Dancing with the Stars (Hoa Kỳ - mùa 10)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dancing with the Stars (mùa 10)
Quốc giaHoa Kỳ
Phát triểnABC
Phát sóng05/01/2014 – 23/03/2014
Số tập19
Người nổi tiếng chiến thắngNicole Scherzinger
Chuyên nghiệp chiến thắngDerek Hough
Mùa giải trước9
Mùa giải sau11

Dancing with the Stars đã trở lại với mùa giải thứ 10 vào 05/01/2014. Không có cặp đôi nào đã bị loại trong tuần đầu tiên của mùa giải

Samantha Harris đã không trở lại trong vai trò phụ dẫn chương trình trong mùa giải này. Ngày 08/03/2010, trong chương trình Good Morning America, Tom Bergeron đã cho biết người phục dẫn mới của chương trình chính là nhà vô địch chương trình mùa 7 - Brooke Burke.

Len Goodman, Bruno Tonioli, và Carrie Ann Inaba vẫn tiếp tục là giám khảo cho chương trình.

Mùa 10 có 11 thí sinh không chuyên. Đây là mùa giải đầu tiên của chương trình có lượng nữ thí sinh không chuyên nhiều hơn nam.

Dàn thí sinh được tiết lộ trong chunh kết của chương trình The Bachelor: On the Wings of Love vào 01/03/2010, bởi Tom Bergeron và Melissa Rycroft. Các thí sinh chuyên nghiệp được ghép cặp và cho biết trong chương trình Good Morning America ngày 02/03/2010.

Vũ công Damian Whitewood, từ chương trình Burn the Floor, đã tham gia chương trình. Ashly DelGrosso Costa, từng tham gia lần cuối vào mùa giải 3 của chương trình, đã trở lại lần này. Also, Edyta Śliwińska tiếp tục tham gia cuộc thi và trở thành thí sinh chuyên nghiệp "dài hơi" nhất. Đây là mùa giải thứ 10 liên tiếp cô tham gia.

Mùa giải này, chương trình kết quả được lên sóng lúc 20 giờ, thay vì 21 giờ như mọi khi.

Trưởng nhóm nhạc Pussycat Dolls, Nicole Scherzinger đã chiến thắng cuộc thi, vượt qua Huy chương vàng Olympic Trượt băng nghệ thuật Evan Lysacek và bình luận viên thể thao kênh ESPN Erin Andrews.

Các cặp thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh không chuyên Nghề nghiệp/Thành tích Bạn nhảy chuyên nghiệp Số báo danh Kết quả
Doherty, ShannenShannen Doherty Diễn viên Ballas, MarkMark Ballas 3402 Bị loại (I)
đêm 30/03/2010
Aldrin, BuzzBuzz Aldrin Nhà du hành vũ trụ Costa, AshlyAshly Costa 3407 Bị loại (II)
đêm 06/04/2010
Turner, AidenAiden Turner Diễn viên Soap Opera Śliwińska, EdytaEdyta Śliwińska 3409 Bị loại (III)
đêm 13/04/2010
Gosselin, KateKate Gosselin Ngôi sao chương trình truyền hình thực tế Dovolani, TonyTony Dovolani 3410 Bị loại (IV)
đêm 20/04/2010
Pavelka, JakeJake Pavelka Ngôi sao chương trìnhThe Bachelor Hightower, ChelsieChelsie Hightower 3404 Bị loại (V)
đêm 27/04/2010
Anderson, PamelaPamela Anderson Cựu người mẫu Playboy, diễn viên Whitewood, DamianDamian Whitewood 3411 Bị loại (VI)
đêm 04/05/2010
Nash, NiecyNiecy Nash Diễn viên hài, người dẫn chương trình Van Amstel, LouisLouis Van Amstel 3405 Bị loại (VII)
đêm 11/05/2010
Ochocinco, ChadChad Ochocinco Thành viên NFL Burke, CherylCheryl Burke 3401 Bị loại (VIII)
đêm 18/05/2010
Andrews, ErinErin Andrews Bình luận viên thể thao kênh ESPN Chmerkovskiy, MaksimMaksim Chmerkovskiy 3403 Về ba
đêm 25/05/2010
Lysacek, EvanEvan Lysacek Huy chương vàng Thế vận hội
môn trượt băng nghệ thuật
Trebunskaya, AnnaAnna Trebunskaya 3406 Về nhì
đêm 25/05/2010
Scherzinger, NicoleNicole Scherzinger Trưởng nhóm nhạc Pussycat Dolls Hough, DerekDerek Hough 3408 Chiến thắng
đêm 25/05/2010

