Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 (Bảng B)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng B của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 sẽ diễn ra từ ngày 20 đến ngày 31 tháng 7 năm 2023.[1] Bảng này bao gồm chủ nhà Úc, Cộng hòa Ireland, NigeriaCanada. Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí bốc thăm Đội tuyển Nhóm hạt giống Liên đoàn Tư cách vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Tham dự chung kết Tham dự cuối cùng Thành tích tốt nhất lần trước Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2022 (2022-10)[nb 1] Tháng 6 năm 2023 (2023-06)
B1  Úc 1 AFC Đồng chủ nhà 25 tháng 6 năm 2020 Lần thứ 8 2019 Tứ kết (2007, 2011, 2015) 13 10
B2  Cộng hòa Ireland 3 UEFA Thắng play-off (UEFA), hạng nhì tốt nhất 11 tháng 10 năm 2022 Lần đầu 24 22
B3  Nigeria 4 CAF Hạng tư Cúp bóng đá nữ châu Phi 14 tháng 7 năm 2022 Lần thứ 9 2019 Tứ kết (1999) 45 40
B4  Canada 2 CONCACAF Á quân Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF 8 tháng 7 năm 2022 Lần thứ 8 2019 Hạng tư (2003) 7 7

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng vào Tháng 10 năm 2022 sẽ được sử dụng làm hạt giống cho buổi lễ bốc thăm.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc (H) 3 2 0 1 7 3 +4 6 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Nigeria 3 1 2 0 3 2 +1 5
3  Canada 3 1 1 1 2 5 −3 4
4  Cộng hòa Ireland 3 0 1 2 1 3 −2 1
Nguồn: FIFA
(H) Chủ nhà

vòng 16 đội:

  • Đội nhất bảng B sẽ đấu với đội nhì bảng D.
  • Đội nhì bảng B sẽ đấu với đội nhất bảng D.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả trận đấu được liệt kê theo giờ địa phương.

Úc vs Cộng hòa Ireland[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu ban đầu dự kiến diễn ra tại Sân vận động Bóng đá Sydney, Sydney. Tuy nhiên, FIFA đã xác nhận vào ngày 31 tháng 1 năm 2023 (giờ Australia) rằng trận đấu sẽ được chuyển đến Sân vận động Australia, Sydney, do lượng vé và sự quan tâm đến trận đấu gia tăng đáng kể.[3]

Úc 1–0 Cộng hòa Ireland
Chi tiết
Khán giả: 75.784
Trọng tài: Edina Alves Batista (Brasil)
Úc
Cộng hòa Ireland
GK 18 Mackenzie Arnold
RB 21 Ellie Carpenter
CB 15 Clare Hunt
CB 14 Alanna Kennedy
LB 7 Steph Catley (c)
RM 16 Hayley Raso
CM 19 Katrina Gorry
CM 23 Kyra Cooney-Cross
LM 5 Cortnee Vine Thay ra sau 75 phút 75'
RF 9 Caitlin Foord
LF 11 Mary Fowler Thay ra sau 84 phút 84'
Thay người:
MF 10 Emily Van Egmond Vào sân sau 75 phút 75'
DF 4 Clare Polkinghorne Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Tony Gustavsson
GK 1 Courtney Brosnan
CB 5 Niamh Fahey
CB 4 Louise Quinn
CB 6 Megan Connolly
RM 14 Heather Payne
CM 10 Denise O'Sullivan Thẻ vàng 42'
CM 8 Ruesha Littlejohn
LM 11 Katie McCabe (c)
RF 17 Sinead Farrelly Thay ra sau 63 phút 63'
CF 18 Kyra Carusa Thay ra sau 87 phút 87'
LF 20 Marissa Sheva Thay ra sau 63 phút 63'
Thay người:
FW 19 Abbie Larkin Vào sân sau 63 phút 63'
MF 15 Lucy Quinn Vào sân sau 63 phút 63'
DF 22 Isibeal Atkinson Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Hà Lan Vera Pauw

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Steph Catley (Úc)[4]

Trợ lý trọng tài:
Neuza Back (Brasil)
Leila Moreira da Cruz (Brasil)
Trọng tài thứ tư:
María Carvajal (Chile)
Trọng tài video:
Daiane Muniz dos Santos (Brasil)
Trợ lý trọng tài video:
Juan Soto (Venezuela)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Mariana de Almeida (Argentina)

