Danh sách Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
Giao diện
Tính đến năm 2019, đã có 1,289 người đc tuyên dương Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân: 148 trong Kháng Chiến Chống Pháp, 859 trong Kháng chiến chống Mỹ, 279 trong các cuộc chiến khác. Trong số đó, 160 anh hùng là nữ và 163 anh hùng là người dân tộc thiểu số.
Dưới đây là danh sách chưa đầy đủ của các cá nhân được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
Họ tên | Sinh thời | Quê quán | Dân tộc | Năm được phong | Chức vụ và thành tích |
---|---|---|---|---|---|
Bành Văn Trân | 1933-1967 | TP HCM | Kinh | 1967 | Liệt sĩ, chiến sĩ Đặc công Sài Gòn |
Bế Văn Cắm | 1940- | Cao Bằng | Nùng | 1969 | Bộ đội thời chống Mỹ |
Bế Văn Đàn | 1931-1953 | Cao Bằng | Tày | 1955 | Liệt sĩ, tiểu đội phó, thuộc đại đoàn 316 |
Bế Văn Thành | 1946-1974 | Cao Bằng | Tày | 1978 | Bộ đội chiến trường Trị Thiên và Tây Nguyên |
Bùi Đình Cư | 1927- | Phú Thọ | Kinh | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Bùi Ngọc Dương | 1943-1968 | Hà Nội | Kinh | 1969 | Liệt sĩ |
Bùi Quang Thận | 1948-2012 | Thái Bình | Kinh | 2013 | Chỉ huy xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập vào ngày 30 tháng 4 năm 1975, là người đầu tiên cắm cờ MTDTGPMN lên Dinh Độc Lập |
Cao Lương Bằng | 1945-2016 | Quảng Bình | Kinh | 1969 | Thiếu tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam |
Châu Văn Mẫn | 1950 | Quảng Nam | Kinh | 2011 | Trung tướng Công an Nhân dân Việt Nam |
Chu Cẩm Phong | 1941-1971 | Quảng Nam | Kinh | 2010 | Công tác tại Ban Tuyên huấn Khu V, sau làm phóng viên thông tấn rồi chuyển sang làm việc tại Tiểu ban Văn nghệ Khu V. Nhà văn thuộc Hội Nhà văn Việt Nam |
Chu Văn Khâm | 1925- | Vĩnh Phúc | Kinh | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Chu Văn Mùi | 1929- | Bắc Giang | Kinh | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Cù Chính Lan | 1930-1951 | Nghệ An | Kinh | 1952 | Liệt sĩ |
Dương Đức Thùng | 1954- | Cao Bằng | Nùng | 1983 | Tham gia Chiến dịch phản công biên giới Tây Nam |
Dương Minh Châu | 1912-1947 | Tây Ninh | Kinh | 1949 | Chủ tịch Ủy ban hành chính kháng chiến tỉnh Tây Ninh |
Dương Quảng Châu | 1929- | Hưng Yên | Kinh | 1956 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Dương Văn Nội | 1932-1947 | Hà Nam | Kinh | 1997 | Liệt sĩ, chiến sĩ Đội Thiếu niên Cứu quốc Thủ đô |
Đàm Văn Ngụy | 1927-2015 | Cao Bằng | Tày | 1956 | Sư đoàn trưởng các Sư đoàn 1, 7, 316; Phó Hiệu trưởng Quân sự Trường Sĩ quan Chính trị Quân sự, Tư lệnh Quân khu 1 |
Đặng Đình Hồ | 1925- | Nghệ An | Kinh | 1956 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Đặng Đức Song | 1934- | Hải Dương | Kinh | 1956 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Đặng Quang Cầm | 1921- | Nghệ An | Kinh | 1955 | Chiến sĩ trinh sát khu vực Nam Trung Bộ |
Đặng Thùy Trâm | 1942-1970 | Thừa Thiên-Huế | Kinh | 2006 | Bác sĩ, liệt sĩ |
Đặng Trần Đức | 1922-2004 | Hà Nội | Kinh | 1977 | Thiếu tướng tình báo |
Điểu Cải | 1948-1969 | Đồng Nai | Chơ Ro | 1978 | Xã đội trưởng Đội du kích Đồng Nai |