Bảng điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Cặp thí sinh Vị trí 1 2 1+2 3 4T 1 4P 2 4T+P 3 5 6 7 8 9 10A 10B
Nicole & Derek
1
25
28
53
23
25
25
50
29
26+10=36
27+27=54
29+30=59
30+29=59
28+27+30=85
+30=115
Evan & Anna
2
23
24
47
26
26
26
52
27
21+6=27
30+24=54
27+26=53
29+30=59
28+24+28=80
+28=108
Erin & Maksim
3
21
23
44
23
18
21
39
22
25+9=34
27+24=51
28+25=53
27+29=56
29+26+26=81
Chad & Cheryl
4
18
16
34
20
21
23
44
18
24+7=31
25+27=52
21+24=45
27+25=52
Niecy & Louis
5
18
21
39
21
18
18
36
18
21+5=26
25+24=49
23+20=43
Pamela & Damian
6
21
22
43
21
23
24
47
21
22+8=30
24+27=51
Jake & Chelsie
7
20
20
40
21
19
19
38
23
21+4=25
Kate & Tony
8
16
15
31
15
14
18
32
15
Aiden & Edyta
9
15
19
34
20
15
18
33
Buzz & Ashly
10
14
12
26
13
Shannen & Mark
11
18
20
38
Số màu đỏ là điểm thấp nhất của mỗi phần thi.
Số màu xanh là điểm cao nhất của mỗi phần thi.
     Cặp thí sinh bị loại của tuần.
     Cặp thí sinh cuối cùng được gọi tên an toàn.
     Cặp thí sinh chiến thắng.
     Cặp thí sinh về nhì.
     Cặp thí sinh về ba.
  • ^1 Tuần này là Tuần âm nhạc, mỗi cặp thí sinh được chấm hai đầu điểm: điểm Kỹ thuật và điểm Thể hiện. Chữ "T" ở đây là viết tắt của "Technique", nghĩa là "kỹ thuật". Đây là điểm kỹ thuật của mỗi cặp thí sinh.
  • ^2 Chữ "P" ở đây là viết tắt của "Performance", nghĩa là "thể hiện". Đây là điểm thể hiện của mỗi cặp thí sinh.
  • ^3 Chữ "T" ở đây là viết tắt của "Technique", nghĩa là kỹ thuật. Chữ "P" ở đây là viết tắt của "Performance", nghĩa là "thể hiện". Đây là tổng điểm kỹ thuật và thể hiện của các cặp thí sinh.
  • ^4 Tuần này là tuần kỷ niệm tập thứ 200 của DWTS, có sự góp mặt của các giám khảo khách mời khác nhau từng là thí sinh trước đây nên ở phần thi thứ hai, có tất cả bốn giám khảo, tổng số điểm cao nhất mà mỗi thí sinh có thể nhận được là 40 điểm.

Tuần 1: Tuần đầu có nội dung thi là Viennese Waltz hoặc Cha-Cha-Cha. Nicole Scherzinger ghi được hai điểm 9 từ giám khảo trong điệu nhảy đầu tiên (Viennese Waltz); là người thứ năm hiếm hoi có được thành tích đó, sau các thí sinh không chuyên trước đây: Mario Lopez (mùa 3), Sabrina Bryan (mùa 5), Hélio Castroneves (mùa 5), và Kristi Yamaguchi (mùa 6), những người ghi được điểm 9 từ giám khảo ngay trong tuần đầu tiên của chương trình. Trong khi đó, đứng vị trí hạng chót là thí sinh cao tuổi Buzz Aldrin cùng bạn nhảy Ashley, chỉ với 1430.

Tuần 2: Với nội dung Jive hoặc Foxtrot, Nicole lại là thí sinh thứ ba hiếm hoi ghi được điểm 10 trong tuần 2 với điệu Jive, sau Stacy Keibler (mùa 2) và Joey Lawrence (mùa 3). Buzz & Ashly tiếp tục là cặp có số điểm thấp nhất đêm 2630. Pamela & Damian dù có điểm khá cao nhưng bị lọt vào vòng nguy hiểm, cùng với Shannen & Mark. Shannen & Mark đã bị loại rất bất ngờ, dù có điểm tương đối cao.

Tuần 3: Trong tuần 3, thí sinh đã thực hiện một trong ba điệu nhảy: Quickstep, Paso Doble và Waltz, mỗi bài nhảy phải kể một câu chuyện (tuần Kể chuyện - Story telling Week). Lần đầu tiên, Nicole & Derek không đứng nhất bảng điểm bởi bài Quickstep. Evan & Anna thay vào vị trí đó với Quickstep được 2630. Vòng nguy hiểm lần này bao gồm Buzz & Ashly - đứng hạng chót với 1330 và Jake & Chelsie. Buzz & Ashly đã bị loại xứng đáng.

Tuần 4: Trong tuần 4, mỗi cặp thí sinh sẽ nhảy Tango hoặc Rumba và đều được chấm hai đầu điểm cho bài nhảy của mình: điểm kĩ thuật và điểm thể hiện. Evan & Anna lại đứng nhất lần nữa với 5260 điểm cho bài Tango. Kate & Tony đứng hạng chót với 3260 điểm cũng ở Tango. Niecy & Louis và Aiden & Edyta cùng đứng trong vòng nguy hiểm. Aiden & Edyta đã bị loại.

Tuần 5: Tuần thứ 5, mỗi cặp thí sinh nhảy một điệu chưa từng học, trên nền nhạc của một bộ phim. Nicole & Derek trở lại với vị trí nhất bảng với 2930 cho bài Tango. Kate & Tony tiếp tục ở hạng chót bằng 1530 của bài thi Foxtrot và rơi vào vòng nguy hiểm cùng Pamela & Damian. Kate & Tony đã bị loại.

Tuần 6: Tuần này có nội dung thi là một trong hai điệu: Samba, Argentine Tango và phần thi Marathon Swing. Trưởng ban giám khảo Len Goodman từng chỉ chấm cho Chad & Cheryl điểm 7, nhưng tuần này, với bài Argentine Tango, họ đã đạt được điểm 8. Nicole & Derek lại đứng nhất với tổng điểm 3640 cho cả hai phần thi, trong khi Jake & Chelsie đứng hạng chót với 2540 điểm và cùng rơi vào vòng nguy hiểm với Niecy & Louis. Cuối cùng, Jake & Chelsie đã bị loại.

