Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 (Bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng C của giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 sẽ diễn ra từ ngày 21 đến ngày 31 tháng 7 năm 2023.[1] Bảng này bao gồm Tây Ban Nha, Costa Rica, ZambiaNhật Bản. Hai đội tuyển hàng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội.[2]

Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí bốc thăm Đội tuyển Nhóm hạt giống Liên đoàn Tư cách vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Tham dự chung kết Tham dự cuối cùng Thành tích tốt nhất lần trước Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 10 năm 2022 (2022-10)[nb 1] Tháng 6 năm 2023 (2023-06)
C1  Tây Ban Nha 1 UEFA Nhất Bảng B vòng loại UEFA 12 tháng 4 năm 2022 Lần thứ 3 2019 Vòng 16 đội (2019) 6 6
C2  Costa Rica 3 CONCACAF Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF 2022 8 tháng 7 năm 2022 Lần thứ 2 2015 Vòng bảng (2015) 37 36
C3  Zambia 4 CAF Hạng ba Cúp bóng đá nữ châu Phi 2022 13 tháng 7 năm 2022 Lần đầu 81 77
C3  Nhật Bản 2 AFC Bán kết Cúp bóng đá nữ châu Á 2022 30 tháng 1 năm 2022 Lần thứ 9 2019 Vô địch (2011) 11 11

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng vào Tháng 10 năm 2022 sẽ được sử dụng làm hạt giống cho buổi lễ bốc thăm.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 3 0 0 11 0 +11 9 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Tây Ban Nha 3 2 0 1 8 4 +4 6
3  Zambia 3 1 0 2 3 11 −8 3
4  Costa Rica 3 0 0 3 1 8 −7 0
Nguồn: FIFA

vòng 16 đội:

  • Đội nhất bảng C sẽ đấu với đội nhì bảng A.
  • Đội nhì bảng C sẽ đấu với đội nhất bảng A.

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả trận đấu được liệt kê theo giờ địa phương, NZST (UTC+12).

Tây Ban Nha vs Costa Rica[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha 3–0 Costa Rica
Chi tiết
Khán giả: 22.966
Trọng tài: Casey Reibelt (Úc)
Tây Ban Nha
Costa Rica
GK 1 Misa Rodríguez
RB 2 Ona Batlle Thay ra sau 88 phút 88'
CB 4 Irene Paredes
CB 5 Ivana Andrés (c)
LB 19 Olga Carmona
CM 6 Aitana Bonmatí
CM 3 Teresa Abelleira Thay ra sau 77 phút 77'
RW 22 Athenea del Castillo Thay ra sau 63 phút 63'
AM 10 Jennifer Hermoso
LW 18 Salma Paralluelo Thay ra sau 77 phút 77'
CF 9 Esther González Thay ra sau 63 phút 63'
Thay người:
FW 8 Mariona Caldentey Vào sân sau 63 phút 63'
FW 17 Alba Redondo Vào sân sau 63 phút 63'
MF 21 Claudia Zornoza Vào sân sau 77 phút 77'
MF 11 Alexia Putellas Vào sân sau 77 phút 77'
DF 12 Oihane Hernandez Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Jorge Vilda
GK 23 Daniela Solera
CB 20 Fabiola Villalobos
CB 4 Mariana Benavides
CB 5 Valeria del Campo
RM 3 María Coto
CM 16 Katherine Alvarado (c)
CM 10 Gloriana Villalobos Thay ra sau 73 phút 73'
LM 12 María Paula Elizondo Thay ra sau 58 phút 58'
RF 7 Melissa Herrera
CF 9 María Paula Salas Thay ra sau 73 phút 73'
LF 14 Priscila Chinchilla
Thay người:
MF 15 Cristin Granados Vào sân sau 58 phút 58'
MF 19 Alexandra Pinell Vào sân sau 73 phút 73'
MF 21 Sheika Scott Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Amelia Valverde

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Aitana Bonmatí (Tây Ban Nha)

Trợ lý trọng tài:
Ramina Tsoi (Kyrgyzstan)
Xie Lijun (Trung Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Kim Yu-jeong (Hàn Quốc)
Trọng tài video:
Marco Fritz (Đức)
Trợ lý trọng tài video:
Armando Villarreal (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Sian Massey-Ellis (Anh)