Đinh Núp | 1914-1999 | Gia Lai | Ba Na | 1955 | Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Gia lai - Kon tum |
Đinh Thị Vân | 1916-1995 | Nam Định | Kinh | 1970 | Đại tá Tình báo |
Đinh Văn Mẫu | 1924- | Phú Thọ | Mường | 1956 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Đoàn Sinh Hưởng | 1949- | Quảng Ninh | Kinh | 1975 | Tư lệnh Binh chủng Tăng Thiết Giáp, Tư lệnh Quân khu 4 |
Đoàn Văn Thắng | 1952- | Đồng Tháp | Kinh | 1978 | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Vĩnh Long |
Đồng Đen | 1939-1967 | TP HCM | Kinh | 1978 | Liệt sĩ, chỉ huy cấp Tiểu đoàn |
Đỗ Kim Tuyến | 1958- | Thái Bình | Kinh | Tiến sĩ Luật, Trung tướng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Phòng chống tội phạm Bộ Công an | |
Đỗ Thế Chấp | 1922-1992 | Quảng Nam | Kinh | 2001 | Ủy viên huyện ủy Tam Kỳ, Ủy viên Thường vụ Tỉnh đoàn Thanh niên cứu quốc Quảng Nam |
Đỗ Xuân Hợp | 1906-1985 | Hà Nội | Kinh | 1985 | Giáo sư, bác sĩ giải phẫu; Giám đốc Học viện Quân y |
Giáp Văn Cương | 1921-1990 | Bắc Giang | Kinh | 2010 | Đô đốc đầu tiên và Tư lệnh Hải quân Nhân dân Việt Nam |
Hà Minh Trí | 1935- | Nghệ An | Kinh | 2005 | Người từng ám sát hụt Tổng thống VNCH Ngô Đình Diệm vào năm 1957 |
Hà Văn Chúc | 1938-1968 | Vĩnh Phúc | Kinh | 1995 | Phi công Không quân Nhân dân Việt Nam |
Hà Văn Noa | 1928-1954 | Hải Dương | Kinh | 2004 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Hoàng Lê Kha | 1917-1960 | Thanh Hóa | Kinh | 1997 | Ủy viên thường vụ Tỉnh ủy Tây Ninh, bị hành quyết bằng máy chém dưới thời Ngô Đình Diệm |
Hoàng Kim Giao | 1942-1968 | Hải Phòng | Kinh | 2010 | Liệt sĩ, Thiếu úy, nghiên cứu viên Viện Kỹ thuật Quân sự |
Hoàng Khắc Dược | 1917- | Nam Định | Kinh | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Hoàng Minh Đạo | 1923-1969 | Quảng Ninh | Kinh | 1999 | Phó Ban binh vận Trung ương cục Miền Nam, Chỉ huy tình báo chiến lược |
Hoàng Ngân | 1921-1949 | Hải Phòng | Kinh | 2008 | Bí thư Trung ương Hội Phụ nữ cứu quốc Việt Nam |
Hoàng Văn Cón | 1940- | Cao Bằng | Nùng | 1970 | Bộ đội thời chống Mỹ |
Hoàng Văn Nghiên | 1930- | Cao Bằng | Nùng | 1964 | Bộ đội thời chống Pháp và Mỹ |
Hoàng Văn Nô | 1932-1954 | Cao Bằng | Tày | 2000 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Hoàng Văn Thượng | 1948- | Cao Bằng | Tày | 1978 | Bộ đội thời chống Mỹ |
Hồ Hảo Hớn | 1926-1967 | Bến Tre | Kinh | 2011 | Bí thư Thành Đoàn đầu tiên của Sài Gòn - Gia Định |
Hồ Kan Lịch | 1943- | Thừa Thiên-Huế | Pa Kô | 1967 | Phó chỉ huy trưởng quân sự huyện A Lưới |
Hồ Thị Bi | 1916-2011 | TP HCM | Kinh | 1980 | Nữ chỉ huy quân sự lừng danh trong Chiến tranh Đông Dương và Chiến tranh Việt Nam |
Hồ Thị Kỷ | 1949-1970 | Cà Mau | Kinh | 1972 | Nữ chiến sĩ Biệt động |
Huỳnh Văn Nghệ | 1914-1977 | Bình Dương | Kinh | 2010 | Nhà hoạt động cách mạng và là một chỉ huy quân sự, đồng thời là một thi sĩ nổi tiếng |
Kim Đồng | 1929-1945 | Cao Bằng | Nùng | 1997 | Đội trưởng đầu tiên của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh |
Kpă KLơng | 1948-1975 | Gia Lai | Jrai | 1967 | Chiến sĩ du kích với biệt tài "bắn xuyên táo" |
La Thị Tám | 1949- | Hà Tĩnh | Kinh | 1969 | Nữ thanh niên xung phong tại Ngã Ba Đồng Lộc |
La Văn Cầu | 1932- | Cao Bằng | Tày | 1952 | Đại tá, tiểu đội phó thuộc Trung đoàn 174, Đại đoàn 316. |
Lâm Viết Hữu | 1926- | Hà Nội | Kinh | 2009 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Lê A | 1953-1972 | Quế Sơn, Quảng Nam | Kinh | 1978 | Xã đội trưởng xã Bình Lộc. Huân chương chiến công hạng III, 3 bằng khen, 11 giấy khen và 2 năm liền là Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh |
Lê Bình | 1924-1945 | Hà Tĩnh | Kinh | 1990 | Chỉ huy đội cảm tử quân Quốc gia tự vệ cuộc Cần Thơ, người chỉ huy trận tập kích đồn Cái Răng 1945. |
Lê Đình Chinh | 1960-1978 | Thanh Hóa | Kinh | 1978 | Chiến sĩ Biên phòng đầu tiên hy sinh trong Chiến tranh biên giới Việt-Trung |
Lê Độ | 1941-1965 | Đà Nẵng | Kinh | 1997 | Chiến sĩ biệt động thành phố Đà Nẵng |
Lê Gia Đỉnh | 1920-1946 | Hải Dương | Kinh | 2000 | Dùng bom ba càng diệt xe tăng quân Pháp |
Lê Hữu Thúy | 1926- | Thanh Hóa | Kinh | 1996 | Điệp viên tình báo thời chống Mỹ |
Lê Mã Lương | 1950- | Thanh Hóa | Kinh | 1971 | Thiếu tướng, Giám đốc Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam |
Lê Tấn Quốc | ?-1968 | Kinh | Chiến sĩ Biệt động Sài Gòn | ||
Lê Tấn Quốc | 1927-2006 | TP HCM | Kinh | 2010 | Đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam, Biệt động Sài Gòn |
Lê Thanh Đạo | 1944- | Hà Nội | Kinh | Phi công cấp Ách của Không quân Nhân dân Việt Nam | |
Lê Thế Trung | 1928- | Hà Nội | Kinh | 1978 | Thiếu tướng Quân y |
Lê Thị Hồng Gấm | 1951-1970 | Tiền Giang | Kinh | 1971 | Nữ du kích thời chống Mỹ |
Lê Thị Riêng | 1925-1968 | Bạc Liêu | Kinh | Trưởng ban Phụ nữ vận Khu ủy Sài Gòn Gia Định | |
Lê Văn Dỵ | 1926-1970 | Vĩnh Phúc | Kinh | 2008 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Lê Văn Một | 1921-1982 | Tiền Giang | Kinh | 2011 | Thuyền trưởng tàu không số đầu tiên của tuyến Đường mòn Hồ Chí Minh trên biển |
Lê Xuân Tấu | 1944- | Vĩnh Phúc | Kinh | 1972 | Tư lệnh Binh chủng Tăng-Thiết Giáp |
Lộc Văn Trọng | 1905- | Cao Bằng | Tày | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Lục Sĩ Thành | 1924-1946 | Cần Thơ | Kinh | 2010 | Chiến sĩ du kích Trà Ôn |
Lương Văn Tụy | 1914-1932 | Ninh Bình | Kinh | 2010 | Chiến sĩ trẻ cắm cờ búa liềm trên núi Non Nước, Ninh Bình |
Lưu Viết Thoảng | 1926-2008 | Bắc Giang | Kinh | 1956 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Lý Đại Bàng | 1960-2010 | TP HCM | Kinh | 2005 | Đại tá Công an Nhân dân Việt Nam, một huyền thoại về cảnh sát "Săn bắt cướp (SBC)" |
Lý Văn Mưu | 1934- | Cao Bằng | Tày | 1956 | Bộ đội thời chống Pháp |
Mạc Thị Bưởi | 1927-1951 | Hải Dương | Kinh | 1955 | Liệt sĩ |
Mai Năng | 1930- | Hải Phòng | Kinh | 1969 | Chiến sĩ Đặc công nước, chỉ huy chiến dịch giải phóng Trường Sa năm 1975 |
Neáng Nghés | 1942-1962 | An Giang | Khmer | 2005 | Nữ du kích vùng Bảy Núi |
