 năm 2016 | đương nhiệm | Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |