Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 (Bảng A)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng A của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 sẽ diễn ra từ ngày 20 đến ngày 31 tháng 7 năm 2023.[1] Bảng này bao gồm chủ nhà New Zealand, Na Uy, PhilippinesThụy Sĩ. Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí bốc thăm Đội tuyển Nhóm hạt giống Liên đoàn Tư cách vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Tham dự chung kết Tham dự cuối cùng Thành tích tốt nhất lần trước Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2022 (2022-10)[nb 1] Tháng 6 năm 2023 (2023-06)
A1  New Zealand 1 OFC Đồng chủ nhà 25 tháng 6 năm 2020 Lần thứ 6 2019 Vòng bảng (1991, 2007, 2011, 2015, 2019) 22 26
A2  Na Uy 2 UEFA Nhất bảng F UEFA 2 tháng 9 năm 2022 Lần thứ 9 2019 Vô địch (1995) 12 12
A3  Philippines 4 AFC Bán kết Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 30 tháng 1 năm 2022 Lần đầu 53 46
A4  Thụy Sĩ 3 UEFA Thắng Play-off nhất bảng UEFA 11 tháng 10 năm 2022 Lần thứ 2 2015 Vòng 16 đội (2015) 21 20

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng vào Tháng 10 năm 2022 sẽ được sử dụng làm hạt giống cho buổi lễ bốc thăm.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thụy Sĩ 3 1 2 0 2 0 +2 5 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Na Uy 3 1 1 1 6 1 +5 4
3  New Zealand (H) 3 1 1 1 1 1 0 4
4  Philippines 3 1 0 2 1 8 −7 3
Nguồn: FIFA
(H) Chủ nhà

vòng 16 đội:

  • Đội nhất bảng A sẽ đấu với đội nhì bảng C.
  • Đội nhì bảng A sẽ đấu với đội nhất bảng C.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả trận đấu được liệt kê theo giờ địa phương, NZST (UTC+12).

New Zealand vs Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]

New Zealand 1–0 Na Uy
Chi tiết
Khán giả: 42.137
Trọng tài: Yoshimi Yamashita (Nhật Bản)
New Zealand
Na Uy
GK 21 Victoria Esson
RB 4 CJ Bott
CB 13 Rebekah Stott Thay ra sau 70 phút 70'
CB 14 Katie Bowen
LB 7 Ali Riley (c)
RM 20 Indiah-Paige Riley
CM 2 Ria Percival
CM 6 Malia Steinmetz
CM 12 Betsy Hassett
CF 16 Jacqui Hand Thay ra sau 90+4 phút 90+4'
CF 17 Hannah Wilkinson Thay ra sau 86 phút 86'
Thay người:
DF 3 Claudia Bunge Vào sân sau 70 phút 70'
FW 15 Paige Satchell Vào sân sau 86 phút 86'
FW 9 Gabi Rennie Vào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên:
Cộng hòa Séc Jitka Klimková
GK 23 Aurora Mikalsen
RB 13 Thea Bjelde Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
CB 6 Maren Mjelde (c)
CB 16 Mathilde Harviken
LB 4 Tuva Hansen
RM 7 Ingrid Syrstad Engen
CM 18 Frida Maanum Thay ra sau 74 phút 74'
LM 11 Guro Reiten
RW 10 Caroline Graham Hansen
CF 14 Ada Hegerberg
LW 17 Julie Blakstad Thay ra sau 56 phút 56'
Thay người:
FW 20 Emilie Haavi Thẻ vàng 85' Vào sân sau 56 phút 56'
MF 8 Vilde Boe Risa Vào sân sau 74 phút 74'
DF 2 Anja Sonstevold Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Hege Riise

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Hannah Wilkinson (New Zealand)[3]

Trợ lý trọng tài:
Makoto Bozono (Nhật Bản)
Naomi Teshirogi (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Ivana Martinčić (Croatia)
Trọng tài video:
Tatiana Guzmán (Nicaragua)
Trợ lý trọng tài video:
Carol Anne Chenard (Canada)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Chantal Boudreau (Canada)

Philippines vs Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Philippines 0–2 Thụy Sĩ
Chi tiết
Khán giả: 13.711
Trọng tài: Vincentia Amedome (Togo)
Philippines
Thụy Sĩ
GK 1 Olivia Davies-McDaniel
CB 5 Hali Long (c)
CB 3 Jessika Cowart
CB 13 Angela Beard
RWB 17 Alicia Barker
LWB 16 Sofia Harrison Thẻ vàng 38'
CM 20 Quinley Quezada Thay ra sau 70 phút 70'
CM 4 Jaclyn Sawicki
CM 8 Sara Eggesvik Thay ra sau 70 phút 70'
CF 21 Katrina Guillou
CF 7 Sarina Bolden Thay ra sau 81 phút 81'
Thay người:
MF 9 Isabella Flanigan Vào sân sau 70 phút 70'
MF 14 Meryll Serrano Vào sân sau 70 phút 70'
FW 10 Chandler McDaniel Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Úc Alen Stajcic
GK 1 Gaëlle Thalmann
RB 19 Eseosa Aigbogun
CB 15 Luana Bühler
CB 2 Julia Stierli
LB 5 Noelle Maritz Thẻ vàng 83'
CM 11 Coumba Sow
CM 13 Lia Wälti (c) Thay ra sau 75 phút 75'
CM 6 Géraldine Reuteler Thay ra sau 90 phút 90'
AM 17 Seraina Piubel Thay ra sau 90 phút 90'
AM 10 Ramona Bachmann Thẻ vàng 8' Thay ra sau 70 phút 70'
CF 9 Ana Maria Crnogorčević
Thay người:
FW 23 Alisha Lehmann Vào sân sau 70 phút 70'
MF 16 Sandrine Mauron Vào sân sau 75 phút 75'
MF 22 Meriame Terchoun Vào sân sau 90 phút 90'
FW 8 Nadine Riesen Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Đức Inka Grings

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Ramona Bachmann (Thụy Sĩ)

Trợ lý trọng tài:
Carine Atezambong Fomo (Cameroon)
Fanta Kone (Mali)
Trọng tài thứ tư:
Myriam Marcotte (Canada)
Trọng tài video:
Drew Fischer (Canada)
Trợ lý trọng tài video:
Adil Zourak (Maroc)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)

New Zealand vs Philippines[sửa | sửa mã nguồn]

Đây mới chỉ là chiến thắng thứ hai của một quốc gia Đông Nam Á (không bao gồm Úc về mặt địa lý không thuộc khu vực này) tại một kỳ World Cup cấp đội tuyển quốc gia (nam và nữ) và là chiến thắng đầu tiên kể từ khi Thái Lan đánh bại Bờ Biển Ngà 3–2 ở Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015.

New Zealand 0–1 Philippines
Chi tiết
Khán giả: 32.357
Trọng tài: Katia García (México)
New Zealand
Philippines
GK 21 Victoria Esson
RB 4 CJ Bott
CB 13 Rebekah Stott
CB 14 Katie Bowen
LB 7 Ali Riley
RM 20 Indiah-Paige Riley Thay ra sau 46 phút 46'
CM 6 Malia Steinmetz
CM 2 Ria Percival (c) Thay ra sau 83 phút 83'
LM 12 Betsy Hassett Thay ra sau 46 phút 46'
CF 16 Jacqui Hand
CF 17 Hannah Wilkinson Thẻ vàng 42'
Thay người:
MF 11 Olivia Chance Vào sân sau 46 phút 46'
MF 10 Annalie Longo Vào sân sau 46 phút 46'
FW 18 Grace Jale Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Cộng hòa Séc Jitka Klimková
GK 1 Olivia Davies-McDaniel
SW 3 Jessika Cowart Thay ra sau 83 phút 83'
CB 5 Hali Long (c)
CB 13 Angela Beard Thẻ vàng 49'
RWB 17 Alicia Barker Thay ra sau 70 phút 70'
LWB 16 Sofia Harrison
CM 20 Quinley Quezada Thay ra sau 70 phút 70'
CM 4 Jaclyn Sawicki
CM 8 Sara Eggesvik Thay ra sau 63 phút 63'
CF 21 Katrina Guillou
CF 7 Sarina Bolden Thay ra sau 83 phút 83'
Thay người:
FW 9 Isabella Flanigan Vào sân sau 63 phút 63'
DF 19 Dominique Randle Vào sân sau 70 phút 70'
MF 6 Tahnai Annis Vào sân sau 70 phút 70'
MF 12 Ryley Bugay Vào sân sau 83 phút 83'
FW 15 Carleigh Frilles Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Úc Alen Stajcic