Ngô Quang Nhã | 1936- | Bạc Liêu | Kinh | 2000 | Chiến sĩ du kích xã Châu Thới |
Ngô Thất Sơn | 1919-1952 | An Giang | Kinh | 1994 | Chiến sĩ du kích thời chống Pháp |
Nguyễn Đức Hùng | 1928-2012 | Hà Tĩnh | Kinh | 2012 | Chỉ huy trưởng của lực lượng Biệt động Sài Gòn-Gia Định |
Nguyễn Hữu Trí | 1926-1993 | Gò Công - Tiền Giang | Kinh | 1993 | Phó chỉ huy trưởng Bộ tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyễn Mạnh Quân | 1923-1988 | Ninh Bình | Kinh | 2018 | Thương binh hạng A (1/4),Phó tư lệnh Mặt trận tây nguyên, Cục trưởng cục Quân huấn BTTM, Hiệu trưởng trường SQLQ 2 |
Nguyễn Ngọc Bảo | 1927-1954 | Ninh Bình | Kinh | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Nguyễn Ngọc Nại | ?-1947 | Kinh | 1996 | Đội trưởng đội du kích Hồng Hà | |
Nguyễn Quốc Trị | 1921-1967 | Nghệ An | Kinh | 1952 | Trung đoàn trưởng Trung đoàn Thủ Đô, Hiệu trưởng trường Quân chính Quân khu 4 |
Nguyễn Tài | 1926-2016 | Hưng Yên | Kinh | 2002 | Tổng cục trưởng đầu tiên của Tổng cục Hải quan Việt Nam |
Nguyễn Thị Định | 1920-1992 | Bến Tre | Kinh | 1995 | Thiếu tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước |
Nguyễn Thành Trung | 1947- | Bến Tre | Kinh | 1994 | Phó tổng giám đốc Vietnam Airlines, Đại tá Không quân Nhân dân Việt Nam |
Nguyễn Thái Bình | 1948-1972 | Long An | Kinh | 2010 | Sinh viên trường Cao đẳng Nông lâm ở Sài Gòn dưới chế độ Việt Nam Cộng hòa. Tham gia nhiều phong trào phản chiến, trả tự do cho chiến sĩ cộng sản, đòi Mỹ rút quân và thay đổi chế độ ở miền Nam Việt Nam. |
Nguyễn Văn Đệ | 1932- | Hà Nội | Kinh | 1985 | Đại tá, Kỹ sư điều khiển tên lửa, Ủy viên Đoàn chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam lần thứ 3. |
Nguyễn Văn Lập (Kostas Sarantidis) | 1927- | Hy Lạp | Hy Lạp | 2013 | Ông là chiến sĩ nước ngoài duy nhất từng được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân. |
Nguyễn Văn Thuần | 1916-1979 | Quảng Ninh | Kinh | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Nguyễn Văn Thương | 1938- | Tây Ninh | Kinh | 1978 | Thiếu tá Tình báo, bị Mỹ 6 lần cưa chân |
Nguyễn Văn Tre | 1934-1971 | Đồng Tháp | Kinh | 1978 | Phó Bí thư Xã ủy, Chính trị viên Xã đội Thanh Mỹ. |
Nguyễn Văn Trỗi | 1940-1964 | Quảng Nam | Kinh | 1967 | Tham gia tổ chức Biệt động Sài Gòn, đặt mìn ở cầu Công Lý nhằm tiêu diệt phái đoàn quân sự chính trị cao cấp của Chính phủ Hoa Kỳ do Bộ trưởng quốc phòng Robert McNamara dẫn đầu, chính quyền Sài Gòn đã đưa Nguyễn Văn Trỗi đi xử bắn bí mật tại sân sau nhà lao Khám Chí Hòa lúc 9 giờ 45 phút ngày 15 tháng 10 năm 1964 |
Nguyễn Văn Ty | 1931-1972 | Bắc Giang | Kinh | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Nông Văn Việt | 1938- | Cao Bằng | Tày | 1967 | Bộ đội thời chống Mỹ |
Phạm Ngọc Thảo | 1922-1965 | TP HCM | Kinh | 1987 | Đại tá tình báo |
Phạm Thanh Quyết | 1950 | Cao Bằng | Tày | 1973 | Bộ đội thời chống Mỹ |
Phạm Tuân | 1947- | Thái Bình | Kinh | 1973 | Trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng |
Phạm Văn Cội | 1940-1967 | TP HCM | Kinh | 1967 | Liệt sĩ |