Nigeria vs Canada[sửa | sửa mã nguồn]

Nigeria 0–0 Canada
Chi tiết
Khán giả: 21.410
Trọng tài: Lina Lehtovaara (Phần Lan)
Nigeria
Canada
GK 16 Chiamaka Nnadozie (c)
RB 22 Michelle Alozie
CB 3 Osinachi Ohale
CB 14 Oluwatosin Demehin Thẻ vàng 54'
LB 2 Ashleigh Plumptre
CM 10 Christy Ucheibe
CM 13 Deborah Abiodun Thẻ đỏ 90+8'
RW 17 Francisca Ordega Thay ra sau 73 phút 73'
AM 7 Toni Payne
LW 6 Ifeoma Onumonu Thay ra sau 85 phút 85'
CF 8 Asisat Oshoala Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
Thay người:
FW 12 Uchenna Kanu Vào sân sau 73 phút 73'
FW 21 Esther Okoronkwo Vào sân sau 85 phút 85'
MF 19 Jennifer Echegini Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Hoa Kỳ Randy Waldrum
GK 1 Kailen Sheridan
RB 8 Jayde Riviere Thay ra sau 71 phút 71'
CB 3 Kadeisha Buchanan
CB 14 Vanessa Gilles
LB 10 Ashley Lawrence Thẻ vàng 74'
CM 5 Quinn
CM 7 Julia Grosso Thay ra sau 82 phút 82'
RW 6 Deanne Rose Thay ra sau 46 phút 46'
AM 12 Christine Sinclair (c) Thay ra sau 71 phút 71'
LW 19 Adriana Leon Thay ra sau 64 phút 64'
CF 9 Jordyn Huitema
Thay người:
FW 20 Cloé Lacasse Vào sân sau 46 phút 46'
FW 11 Evelyne Viens Thẻ vàng 90+9' Vào sân sau 64 phút 64'
DF 2 Allysha Chapman Vào sân sau 71 phút 71'
MF 13 Sophie Schmidt Vào sân sau 71 phút 71'
FW 15 Nichelle Prince Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Anh Bev Priestman

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Chiamaka Nnadozie (Nigeria)

Trợ lý trọng tài:
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)
Karolin Kaivoja (Estonia)
Trọng tài thứ tư:
Iuliana Demetrescu (România)
Trọng tài video:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Katrin Rafalski (Đức)

Canada vs Cộng hòa Ireland[sửa | sửa mã nguồn]

Canada 2–1 Cộng hòa Ireland
Chi tiết
Khán giả: 17.065
Trọng tài: Laura Fortunato (Argentina)
Canada
Cộng hòa Ireland
GK 1 Kailen Sheridan
RB 8 Jayde Riviere Thay ra sau 90+4 phút 90+4'
CB 3 Kadeisha Buchanan Thẻ vàng 36' Thay ra sau 46 phút 46'
CB 14 Vanessa Gilles Thẻ vàng 61'
LB 10 Ashley Lawrence
DM 5 Quinn
CM 17 Jessie Fleming (c)
CM 7 Julia Grosso Thay ra sau 46 phút 46'
RF 9 Jordyn Huitema
CF 11 Evelyne Viens Thay ra sau 46 phút 46'
LF 19 Adriana Leon Thay ra sau 59 phút 59'
Thay người:
DF 4 Shelina Zadorsky Vào sân sau 46 phút 46'
FW 12 Christine Sinclair Vào sân sau 46 phút 46'
MF 13 Sophie Schmidt Vào sân sau 46 phút 46'
FW 20 Cloé Lacasse Vào sân sau 59 phút 59'
DF 2 Allysha Chapman Vào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên:
Anh Bev Priestman
GK 1 Courtney Brosnan
CB 5 Niamh Fahey
CB 4 Louise Quinn
CB 6 Megan Connolly
RM 13 Áine O'Gorman Thay ra sau 59 phút 59'
CM 10 Denise O'Sullivan
CM 8 Ruesha Littlejohn Thay ra sau 65 phút 65'
LM 11 Katie McCabe (c) Thẻ vàng 90+8'
RF 15 Lucy Quinn Thay ra sau 46 phút 46'
CF 18 Kyra Carusa Thay ra sau 65 phút 65'
LF 17 Sinead Farrelly Thay ra sau 65 phút 65'
Thay người:
FW 19 Abbie Larkin Vào sân sau 46 phút 46'
FW 20 Marissa Sheva Vào sân sau 59 phút 59'
DF 22 Isibeal Atkinson Vào sân sau 65 phút 65'
MF 12 Lily Agg Vào sân sau 65 phút 65'
FW 9 Amber Barrett Vào sân sau 65 phút 65'
Huấn luyện viên:
Hà Lan Vera Pauw