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Olivia Davies-McDaniel (Philippines)

Trợ lý trọng tài:
Karen Díaz Medina (México)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài thứ tư:
Kim Yu-jeong (Hàn Quốc)
Trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)
Trợ lý trọng tài video:
Adil Zourak (Maroc)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Fatiha Jermoumi (Maroc)

Thụy Sĩ vs Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ 0–0 Na Uy
Chi tiết
Khán giả: 10.769
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)


Thụy Sĩ
Na Uy
GK 1 Gaëlle Thalmann
RB 19 Eseosa Aigbogun
CB 8 Nadine Riesen
CB 2 Julia Stierli
LB 5 Noelle Maritz
DM 13 Lia Wälti (c)
CM 11 Coumba Sow
CM 6 Géraldine Reuteler Thay ra sau 78 phút 78'
RF 17 Seraina Piubel Thay ra sau 88 phút 88'
CF 10 Ramona Bachmann Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
LF 9 Ana Maria Crnogorčević
Thay người:
MF 16 Sandrine Mauron Vào sân sau 78 phút 78'
FW 22 Meriame Terchoun Vào sân sau 88 phút 88'
MF 14 Marion Rey Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Đức Inka Grings
GK 23 Aurora Mikalsen
RB 13 Thea Bjelde Thay ra sau 88 phút 88'
CB 6 Maren Mjelde (c)
CB 16 Mathilde Harviken
LB 4 Tuva Hansen Thay ra sau 73 phút 73'
DM 8 Vilde Bøe Risa Thay ra sau 88 phút 88'
CM 18 Frida Maanum
CM 11 Guro Reiten
RF 15 Amalie Eikeland Thay ra sau 57 phút 57'
CF 22 Sophie Román Haug Thay ra sau 73 phút 73'
LF 20 Emilie Haavi
Thay người:
MF 10 Caroline Graham Hansen Vào sân sau 57 phút 57'
DF 2 Anja Sønstevold Vào sân sau 73 phút 73'
FW 9 Karina Sævik Vào sân sau 73 phút 73'
DF 19 Marit Bratberg Lund Vào sân sau 88 phút 88'
MF 7 Ingrid Syrstad Engen Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Hege Riise

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Gaëlle Thalmann (Thụy Sĩ)

Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Élodie Coppola (Pháp)
Trọng tài thứ tư:
Anahí Fernández (Uruguay)
Trọng tài video:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Fritz (Đức)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Ella De Vries (Bỉ)

Thụy Sĩ vs New Zealand[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ 0–0 New Zealand
Chi tiết
Khán giả: 25.947
Trọng tài: Tori Penso (Hoa Kỳ)
Thụy Sĩ
New Zealand
GK 1 Gaëlle Thalmann
RB 19 Eseosa Aigbogun
CB 5 Noelle Maritz
CB 2 Julia Stierli
LB 8 Nadine Riesen
DM 13 Lia Wälti (c)
CM 11 Coumba Sow
CM 6 Géraldine Reuteler Thay ra sau 71 phút 71'
RF 17 Seraina Piubel Thay ra sau 85 phút 85'
CF 9 Ana Maria Crnogorčević Thay ra sau 90+4 phút 90+4'
LF 10 Ramona Bachmann Thay ra sau 85 phút 85'
Thay người:
FW 23 Alisha Lehmann Vào sân sau 71 phút 71'
MF 16 Sandrine Mauron Vào sân sau 85 phút 85'
DF 18 Viola Calligaris Vào sân sau 85 phút 85'
FW 22 Meriame Terchoun Vào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên:
Đức Inka Grings
GK 21 Victoria Esson
RB 4 CJ Bott
CB 13 Rebekah Stott Thay ra sau 62 phút 62'
CB 14 Katie Bowen
LB 7 Ali Riley (c)
RM 10 Annalie Longo Thay ra sau 62 phút 62'
CM 2 Ria Percival Thay ra sau 71 phút 71'
CM 6 Malia Steinmetz
LM 11 Olivia Chance Thay ra sau 46 phút 46'
CF 16 Jacqui Hand
CF 17 Hannah Wilkinson Thay ra sau 82 phút 82'
Thay người:
FW 20 Indiah-Paige Riley Vào sân sau 46 phút 46'
MF 12 Betsy Hassett Vào sân sau 62 phút 62'
DF 3 Claudia Bunge Vào sân sau 62 phút 62'
FW 18 Grace Jale Vào sân sau 71 phút 71'
FW 9 Gabi Rennie Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Cộng hòa Séc Jitka Klimková