Tuần 7: Ở tuần này, mỗi cặp thí sinh phải thực hiện hai điệu nhảy: một điệu nhảy chưa từng học và phần thi nhảy theo đội điệu Cha-Cha-Cha (đội Gaga hoặc đội Madonna). Ở vòng thi cá nhân, Evan & Anna nhận được số điểm hoàn hảo đầu tiên của mùa giải cho bài Argentine Tango. Pamela & Damian chỉ nhận được 2430, đứng hạng chót với bài Watlz. Ở vòng thứ hai, đội Gaga (Nicole & Derek, Chad & Cheryl, Pamela & Damian) đã đánh bại đội Madonna (Erin & Maksim, Evan & Anna, Niecy & Louis) với tỉ số 2730 - 2430. Điều này khiến Evan & Anna và Nicole & Derek cùng đứng hạng nhất với 5460 điểm, còn Niecy & Louis đứng hạng chót với 4960 điểm. Erin & Maksim đứng trong vòng nguy hiểm, cùng với Pamela & Damian. Pamela & Damian đã bị loại.

Tuần 8: Trong tuần này, mỗi thí sinh sẽ thể hiện hai điệu nhảy chưa học: một điệu Ballroom và điệu Latin (điệu Latin này theo phong cách của một thập niên nào đó). Nicole & Derek đứng nhất bảng điểm với tổng điểm gần như hoàn hảo: 5960. Niecy & Louis đứng vị trí chót với 4360 điểm và cùng rơi vào vòng nguy hiểm với Chad & Cheryl.

Tuần 9: Tuần này, mỗi cặp sẽ trình diễn những điệu nhảy còn lại mà họ chưa học, gồm một điệu Ballroom và một điệu Latin. Evan & Anna và Nicole & Derek cùng đứng nhất bảng điểm với 5960 điểm. Chad & Cheryl có số điểm thấp nhất: 5260 và cùng vào vòng nguy hiểm cùng Erin & Maks. Cuối cùng, Chad & Cheryl đã trở thành cặp thí sinh thứ 100 của cuộc thi, bị loại.

Tuần 10: Đêm đầu tiên của chung kết, mỗi cặp thí sinh nhảy một điệu nhảy do giám khảo chọn và bài thi nhảy Tự do (Freestyle). Đây là mùa thứ hai trong tất cả các mùa giải mà không có cặp thí sinh nào được 30 điểm phần thi Freestyle. Đêm thứ hai, tất cả các cặp thí sinh đều đã chọn thi Argentine Tango cho phần thi điệu nhảy yêu thích và được các giám khảo xếp hạng rồi quy ra điểm số. Chung cuộc, Nicole & Derek giữ vị trí nhất bảng với 8590 điểm, Evan & Anna đứng hạng chót với 8090 nhưng đã không bị loại. Thay vào đó, Erin & Maks bị loại và đứng hạng ba của chương trình. Top 2 tiếp tục phần thi cuối cùng của mình. Cuối cùng, Nicole & Derek là nhà vô địch của mùa giải 10. Derek là chuyên nghiệp tiếp theo giành được chiến thắng hai lần trong chương trình, sau Cheryl Burke, Julianne Hough, và Mark Ballas.

Điểm trung bình của các cặp thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý: Trong bảng điểm này không có tính điểm của phần thi Marathon Rock n' Roll vì điểm tối đa của phần thi không phải là 30.

Xếp hạng
điểm trung bình
Vị trí Cặp thí sinh Tổng điểm Số
điệu nhảy
Điểm trung bình
1 1 Nicole & Derek 468 17 27.5
2 2 Evan & Anna 447 17 26.3
3 3 Erin & Maks 394 16 24.6
4 6 Pamela & Damian 205 9 22.8
5 4 Chad & Cheryl 289 13 22.2
6 5 Nicey & Nash 227 11 20.6
7 7 Jake & Chelsie 143 7 20.4
8 11 Shannen & Mark 38 2 19.0
9 9 Aiden & Edyta 87 5 17.4
10 8 Kate & Tony 93 6 15.5
11 10 Buzz & Ashley 39 3 13.0

Điệu nhảy có điểm cao nhất và thấp nhất của mỗi cặp thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Cặp thí sinh Điệu nhảy có điểm cao nhất Điệu nhảy có điểm thấp nhất
Nicole & Derek Paso Doble, Argentine Tango & Jive (30) Quickstep (23)
Evan & Anna Argentine Tango & Paso Doble (30) Samba (21)
Erin & Maksim Paso Doble & Samba (29) Tango (kĩ thuật) (18)
Chad & Cheryl Cha-Cha-Cha (theo đội Gaga) & Waltz (27) Foxtrot (16)
Niecy & Louis Quickstep (25) Cha-Cha-Cha, Jive & Rumba (18)
Pamela & Damian Cha-Cha-Cha (theo đội Gaga) (27) Cha-Cha-Cha, Paso Doble & Quickstep (21)
Jake & Chelsie Cha-Cha-Cha (23) Tango (19)
Kate & Tony Tango (thể hiện) (18) Tango (kĩ thuật) (14)
Aiden & Edyta Quickstep (20) Cha-Cha-Cha & Rumba (kĩ thuật) (15)
Buzz & Ashly Cha-Cha-Cha (14) Foxtrot (12)
Shannen & Mark Jive (20) Viennese Waltz (18)

Màn trình diễn cao điểm nhất và thấp điểm nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Điệu nhảy Cao điểm nhất Điểm số Thấp điểm nhất Điểm số
Cha Cha Cha Nicole Scherzinger 29 Buzz Aldrin 14
Viennese Waltz Evan Lysacek 28 Kate Gosselin 16
Jive Nicole Scherzinger 30 Kate Gosselin 15
Foxtrot Evan Lysacek
Nicole Scherzinger
29 Buzz Aldrin 12
Paso Doble Evan Lysacek
Nicole Scherzinger
30 Kate Gosselin 15
Waltz Evan Lysacek
Chad Ochocinco
Nicole Scherzinger
27 Buzz Aldrin 13
Quickstep Evan Lysacek 28 Chad Ochocinco 18
Rumba Nicole Scherzinger 28 Aiden Turner 15
Tango Nicole Scherzinger 29 Kate Gosselin 14
Samba Erin Andrews 29 Evan Lysacek
Jake Pavelka
21
Argentine Tango Evan Lysacek
Nicole Scherzinger
30 Niecy Nash 21
Marathon Swing Nicole Scherzinger 10 Jake Pavelka 4
Nhảy Cha Cha Cha
theo đội
Nicole Scherzinger
Pamela Anderson
Chad Ochocinco
27 Evan Lysacek
Niecy Nash
Erin Andrews
24
Freestyle Nicole Scherzinger 27 Evan Lysacek 24