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Katie McCabe (Cộng hòa Ireland)

Trợ lý trọng tài:
Mariana de Almeida (Argentina)
Daiana Milone (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Akhona Makalima (Nam Phi)
Trọng tài video:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài video:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Neuza Back (Brasil)

Úc vs Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]

Úc 2–3 Nigeria
Chi tiết
Khán giả: 49.156
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Úc
Nigeria
GK 18 Mackenzie Arnold
RB 21 Ellie Carpenter
CB 15 Clare Hunt
CB 14 Alanna Kennedy
LB 7 Steph Catley (c)
DM 10 Emily van Egmond
CM 23 Kyra Cooney-Cross
CM 19 Katrina Gorry
RF 5 Cortnee Vine Thay ra sau 82 phút 82'
CF 9 Caitlin Foord Thẻ vàng 45+3'
LF 16 Hayley Raso Thay ra sau 85 phút 85'
Thay người:
DF 4 Clare Polkinghorne Vào sân sau 82 phút 82'
MF 8 Alex Chidiac Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Tony Gustavsson
GK 16 Chiamaka Nnadozie (c)
RB 22 Michelle Alozie Thẻ vàng 21'
CB 3 Osinachi Ohale
CB 14 Oluwatosin Demehin
LB 2 Ashleigh Plumptre Thay ra sau 77 phút 77'
DM 18 Halimatu Ayinde Thay ra sau 76 phút 76'
CM 7 Toni Payne Thay ra sau 90 phút 90'
CM 10 Christy Ucheibe
RF 6 Ifeoma Onumonu Thay ra sau 63 phút 63'
CF 12 Uchenna Kanu Thay ra sau 63 phút 63'
LF 15 Rasheedat Ajibade
Thay người:
FW 8 Asisat Oshoala Thẻ vàng 73' Vào sân sau 63 phút 63'
FW 21 Esther Okoronkwo Vào sân sau 63 phút 63'
MF 19 Jennifer Echegini Vào sân sau 76 phút 76'
DF 4 Glory Ogbonna Vào sân sau 77 phút 77'
DF 5 Onome Ebi Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Hoa Kỳ Randy Waldrum

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Osinachi Ohale (Nigeria)

Trợ lý trọng tài:
Katrin Rafalski (Đức)
Susanne Küng (Thụy Sĩ)
Trọng tài thứ tư:
Lina Lehtovaara (Phần Lan)
Trọng tài video:
Marco Fritz (Đức)
Trợ lý trọng tài video:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Ella De Vries (Bỉ)

Canada vs Úc[sửa | sửa mã nguồn]

Canada 0–4 Úc
Chi tiết
Khán giả: 27.706
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)
Canada
Úc
GK 1 Kailen Sheridan
RB 8 Jayde Riviere Thay ra sau 46 phút 46'
CB 3 Kadeisha Buchanan
CB 14 Vanessa Gilles
LB 10 Ashley Lawrence
DM 5 Quinn Thay ra sau 77 phút 77'
CM 7 Julia Grosso Thay ra sau 46 phút 46'
CM 17 Jessie Fleming
RF 19 Adriana Leon Thay ra sau 64 phút 64'
CF 12 Christine Sinclair (c) Thay ra sau 46 phút 46'
LF 9 Jordyn Huitema Thay ra sau 46 phút 46'
Thay người:
DF 2 Allysha Chapman Vào sân sau 46 phút 46'
FW 6 Deanne Rose Vào sân sau 46 phút 46'
MF 13 Sophie Schmidt Vào sân sau 46 phút 46'
FW 20 Cloé Lacasse Vào sân sau 46 phút 46'
FW 11 Evelyne Viens Vào sân sau 64 phút 64'
MF 23 Olivia Smith Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Anh Bev Priestman
GK 18 Mackenzie Arnold Thẻ vàng 81'
RB 21 Ellie Carpenter
CB 15 Clare Hunt
CB 14 Alanna Kennedy
LB 7 Steph Catley (c)
RM 16 Hayley Raso Thay ra sau 75 phút 75'
CM 19 Katrina Gorry Thay ra sau 90+6 phút 90+6'
CM 23 Kyra Cooney-Cross
LM 10 Emily van Egmond Thẻ vàng 68' Thay ra sau 84 phút 84'
CF 11 Mary Fowler
CF 9 Caitlin Foord
Thay người:
FW 5 Cortnee Vine Vào sân sau 75 phút 75'
DF 4 Clare Polkinghorne Vào sân sau 84 phút 84'
DF 22 Charlotte Grant Vào sân sau 90+6 phút 90+6'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Tony Gustavsson Thẻ vàng 45+5'