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Ana Maria Crnogorčević (Thụy Sĩ)

Trợ lý trọng tài:
Brooke Mayo (Hoa Kỳ)
Mijensa Rensch (Suriname)
Trọng tài thứ tư:
Iuliana Demetrescu (România)
Trọng tài video:
Nicolás Gallo (Colombia)
Trợ lý trọng tài video:
Juan Soto (Venezuela)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Leslie Vásquez (Chile)

Na Uy vs Philippines[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 6–0 Philippines
Chi tiết
Khán giả: 34.697
Trọng tài: Marie-Soleil Beaudoin (Canada)
Na Uy
Philippines
GK 23 Aurora Mikalsen
RB 13 Thea Bjelde Thay ra sau 68 phút 68'
CB 6 Maren Mjelde (c)
CB 16 Mathilde Harviken Thay ra sau 81 phút 81'
LB 4 Tuva Hansen
DM 8 Vilde Bøe Risa Thẻ vàng 86'
CM 18 Frida Maanum Thay ra sau 68 phút 68'
CM 11 Guro Reiten
RF 22 Sophie Román Haug
CF 10 Caroline Graham Hansen Thay ra sau 81 phút 81'
LF 20 Emilie Haavi Thay ra sau 68 phút 68'
Thay người:
MF 7 Ingrid Syrstad Engen Vào sân sau 68 phút 68'
FW 9 Karina Sævik Vào sân sau 68 phút 68'
DF 2 Anja Sønstevold Vào sân sau 68 phút 68'
FW 21 Anna Jøsendal Vào sân sau 81 phút 81'
DF 5 Guro Bergsvand Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Hege Riise
GK 1 Olivia Davies-McDaniel
RB 17 Alicia Barker Thay ra sau 57 phút 57'
CB 5 Hali Long (c)
CB 13 Angela Beard
LB 20 Quinley Quezada Thay ra sau 81 phút 81'
RM 4 Jaclyn Sawicki Thay ra sau 74 phút 74'
CM 3 Jessika Cowart
CM 8 Sara Eggesvik
LM 9 Isabella Flanigan Thay ra sau 57 phút 57'
CF 7 Sarina Bolden Thay ra sau 74 phút 74'
CF 21 Katrina Guillou Thẻ vàng 54'
Thay người:
DF 16 Sofia Harrison Thẻ đỏ 67' Vào sân sau 57 phút 57'
DF 19 Dominique Randle Vào sân sau 57 phút 57'
MF 12 Ryley Bugay Vào sân sau 74 phút 74'
FW 10 Chandler McDaniel Vào sân sau 74 phút 74'
FW 14 Meryll Serrano Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Úc Alen Stajcic

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Sophie Román Haug (Na Uy)

Trợ lý trọng tài:
Chantal Boudreau (Canada)
Stephanie Yee Sing (Jamaica)
Trọng tài thứ tư:
Anahí Fernández (Uruguay)
Trọng tài video:
Drew Fischer (Canada)
Trợ lý trọng tài video:
Salomé di Iorio (Argentina)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Sian Massey-Ellis (Anh)

Kỷ luật của bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm kỷ luật sẽ được sử dụng làm điểm hòa nếu thành tích chung cuộc và thành tích đối đầu của các đội bằng nhau. Số thẻ này được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ một trong số các khoản khấu trừ trên có thể được áp dụng cho một người chơi trong một trận đấu duy nhất.

Đội Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 New Zealand 1 –1
 Na Uy 1 1 –2
 Thụy Sĩ 2 –2
 Philippines 1 1 1 1 –7

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Match schedule: FIFA Women's World Cup Australia & New Zealand 2023” (PDF). FIFA. 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations: FIFA Women's World Cup Australia & New Zealand 2023” (PDF). FIFA. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ “Wilkinson: This is the greatest day of my life”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]