Điệu nhảy, điểm số và bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

     Bài nhảy này được Ban giám khảo mời trình diễn lại.
     Cặp thí sinh bị loại.
     Cặp thí sinh bị gọi tên an toàn cuối cùng.
     Cặp thí sinh chiến thắng cuộc thi.
     Cặp thí sinh về nhì cuộc thi.
     Cặp thí sinh về ba cuộc thi.

Tuần 1[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Chad & Cheryl 18 (6,6,6) Cha-Cha-Cha "It's Just Begun"—The Jimmy Castor Bunch
Shannen & Mark 18 (6,6,6) Viennese Waltz "The Killing Moon"—Nouvelle Vague
Erin & Maksim 21 (7,7,7) Cha-Cha-Cha "TiK ToK"—Ke$ha
Jake & Chelsie 20 (7,6,7) Viennese Waltz "Kiss from a Rose"—Seal
Niecy & Louis 18 (7,5,6) Cha-Cha-Cha "Rescue Me"—Fontella Bass
Evan & Anna 24 (8,7,8) Viennese Waltz "I'll Be"—Edwin McCain
Buzz & Ashly 14 (5,4,5) Cha-Cha-Cha "Cupid"—Amy Winehouse
Nicole & Derek 25 (9,7,9) Viennese Waltz "Hold You In My Arms"―Ray LaMontagne
Aiden & Edyta 15 (5,5,5) Cha-Cha-Cha "Hungry Like the Wolf"—Duran Duran
Kate & Tony 16 (6,5,5) Viennese Waltz "She's Always a Woman"—Billy Joel
Pamela & Damian 21 (7,6,8) Cha-Cha-Cha "Gimme All Your Lovin'"—ZZ Top

Tuần 2[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Shannen & Mark 20 (7,6,7) Jive "Shake a Tail Feather"—Ray Charles
Aiden & Edyta 19 (7,6,6) Foxtrot "I've Got You Under My Skin"—Frank Sinatra
Evan & Anna 24 (8,8,8) Jive "The Best Damn Thing"—Avril Lavigne
Niecy & Louis 21 (7,7,7) Foxtrot "Love You I Do"—Jennifer Hudson
Jake & Chelsie 20 (6,7,7) Jive "Hip to be Square"—Huey Lewis and the News
Buzz & Ashly 12 (4,4,4) Foxtrot "Fly Me to the Moon"—Frank Sinatra
Nicole & Derek 28 (10,8,10) Jive "SOS"—Rihanna
Erin & Maksim 23 (8,7,8) Foxtrot "Love Story"—Taylor Swift
Pamela & Damian 22 (7,7,8) Foxtrot "I Wanna Be Loved By You"—Marilyn Monroe
Chad & Cheryl 16 (6,5,5) Foxtrot "100 Years"—Five for Fighting
Kate & Tony 15 (5,5,5) Jive "I'm Still Standing"—Elton John

Tuần 3[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần kể chuyện (Story telling Week)

Mỗi bài nhảy phải kể một câu chuyện

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Evan & Anna 26 (9,8,9) Quickstep "Hot Honey Rag"—trong vở nhạc kịch Chicago
Buzz & Ashly 13 (5,4,4) Waltz "What a Wonderful World"—Louis Armstrong
Jake & Chelsie 21 (7,7,7) Quickstep "Walk Like an Egyptian"—The Bangles
Niecy & Louis 21 (7,7,7) Waltz "With You I'm Born Again"—Billy Preston hợp tác với Syreeta Wright
Chad & Cheryl 20 (7,6,7) Paso Doble "Cancion Del Mariachi"—Los LobosAntonio Banderas
Pamela & Damian 21 (7,7,7) Paso Doble "Don't Let Me Be Misunderstood"—The Animals
Aiden & Edyta 20 (7,6,7) Quickstep "Hey, Soul Sister"—Train
Erin & Maksim 23 (8,7,8) Waltz "See the Day"—Dee C. Lee
Kate & Tony 15 (5,5,5) Paso Doble "Paparazzi"—Lady Gaga
Nicole & Derek 23 (8,6,9) Quickstep "Anything Goes"—Cole PorterStacey Kent

Tuần 4[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm
kĩ thuật
Điểm
thể hiện
Điệu nhảy Âm nhạc
Erin & Maksim 18 (6,6,6) 21 (7,7,7) Tango "Sweet Dreams (Are Made of This)"—Eurythmics
Evan & Anna 26 (9,8,9) 26 (9,8,9) Tango "Wait a Minute"—The Pussycat Dolls
Niecy & Louis 18 (6,6,6) 18 (6,6,6) Rumba "Taking Chances"—Celine Dion
Aiden & Edyta 15 (5,5,5) 18 (6,6,6) Rumba "Live Like We're Dying"—Kris Allen
Nicole & Derek 25 (9,8,8) 25 (8,8,9) Rumba "The First Time Ever I Saw Your Face"—Roberta Flack
Jake & Chelsie 19 (6,7,6) 19 (7,6,6) Tango "A Girl Like You"—Edwyn Collins
Kate & Tony 14 (4,5,5) 18 (6,6,6) Tango "For Your Entertainment"—Adam Lambert
Chad & Cheryl 21 (7,6,8) 23 (8,7,8) Rumba "Try Sleeping with a Broken Heart"—Alicia Keys
Pamela & Damian 23 (7,8,8) 24 (8,7,9) Rumba "I Can't Make You Love Me"—Bonnie Raitt