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Hayley Raso (Úc)

Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Elodie Coppola (Pháp)
Trọng tài thứ tư:
Tess Olofsson (Thụy Điển)
Trọng tài video:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Fritz (Đức)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Ella De Vries (Bỉ)

Cộng hòa Ireland vs Nigeria[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Ireland 0–0 Nigeria
Chi tiết
Khán giả: 24.884
Trọng tài: Katia García (México)
Cộng hòa Ireland
Nigeria
GK 1 Courtney Brosnan
CB 5 Niamh Fahey Thay ra sau 90+5 phút 90+5'
CB 4 Louise Quinn
CB 6 Megan Connolly
RM 14 Heather Payne Thay ra sau 83 phút 83'
CM 12 Lily Agg Thay ra sau 83 phút 83'
CM 8 Ruesha Littlejohn
LM 11 Katie McCabe (c) Thẻ vàng 68'
RF 10 Denise O'Sullivan
CF 18 Kyra Carusa
LF 17 Sinead Farrelly
Thay người:
FW 20 Marissa Sheva Vào sân sau 83 phút 83'
FW 19 Abbie Larkin Vào sân sau 83 phút 83'
DF 7 Diane Caldwell Vào sân sau 90+5 phút 90+5'
Huấn luyện viên:
Hà Lan Vera Pauw
GK 16 Chiamaka Nnadozie (c)
RB 22 Michelle Alozie
CB 3 Osinachi Ohale
CB 14 Oluwatosin Demehin Thay ra sau 83 phút 83'
LB 2 Ashleigh Plumptre
CM 10 Christy Ucheibe
CM 18 Halimatu Ayinde
RW 15 Rasheedat Ajibade
AM 7 Toni Payne
LW 12 Uchenna Kanu Thay ra sau 67 phút 67'
CF 8 Asisat Oshoala Thay ra sau 67 phút 67'
Thay người:
FW 11 Gift Monday Vào sân sau 67 phút 67'
FW 6 Ifeoma Onumonu Vào sân sau 67 phút 67'
DF 5 Onome Ebi Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Hoa Kỳ Randy Waldrum

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Courtney Brosnan (Cộng hòa Ireland)

Trợ lý trọng tài:
Karen Diaz Medina (México)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài thứ tư:
Lina Lehtovaara (Phần Lan)
Trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài video:
Salomé di Iorio (Argentina)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)

Kỷ luật của bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm kỷ luật sẽ được sử dụng làm điểm hòa nếu thành tích chung cuộc và thành tích đối đầu của các đội bằng nhau. Số thẻ này được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ một trong số các khoản khấu trừ trên có thể được áp dụng cho một người chơi trong một trận đấu duy nhất.

Đội Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Úc 1 2 –3
 Cộng hòa Ireland 1 1 1 –3
 Canada 2 2 –4
 Nigeria 1 1 2 –7

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Match schedule: FIFA Women's World Cup Australia & New Zealand 2023” (PDF). FIFA. 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations: FIFA Women's World Cup Australia & New Zealand 2023” (PDF). FIFA. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ “FIFA Women's World Cup 2023 targets over 100,000 fans for epic opening matchday”. FIFA. 30 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2023.
  4. ^ “Australia defeat gutsy Republic of Ireland”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]