Monte-Carlo Rolex Masters 2017 - Đơn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Monte-Carlo Rolex Masters 2017 - Đơn
Monte-Carlo Rolex Masters 2017
Vô địchTây Ban Nha Rafael Nadal
Á quânTây Ban Nha Albert Ramos Viñolas
Tỷ số chung cuộc6–1, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt56 (7 Q / 4 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2016 · Monte-Carlo Rolex Masters · 2018 →

Rafael Nadal là đương kim vô địch và xuất sắc bảo vệ chức vô địch, sau khi đánh bại tay vợt hạt giống số 15 của giải là Albert Ramos Viñolas ở trận chung kết,với tỉ số là 6–1 6–3. Với chiến thắng này, Nadal giành được chức vô địch thứ 70 trong sự nghiệp và 10 lần tại Monte-Carlo, trở thành người đàn ông đầu tien trong kỷ nguyên mở giành 10 lần thắng 1 giải đấu, cũng như là giải thưởng thứ 50 trên sân đất nện.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Top tám hạt giống của giải được đặc cách vào vòng hai.

01.  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (Vòng ba)
02.  Serbia Novak Djokovic (Tứ kết)
03.  Thụy Sĩ Stan Wawrinka (Vòng ba)
04.  Tây Ban Nha Rafael Nadal (Vô địch)
05.  Croatia Marin Čilić (Tứ kết)
06.  Áo Dominic Thiem (Vòng ba)
07.  Pháp Jo-Wilfried Tsonga (vòng hai)
08.  Bulgaria Grigor Dimitrov (vòng hai)
09.  Cộng hòa Séc Tomáš Berdych (Vòng ba)
10.  Bỉ David Goffin (bán kết)
11.  Pháp Lucas Pouille (bán kết)
12.  Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (vòng hai)
13.  Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta (Vòng ba)
14.  Đức Alexander Zverev (Vòng ba)
15.  Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas (Chung kết, Á quân)
16.  Uruguay Pablo Cuevas (Tứ kết)'

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
15 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 6 65 6
5 Croatia Marin Čilić 2 77 2
15 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 6 5 6
11 Pháp Lucas Pouille 3 7 1
16 Uruguay Pablo Cuevas 0 6 5
11 Pháp Lucas Pouille 6 3 7
15 Tây Ban Nha Albert Ramos Viñolas 1 3
4 Tây Ban Nha Rafael Nadal 6 6
Argentina Diego Schwartzman 4 4
4 Tây Ban Nha Rafael Nadal 6 6
4 Tây Ban Nha Rafael Nadal 6 6
10 Bỉ David Goffin 3 1
10 Bỉ David Goffin 6 3 7
2 Serbia Novak Djokovic 2 6 5

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Tứ kết
1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 7 7
Luxembourg G Müller 6 6 Luxembourg G Müller 5 5
PR Tây Ban Nha T Robredo 2 2 1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 6 2 5
Q Argentina C Berlocq 3 6 6 15 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 2 6 7
LL Pháp P-H Herbert 6 2 1 Q Argentina C Berlocq 2 2
Q Argentina R Olivo 2 3 15 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 6 6
15 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 6 6 15 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 6 65 6
9 Cộng hòa Séc T Berdych 4 6 6 5 Croatia M Čilić 2 77 2
Q Nga A Kuznetsov 6 3 4 9 Cộng hòa Séc T Berdych 3 6 6
Pháp B Paire 2 3 PR Đức T Haas 6 1 4
PR Đức T Haas 6 6 9 Cộng hòa Séc T Berdych 2 60
WC Croatia B Ćorić 63 6 3 5 Croatia M Čilić 6 77
WC Pháp J Chardy 77 3 6 WC Pháp J Chardy 3 0
5 Croatia M Čilić 6 6