Tuần 5[sửa | sửa mã nguồn]

Tuần điện ảnh (Movie night)

Mỗi thí sinh sẽ được nhảy trên nền nhạc từ một bộ phim

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Niecy & Louis 18 (6,6,6) Jive "La Bamba"—Ritchie Valens trong phim La Bamba
Chad & Cheryl 18 (6,6,6) Quickstep "The Bare Necessities"—trong phim The Jungle Book
Erin & Maksim 22 (7,7,8) Jive "You Never Can Tell"—Chuck Berry trong phim Pulp Fiction
Jake & Chelsie 23 (8,7,8) Cha-Cha-Cha "Old Time Rock and Roll"—Bob Seger trong phim Risky Business
Pamela & Damian 21 (7,6,8) Quickstep "9 to 5"—Dolly Parton trong phim Nine to Five
Kate & Tony 15 (5,5,5) Foxtrot "Don't You (Forget About Me)"—Simple Minds trong phim The Breakfast Club
Nicole & Derek 29 (10,9,10) Tango "Oh, Pretty Woman"—Roy Orbison trong phim Pretty Woman
Evan & Anna 27 (9,9,9) Rumba "I Don't Want to Miss a Thing"—Aerosmith trong phim Armageddon

Tuần 6[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Jake & Chelsie 21 (7,7,7) Samba "Comanche"—The Revels
Evan & Anna 21 (7,7,7) Samba "Hey Mama"—The Black Eyed Peas
Niecy & Louis 21 (7,7,7) Argentine Tango "El Sonido De La Milonga"—Campo
Erin & Maksim 25 (9,7,9) Samba "When I Get You Alone"—Robin Thicke
Chad & Cheryl 24 (8,8,8) Argentine Tango "Mas De Los Mismo"—Tanghetto
Nicole & Derek 26 (9,7,10) Samba "María"—Ricky Martin
Pamela & Damian 22 (7,7,8) Argentine Tango "Enjoy the Silence"—Depeche Mode
Jake & Chelsie
Niecy & Louis
Evan & Anna
Chad & Cheryl
Pamela & Damian
Erin & Maksim
Nicole & Derek
4
5
6
7
8
9
10
Marathon Swing "In the Mood"—Ernie Fields

Tuần 7[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Erin & Maksim 27 (9,9,9) Quickstep "Dancin' Fool"—Barry Manilow
Chad & Cheryl 25 (8,9,8) Viennese Waltz "Sparks"—Coldplay
Nicole & Derek 27 (9,9,9) Waltz "You Light Up My Life"—Debby Boone
Pamela & Damian 24 (8,8,8) Waltz "(What Do You Think I Would Do) At This Moment"—Billy & the Beaters
Niecy & Louis 25 (9,8,8) Quickstep "You're The Top"—Cole Porter
Evan & Anna 30 (10,10,10) Argentine Tango "Bust Your Windows"—Jazmine Sullivan
Pamela & Damian
Chad & Cheryl
Nicole & Derek
27 (9,9,9) Cha-Cha-Cha "Telephone"—Lady Gaga
Erin & Maksim
Evan & Anna
Niecy & Louis
24 (8,8,8) "Holiday"—Madonna

Tuần 8[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi bài thi nhảy Latin được theo phong cách của một thập niên

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Chad & Cheryl 21 (7,7,7) Tango "Sweet Dreams"—Beyoncé
24 (8,8,8) Jive
thập niên 60
"Love Man"—Otis Redding
Niecy & Louis 23 (7,8,8) Viennese Waltz "I Got You Babe"—Sonny & Cher
20 (7,6,7) Paso Doble
thập niên 90
"Rhythm is a Dancer"—Snap! (1992)
Erin & Maksim 28 (9,10,9) Argentine Tango "Una Música Brutal"—Gotan Project
25 (8,8,9) Rumba
thập niên 80
"Missing You"—John Waite
Evan & Anna 27 (9,9,9) Waltz "Open Arms"—Journey
26 (9,8,9) Cha-Cha-Cha
tương lai
"Bulletproof"—La Roux
Nicole & Derek 29 (10,9,10) Foxtrot "Haven't Met You Yet"—Michael Bublé
30 (10,10,10) Paso Doble
thập niên 50
"Spanish Guitar"—Bo Diddley

Tuần 9[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi Latin của mỗi cặp thí sinh phải có 15 - 20 giây solo của thí sinh không chuyên

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Erin & Maksim 27 (9,9,9) Viennese Waltz "February Song"—Josh Groban
29 (10,9,10) Paso Doble "U Got the Look"—Prince
Nicole & Derek 30 (10,10,10) Argentine Tango "El Capitalismo Foraneo"—Gotan Project
29 (10,9,10) Cha-Cha-Cha "Kiss"—Prince
Chad & Cheryl 27 (9,9,9) Waltz "If You Don't Know Me by Now"—Simply Red
25 (8,8,9) Samba "Alejandro"—Lady Gaga
Evan & Anna 29 (10,9,10) Foxtrot "I've Got the World on a String"—Frank Sinatra
30 (10,10,10) Paso Doble "Bring Me to Life"—Evanescence