Phạm Văn Hai | 1931-1966 | TP HCM | Kinh | 1967 | Liệt sĩ |
Phạm Văn Trà | 1935- | Bắc Ninh | Kinh | 1976 | Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Bộ trưởng Quốc phòng |
Phạm Xuân Ẩn | 1927-2006 | Đồng Nai | Kinh | 1976 | Thiếu tướng tình báo |
Phan Đình Giót | 1922-1954 | Hà Tĩnh | Kinh | 1955 | Hy sinh lấy thân mình lắp lỗ châu mai trong Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Phan Trung Kiên | 1946- | TP HCM | Kinh | 1978 | Thượng tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Quốc phòng |
Phan Tư | 1931- | Nghệ An | Kinh | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Phan Kim Kỳ | 1947-1998 | Nghệ An | Kinh | 2018 | Đại đội phó đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam, Nghề nghiệp Kỹ sư Thủy Lợi - sở Nông nghiệp & PT Nông thôn tỉnh Nghệ An. |
Trần Văn Xuân | 1948- | Hà Nội | Kinh | 1978 | Chính trị viên phó Đại đội 3, Nguyên xạ thủ A72, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam. Thượng Tá Quân đội Nhân dân Việt Nam, Kỹ sư Thủy Lợi. |
Hoàng Văn Quyết | 1952-1992 | Lạng Sơn | Tày | 1976 | Nguyên xạ thủ A72, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam |
Nguyễn Quang Lộc | 1953 | Phú Thọ | Kinh | 2018 | Nguyên xạ thủ A72, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam |
Nguyễn Văn Thoa | 1952 | Vĩnh Phúc | Kinh | 2000 | Nguyên xạ thủ A72, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam |
Bùi Anh Tuấn | 1953-1973 | Vĩnh Phúc | Kinh | 1978 | Xạ thủ - Liệt sỹ A72, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam |
Nguyễn Ngọc Chiến | 1953 | Vĩnh Phúc | Kinh | 2018 | Nguyên xạ thủ A72, Đại đội 3, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam |
Vũ Danh Tòng | 1947 | Nam Định | Kinh | 2018 | Nguyên xạ thủ A72, Đại đội 4, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam |
Nguyễn Văn Toản | 1951 | Phú Thọ | Kinh | 2015 | Nguyên xạ thủ A72, Đại đội 4, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam |
Trần Quang Thắng | 1953 | Lạng Sơn | Kinh | 2015 | Nguyên xạ thủ A72, Đại đội 4, Tiểu đoàn 172, Trung đoàn tên lửa 64, Sư đoàn Phòng không 361, Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam |
Phùng Quang Thanh | 1949- | Hà Nội | Kinh | 1971 | Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Bộ trưởng Quốc phòng |
Phùng Văn Khầu | 1930- | Cao Bằng | Nùng | 1955 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Sơn Cang | 1948- | Trà Vinh | Khmer | 2004 | Trung tướng Công an Nhân dân Việt Nam, Giám đốc Công an tỉnh Trà Vinh |
Sơn Ton | 1936- | Trà Vinh | Khmer | 1955 | Trung tá Quân đội Nhân dân Việt Nam |
Tạ Quốc Luật | 1925-1985 | Thái Bình | Kinh | 2004 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Tạ Thị Kiều | 1938-2012 | Bến Tre | Kinh | 1965 | Cán bộ du kích Bến Tre |
Tiêu Văn Mẫn | 1935 | 2018 | Trung tướng, Phó tư lệnh chính trị QĐ3 và QK5 | ||
Tô Vĩnh Diện | 1924-1954 | Thanh Hóa | Kinh | 1956 | Hy sinh thân mình chèn pháp trong Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Tống Viết Dương | 1924- | Cà Mau | Kinh | 1978 | Đại tá đặc công |