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Tứ kết
3 Thụy Sĩ S Wawrinka 6 4 6
Đức M Zverev 63 3 Cộng hòa Séc J Veselý 2 6 2
Cộng hòa Séc J Veselý 77 6 3 Thụy Sĩ S Wawrinka 4 4
Đức F Mayer 3 2 16 Uruguay P Cuevas 6 6
Bồ Đào Nha J Sousa 6 6 Bồ Đào Nha J Sousa 3 3
Serbia V Troicki 3 0 16 Uruguay P Cuevas 6 6
16 Uruguay P Cuevas 6 6 16 Uruguay P Cuevas
11 Pháp L Pouille 6 6 11 Pháp L Pouille
Hoa Kỳ R Harrison 2 4 11 Pháp L Pouille 6 6
Tây Ban Nha M Granollers 2 4 Ý P Lorenzi 2 4
Ý P Lorenzi 6 6 11 Pháp L Pouille 3
Q Pháp A Mannarino 1 6 6 Q Pháp A Mannarino 0r
Q Tây Ban Nha G García López 6 3 4 Q Pháp A Mannarino 63 6 6
7 Pháp J-W Tsonga 77 2 3

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Bang 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Vòng bốn
8 Bulgaria G Dimitrov 6 3 2
Q Đức J-L Struff 6 6 Q Đức J-L Struff 4 6 6
WC Na Uy C Ruud 4 4 Q Đức J-L Struff 3 0
Úc B Tomic 1 63 Argentina D Schwartzman 6 6
Argentina D Schwartzman 6 77 Argentina D Schwartzman 6 77
Gruzia N Basilashvili 6 3 5 12 Tây Ban Nha R Bautista Agut 3 63
12 Tây Ban Nha R Bautista Agut 1 6 7 Argentina D Schwartzman 4 4
14 Đức A Zverev 6 6 4 Tây Ban Nha R Nadal 6 6
WC Ý A Seppi 1 2 14 Đức A Zverev 6 6
Tây Ban Nha F López 78 7 Tây Ban Nha F López 0 4
Nga D Medvedev 66 5 14 Đức A Zverev 1 1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 5 1 4 Tây Ban Nha R Nadal 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Edmund 7 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Edmund 0 7 3
4 Tây Ban Nha R Nadal 6 5 6

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đầu Vòng hai Vòng ba Tứ kết
6 Áo D Thiem 6 6
LL Bosna và Hercegovina D Džumhur 3 2 Hà Lan R Haase 3 2
Hà Lan R Haase 6 6 6 Áo D Thiem 64 6 3
Q Slovakia M Kližan 6 3 1 10 Bỉ D Goffin 77 4 6
Tây Ban Nha N Almagro 4 6 6 Tây Ban Nha N Almagro 5 1
Bỉ S Darcis 2 1 10 Bỉ D Goffin 7 6
10 Bỉ D Goffin 6 6 10 Bỉ D Goffin 6 3 7
13 Tây Ban Nha P Carreño Busta 77 64 6 2 Serbia N Djokovic 2 6 5
Ý F Fognini 60 77 3 13 Tây Ban Nha P Carreño Busta 6 6
Nga K Khachanov 6 6 Nga K Khachanov 4 4
Pháp N Mahut 2 4 13 Tây Ban Nha P Carreño Busta 2 6 4
Pháp G Simon 6 6 2 Serbia N Djokovic 6 4 6
Tunisia M Jaziri 2 2 Pháp G Simon 3 6 5
2 Serbia N Djokovic 6 3 7

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Pháp Adrian Mannarino (Qualified)
  2. Đức Jan-Lennard Struff (Qualified)
  3. Slovakia Martin Kližan (Qualified)
  4. Argentina Carlos Berlocq (Qualified)
  5. Bosna và Hercegovina Damir Džumhur (Qualifying competition, Lucky loser)
  6. Nga Andrey Kuznetsov (Qualified)
  7. Kazakhstan Mikhail Kukushkin (First round)
  8. Pháp Pierre-Hugues Herbert (Qualifying competition, Lucky loser)
  9. Moldova Radu Albot (First round)
  10. Serbia Dušan Lajović (First round)
  11. Nga Mikhail Youzhny (Qualifying competition)
  12. Argentina Renzo Olivo (Qualified)
  13. Nhật Bản Yūichi Sugita (Qualifying competition)
  14. Tây Ban Nha Guillermo García López (Qualified)

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]