Tuần 10[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm số các thí sinh nhận được từ hội đồng giám khảo được xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Đêm 1
Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Erin & Maksim 29 (10,10,9) Samba
(giám khảo Bruno giúp đỡ)
"Mi Swing Es Tropical"—Quantic & Nikodemus
26 (9,8,9) Freestyle "Alone"—Heart
Evan & Anna 28 (10,9,9) Viennese Waltz
(giám khảo Len giúp đỡ)
"Piano Man"—Billy Joel
24 (8,8,8) Freestyle "Footloose"—Kenny Loggins
Nicole & Derek 28 (9,9,10) Rumba
(giám khảo Carrie Ann giúp đỡ)
"The Lady in Red"—Chris De Burgh
27 (9,9,9) Freestyle "A Little Less Conversation"—Elvis Presley

Đêm 2

Xếp theo thứ tự trình diễn
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Nicole & Derek 30 Argentine Tango "El Capitalismo Foraneo"—Gotan Project
Evan & Anna 28 Argentine Tango "Bust Your Windows"—Jazmine Sullivan
Erin & Maksim 26 Argentine Tango "Una Música Brutal"—Gotan Project
Màn trình diễn của những cặp thí sinh đã bị loại
Thứ tự Cặp thí sinh Điệu nhảy Âm nhạc
1 Shannen & Mark
Aiden & Edyta
Cha-Cha-Cha "Haven't Stopped Dancing Yet"—Gonzalez
2 Buzz & Ashly Paso Doble Nhạc phim Star WarsJohn Williams
3 Jake & Chelsie
(với Vienna & Dmitry Chaplin)
Viennese Waltz "On The Wings Of Love"—Jeffrey Osborne
4 Erin & Maks Cha-Cha-Cha "Relax Max"—Dinah Washington
5 Kate & Tony Paso Doble
Disco
"Paparazzi"—Lady Gaga
"I Will Survive"—Gloria Gaynor
6 Pamela & Damian
Niecy & Louis (với Tony & Dmitry)
Moulin Rouge
Samba
"I Just Want to Make Love to You"—Etta James
"Bootylicious"—Destiny's Child
Cuối cùng Niecy & Louis
Buzz & Ashly
Shannen & Mark
Aiden & Edyta
Kate & Tony
Jake & Chelsie
Pamela & Damian
Cheryl Burke
Jive "I'm So Excited"—The Pointer Sisters
Phần thi của Top 2
Cặp thí sinh Điểm số Điệu nhảy Âm nhạc
Nicole & Derek 30 (10,10,10) Jive "Proud Mary"—Ike & Tina Turner
Evan & Anna 28 (10,9,9) Quickstep "I Want You to Want Me"—Letters To Cleo

Dance schedule[sửa | sửa mã nguồn]

The celebrities and professional partners danced one of these routines for each corresponding week.

  • Week 1: Cha-Cha-Cha or Viennese Waltz
  • Week 2: Jive or Foxtrot
  • Week 3: Paso Doble, Quickstep or Waltz (Story Telling Week)
  • Week 4: Rumba or Tango (Double Score Showdown)
  • Week 5: One unlearned dance from Weeks 1–4 (Movie Night)
  • Week 6: Samba or Argentine Tango & Swing Marathon
  • Week 7: One unlearned Ballroom dance from Weeks 1–6 & Team Cha-Cha-Cha Challenge
  • Week 8: One unlearned Ballroom and (decade-themed) Latin dance from Weeks 1–6
  • Week 9: Final unlearned Ballroom and Latin (with a 15 to 20-second solo) dances from Weeks 1–6
  • Week 10 (Night 1): Judges' Redemption Dance & Freestyle
  • Week 10 (Night 2): Favorite Dance of the Season (all 3 couples), Dance-Off (Top 2 only) & Eliminated Stars Return

Dance chart[sửa | sửa mã nguồn]

Week Nicole
& Derek
Evan
& Anna
Erin
& Maksim
Chad
& Cheryl
Niecy
& Louis
Pamela
& Damian
Jake
& Chelsie
Kate
& Tony
Aiden
& Edyta
Buzz
& Ashly
Shannen
& Mark
1 Viennese Waltz Viennese Waltz Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Viennese Waltz Viennese Waltz Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Viennese Waltz
2 Jive Jive Foxtrot Foxtrot Foxtrot Foxtrot Jive Jive Foxtrot Foxtrot Jive
3 Quickstep Quickstep Waltz Paso Doble Waltz Paso Doble Quickstep Paso Doble Quickstep Waltz
4 Rumba Tango Tango Rumba Rumba Rumba Tango Tango Rumba
5 Tango Rumba Jive Quickstep Jive Quickstep Cha-Cha-Cha Foxtrot
6 Samba Samba Samba Argentine Tango Argentine Tango Argentine Tango Samba
Swing Swing Swing Swing Swing Swing Swing
7 Waltz Argentine Tango Quickstep Viennese Waltz Quickstep Waltz
Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha Cha-Cha-Cha
8 Foxtrot Waltz Argentine Tango Tango Viennese Waltz
'50s Paso Doble Futuristic Cha-Cha-Cha '80s Rumba '60s Jive '90s Paso Doble
9 Argentine Tango Foxtrot Viennese Waltz Waltz
Cha-Cha-Cha Paso Doble Paso Doble Samba
10 Rumba Viennese Waltz Samba
Freestyle Freestyle Freestyle
Argentine Tango Argentine Tango Argentine Tango Samba Moulin Rouge Viennese Waltz Paso Doble/ Disco Cha-Cha-Cha Paso Doble Cha-Cha-Cha
Jive Quickstep Cha-Cha-Cha MegaMix
(Finale Number)
MegaMix
(Finale Number)
MegaMix
(Finale Number)
MegaMix
(Finale Number)
MegaMix
(Finale Number)
MegaMix
(Finale Number)
MegaMix
(Finale Number)