Trần Bội Cơ | 1932-1950 | Vĩnh Long | Hoa | 1950 | Học sinh trường Phúc Kiến tham gia biểu tình chống Thực dân Pháp. Sau bị lính Pháp bắt giam và tra tấn dã man, qua đời khi chưa tròn 18 tuổi |
Trần Can | 1931-1954 | Nghệ An | Kinh | 1956 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Trần Công An | 1920-2008 | Đồng Nai | Kinh | 1996 | Đại tá công binh |
Trần Đình Hùng | 1931- | Bắc Giang | Kinh | 1956 | Tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ |
Trần Hanh | 1932- | Nam Định | Kinh | 1967 | Trung tướng, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
Trần Văn Đang | 1942-1965 | Vĩnh Long | Kinh | 1978 | Chiến sĩ Biệt động Sài Gòn |
Trần Văn Kiểu | 1918-1968 | Hà Tĩnh | Kinh | Thủ lĩnh phong trào công nhân tại Nam Bộ, sau bị chính quyền VNCH thủ tiêu | |
Trần Văn Ơn | 1931-1950 | Bến Tre | Kinh | 2000 | Học sinh trường Petrus Ký tham gia biểu tình chống Thực dân Pháp, bị lính Pháp bắn chết khi chưa tròn 18 tuổi |
Trần Văn Tư | 1950-1975 | Bến Tre | Kinh | 1996 | Đội phó Đội Trinh sát Vũ trang Bến Tre |
Tạ Quang Tỷ | 1925-1991 | Kiên Giang | Hoa | 1967 | Nguyên Phó Tham Mưu trưởng Quân Đoàn 4, tham gia và có công lớn trong chiến dịch Bình Giã |
Đỗ Văn Cầm
(Hoàng Cầm) |
1920-2013 | Hà Tây | Kinh | Tổng Thanh Tra quân đội(1987-1992), Nguyên Tư lệnh Quân đoàn 4(1974-1984),Nguyên Phó tham mưu trưởng quân giả phóng miền Nam(1970-1974),Nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 9(1955-1970) | |
Triệu Xuân Tâng | 1946- | Cao Bằng | Nùng | 1973 | Bộ đội chiến trường Lào |
Triệu Văn Báo | 1932- | Cao Bằng | Nùng | 1956 | Đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam |
Trịnh Trọng Thập | 1951- | Cao Bằng | Nùng | 1978 | Bộ đội thời chống Mỹ |
Trương Đức Hai | 1950- | Quảng Trị | Kinh | 2013 | Xã đội trưởng xã Gio Sơn, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị |
Trương Hữu Dem | 1932- | Cao Bằng | Tày | 1979 | Bộ đội thời chống Mỹ |
Vũ Văn Hiếu | 1907-1943 | Nam Định | Kinh | 2015 | Bí thư đầu tiên của Đặc khu mỏ Quảng Ninh |
Vũ Xuân Thiều | 1945-1972 | Nam Định | Kinh | 1994 | Liệt sĩ, Thượng úy Quân đội Nhân dân Việt Nam, phi công MiG-21 |
Wừu | 1905-1952 | Gia Lai | Ba Na | 1956 | Chủ tịch xã kiêm Xã đội trưởng xã Nam, Đắk Đoa |
Hồ Thanh Đình | 1956- | Quảng Bình | Kinh | 2005 | Đại tá Công an Nhân dân Việt Nam, giám thị trại giam lớn nhất Việt Nam Z30D |
Mai Xuân Vĩnh | 1931- | Quảng Bình | Kinh | 2017 | Phó Đô đốc Nguyên Tư lệnh Quân chủng Hải quân (1993-2000) |
Võ Trọng Việt | 1957- | Hà Tĩnh | Kinh | 2005 | Thượng tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Ủy Ban Quốc Phòng và An Ninh Quốc Hội |
Bùi Thanh Hường | 1949 - | Nghệ An | Kinh | 1979 | Thượng tá AHLLVT - QĐNDVN, Tham mưu phó Sư đoàn 324 [1] |
Nguyễn Văn Y | 1909 - 1970 | Hà Nội | Kinh | 2012 | Quyền Trưởng Ban An ninh Khu 8 (Trung Nam Bộ); Trưởng ty An ninh tỉnh Mỹ Tho (Tiền Giang), tỉnh Long Châu Sa [2] |
Nguyễn Xước Hiện | 1952 | Phú Thọ | Kinh | 2018 | Có thành tích đặc biệt xuất sắc trong Kháng chiến chống Mỹ [3] |