     Judges' highest scoring dance
     Judges' lowest scoring dance
     Dance was not scored

Guest performances[sửa | sửa mã nguồn]

Date Performers Song(s) Dancers
ngày 30 tháng 3 năm 2010 The Beach Boys featuring John Stamos "California Girls", "Kokomo", and "Fun, Fun, Fun" Cheryl Burke, Maksim Chmerkovskiy, Ashly Costa, Anna Trebunskaya, Louis van AmstelDamian Whitewood
ngày 6 tháng 4 năm 2010 Reba McEntire "I Want a Cowboy" Maksim Chmerkovskiy, Valentin Chmerkovskiy, Snejana Petrova and Edyta Śliwińska
"Consider Me Gone" Dmitry ChaplinLacey Schwimmer
Mark Ballas "Malagueña" Chelsie HightowerDerek Hough
ngày 13 tháng 4 năm 2010 Sade "Babyfather" Chelsie HightowerDamian Whitewood
"The Sweetest Taboo" Sade's dancers
ngày 20 tháng 4 năm 2010 Maxwell "Fistful of Tears" Teddy Forance and Tyne Stecklein
Debi Nova "Drummer Boy" Dmitry Chaplin, Tony Dovolani, Derek HoughDamian Whitewood
ngày 27 tháng 4 năm 2010 Melissa Etheridge "Fearless Love" Maksim Chmerkovskiy, Tony Dovolani, Chelsie HightowerAnna Trebunskaya
"Come to My Window" Alec MazoEdyta Śliwińska
Benise "Salsa Salsa" Benise's dancers
ngày 4 tháng 5 năm 2010 Train "Hey, Soul Sister" Mark Ballas, Cheryl Burke, Dmitry Chaplin, Tony Dovolani, Chelsie HightowerLacey Schwimmer
"Drops of Jupiter" Karina SmirnoffLouis van Amstel
ngày 11 tháng 5 năm 2010 Gipsy Kings "You've Got A Friend In Me" Cheryl Burke, Dmitry Chaplin, Tony DovolaniKym Johnson
"Bamboleo" DJ Guthrie and Tyne Stecklein and two other guest professional dancers
ngày 18 tháng 5 năm 2010 Sarah McLachlan "Angel" Jonathan RobertsAnna Trebunskaya
"Loving You is Easy" Dmitry Chaplin, Kym Johnson, Lacey Schwimmer, and Damian Whitewood
Miley Cyrus "Can't Be Tamed" Miley Cyrus' dancers

Macy's Stars of Dance[sửa | sửa mã nguồn]

Date Performers
ngày 30 tháng 3 năm 2010 Emmanuel Pierre-Antoine with Haitian dancers
ngày 13 tháng 4 năm 2010 Nuttin' But Stringz and Tiler Peck with other dancers
ngày 20 tháng 4 năm 2010 Iconic Movies dance by Marguerite Derricks with Debbie Allen
ngày 4 tháng 5 năm 2010 Viva Elvis by Las Vegas Cirque du Soleil
ngày 18 tháng 5 năm 2010 Design a Dance – Joey FatoneMelissa Rycroft
  • For the May 18th "Design a Dance" performance, viewers had voted in the weeks beforehand about what former female celebrity they wanted to do the dance (Melissa Rycroft), what former male celebrity they wanted to do the dance (Joey Fatone), and what song they wanted the couple's Tango to be to ("Rock and Roll All Nite" by Kiss). Also, Dancing with the Stars held an online contest where viewers could submit their drawings for outfits for the performance. The viewers then also voted for a set of costumes picked by the show's designers. The winner was Emilio Oh. His designs were turned into the costumes for Fatone and Rycroft, and he won a trip to the show.

College Dance Championship[sửa | sửa mã nguồn]

Individual judges scores in the chart below (given in parentheses) are listed in this order from left to right: Carrie Ann Inaba, Len Goodman, Bruno Tonioli.

Week Date College Score Dance Song Winner
1
ngày 11 tháng 5 năm 2010
UC San Diego 24 (8,8,8) Samba "Que El Ritmo No Pare"—Patricia Manterola
Purdue
Purdue 22 (8,7,7) Mambo "Ran Kan Kan"—Tito Puente
2
ngày 18 tháng 5 năm 2010
Rutgers 21 (7,7,7) Cha-Cha-Cha "Tango in Harlem"—Touch and Go
Utah Valley
Utah Valley 29 (10,9,10) Cha-Cha-Cha "Is You Is or Is You Ain't My Baby (Rae and Christian Remix)"—Dinah Washington
3
ngày 25 tháng 5 năm 2010
Purdue N/A Cha-Cha-Cha "When I Grow Up"—The Pussycat Dolls
Utah Valley
Utah Valley N/A Samba "Gypsy Rhapsody"—Bond

Ratings[sửa | sửa mã nguồn]

Season Episodes Season premiere Season finale U.S. Ratings Network Rank
Dance Show Kết quảs Show Dance Show Kết quảs Show
10 19 ngày 22 tháng 3 năm 2010 ngày 25 tháng 5 năm 2010 19.743[1] 15.149[1] ABC 3[1] 11[1]
Episode Number Episode Original Airdate Rating Share Rating/Share
(18–49)
Viewers
(millions)
Weekly Rank
10.01 Week 1 ngày 22 tháng 3 năm 2010 15.0 23 6.4 24.19 2[2]
10.02 Week 2, Part 1 ngày 29 tháng 3 năm 2010 14.4 23 5.6/16[3] 22.966[3] 1[4]
10.03 Week 2, Part 2 ngày 30 tháng 3 năm 2010 9.3 15 3.0/9 14.280[5] 5[4]
10.04 Week 3, Part 1 ngày 5 tháng 4 năm 2010 13.3 5.1 5.1/14 21.21 2[6]
10.05 Week 3, Part 2 ngày 6 tháng 4 năm 2010 8.2[7] 13[7] 2.5/7[7] 12.435[7] 12[6]
10.06 Week 4, Part 1 ngày 12 tháng 4 năm 2010 13.2 21 4.9/14 20.56 3[8]
10.07 Week 4, Part 2 ngày 13 tháng 4 năm 2010 8.6 14 2.8/8 13.60 6[8]
10.08 Week 5, Part 1 ngày 19 tháng 4 năm 2010 13.4[9] 21[9] 4.8/13[9] 21.066[9] 1[10]
10.09 Week 5, Part 2 ngày 20 tháng 4 năm 2010 8.8[11] 14[11] 2.4/7[11] 13.556[11] 5[10]
10.10 Week 6, Part 1 ngày 26 tháng 4 năm 2010 13.2[12] 21[12] 4.4/12[12] 20.404[12] 1[13]
10.11 Week 6, Part 2 ngày 27 tháng 4 năm 2010 8.2[14] 13[14] 2.4/7[14] 12.390[14] 10[13]
10.12 Week 7, Part 1 ngày 3 tháng 5 năm 2010 12.5[15] 20[15] 4.1/12[15] 19.641[15] 1
10.13 Week 7, Part 2 ngày 4 tháng 5 năm 2010 7.8[16] 13[16] 2.4/7[16] 12.043[16] 11
10.14 Week 8, Part 1 ngày 10 tháng 5 năm 2010 12.3 19 4.1/11 19.16 3
10.15 Week 8, Part 2 ngày 11 tháng 5 năm 2010 8.1[17] 13[17] 2.5/7[17] 12.515[17] 15
10.16 Week 9, Part 1 ngày 17 tháng 5 năm 2010 12.1 19 4.1/11 19.04 1
10.17 Week 9, Part 2 ngày 18 tháng 5 năm 2010 8.6 14 2.5/7 13.19 13
10.18 Week 10, Part 1 ngày 24 tháng 5 năm 2010 12.6 21 4.0/12 19.36 3
10.19 Week 10, Part 2 ngày 25 tháng 5 năm 2010 11.6 19 3.9/11 18.40 4

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Nielsen Television – TV Ratings for Primetime: Season-to-Date”. Zap2it.com. ngày 30 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.[liên kết hỏng]
  2. ^ “TV Ratings Top 25: American Idol, Dancing With the Stars, Big Bang Theory, Undercover Boss Top Weekly Broadcast Charts – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings”. TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ a b “TV Ratings: Overnight Nielsen TV Ratings for Monday, ngày 29 tháng 3 năm 2010: Dancing With the Stars ratings, House ratings, 24 ratings, Chuck ratings, Castle ratings, Trauma ratings, Law & Order Ratings, Chuck vs. The American Hero ratings, Life Unexpected ratings, Gossip Girl ratings, Two and a Half Men ratings, The Big Bang Theory ratings, How I Met Your Mother ratings, CSI: Miami ratings, Rules of Engagement ratings – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings”. TVbytheNumbers.com. ngày 30 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ a b “TV Ratings Top 25: Dancing; "Idol" & "Lost" Top Weekly Broadcast Charts – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings”. TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ “Tuesday Finals: V's Loss Is Lost's Gain – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings”. TVbytheNumbers.com. ngày 31 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ a b “TV Ratings Top 25: NCAA Final Joins Idol, Dancing On Top Weekly Broadcast Charts – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings”. TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010.
  7. ^ a b c d “Tuesday Broadcast Finals”. 2-1—04-07. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  8. ^ a b “TV Ratings Top 25: American Idol Takes Top 2 Ratings Spots; Glee Is Week's Top 18–49 Scripted Show – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings”. TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010.
  9. ^ a b c d “Monday Broadcast Finals: House, Dancing Adjusted Up; Romantically, Castle, CSI: Miami Adjusted Down”. ngày 20 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ a b “TV Ratings Top 25: American Idol, Glee Sing to Adults 18–49; Dancing With the Stars Dances to the Top With Total Viewers – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings”. TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010.
  11. ^ a b c d “Broadcast Finals Tuesday: Lost, Idol Adjusted Up; Glee, V Adjusted Down – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings”. TVbytheNumbers.com. ngày 21 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ a b c d “Monday Broadcast Finals: House, DWTS Adjusted Up, Romantically Challenged Down; Chuck Steady”. Tv By The Numbers. ngày 27 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ a b “TV Ratings Top 25: Idol, Glee Tops With 18–49; Dancing Leads With Viewers – TV Ratings, Nielsen Ratings, Television Show Ratings”. TVbytheNumbers.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010.
  14. ^ a b c d “Broadcast Finals Tuesday: Idol, Dancing, NCIS Adjusted Up; Glee Adjusted Down”. Tv By The Numbers. ngày 28 tháng 4 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ a b c d “Monday Broadcast Monday Finals: "House," "Big Bang" Adjusted Up; "Romantically Challenged," "Castle" Adjusted Down”. TV By The Numbers. ngày 4 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010.
  16. ^ a b c d “Broadcast Finals Tuesday: Idol, Lost, 90210 Adjusted Up; Good Wife, V, Parenthood Adjusted Down”. ngày 5 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2010.
  17. ^ a b c d “Tuesday Finals: Lost, NCIS Adjusted Up; Good Wife, V, Glee Adjusted Down”. TV By The Numbers. ngày 12 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Dancing with the Stars mùa 10