Zambia vs Nhật Bản[sửa | sửa mã nguồn]

Zambia 0–5 Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 16.111
Trọng tài: Tess Olofsson (Thụy Điển)
Zambia
Nhật Bản
GK 1 Catherine Musonda Thẻ vàng 51' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 90+7'
RB 8 Margaret Belemu
CB 15 Agness Musase
CB 3 Lushomo Mweemba Thay ra sau 82 phút 82'
LB 13 Martha Tembo
DM 4 Susan Banda
RM 17 Racheal Kundananji
CM 14 Ireen Lungu Thay ra sau 72 phút 72'
CM 12 Evarine Katongo
LM 19 Siomala Mapepa Thay ra sau 72 phút 72'
CF 11 Barbra Banda (c)
Thay người:
FW 7 Lubandji Ochumba Vào sân sau 72 phút 72'
MF 21 Avell Chitundu Vào sân sau 72 phút 72'Thay ra sau 90+9 phút 90+9'
DF 23 Vast Phiri Vào sân sau 82 phút 82'
GK 18 Eunice Sakala Vào sân sau 90+9 phút 90+9'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape
GK 1 Yamashita Ayaka
CB 23 Rion Ishikawa
CB 4 Kumagai Saki (c)
CB 3 Minami Moeka
RM 2 Shimizu Risa
CM 14 Hasegawa Yui
CM 10 Nagano Fuka
LM 13 Endo Jun Thay ra sau 77 phút 77'
AM 15 Fujino Aoba Thay ra sau 77 phút 77'
AM 7 Miyazawa Hinata Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
CF 11 Tanaka Mina Thay ra sau 66 phút 66'
Thay người:
FW 9 Ueki Riko Vào sân sau 66 phút 66'
MF 8 Naomoto Hikaru Vào sân sau 77 phút 77'
DF 17 Seike Kiko Vào sân sau 77 phút 77'
FW 22 Chiba Remina Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Ikeda Futoshi

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Miyazawa Hinata (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Polyxeni Irodotou (Síp)
Trọng tài thứ tư:
Anahí Fernández (Uruguay)
Trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài video:
Salomé Di Iorio (Argentina)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Franca Overtoom (Hà Lan)

Nhật Bản vs Costa Rica[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 2–0 Costa Rica
Chi tiết
Khán giả: 6.992
Trọng tài: Maria Sole Ferrieri Caputi (Ý)
Nhật Bản
Costa Rica
GK 1 Yamashita Ayaka
CB 5 Miyake Shiori
CB 4 Kumagai Saki (c)
CB 3 Minami Moeka
RM 2 Shimizu Risa Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
CM 16 Hayashi Honoka Thay ra sau 74 phút 74'
CM 8 Naomoto Hikaru Thay ra sau 74 phút 74'
CM 14 Hasegawa Yui
LM 6 Sugita Hina
CF 15 Fujino Aoba Thay ra sau 59 phút 59'
CF 11 Tanaka Mina Thay ra sau 59 phút 59'
Thay người:
MF 7 Miyazawa Hinata Vào sân sau 59 phút 59'
FW 9 Ueki Riko Vào sân sau 59 phút 59'
MF 10 Nagano Fuka Vào sân sau 74 phút 74'
DF 17 Seike Kiko Vào sân sau 74 phút 74'
DF 19 Moriya Miyabi Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Ikeda Futoshi
GK 23 Daniela Solera
CB 20 Fabiola Villalobos
CB 4 Mariana Benavides
CB 2 Gabriela Guillén Thay ra sau 46 phút 46'
RM 3 María Coto
CM 16 Katherine Alvarado (c)
CM 15 Cristín Granados Thay ra sau 64 phút 64'
LM 12 María Paula Elizondo
RF 7 Melissa Herrera
CF 9 María Paula Salas Thay ra sau 76 phút 76'
LF 14 Priscila Chinchilla Thẻ vàng 86'
Thay người:
MF 10 Gloriana Villalobos Vào sân sau 46 phút 46'
MF 11 Raquel Rodríguez Vào sân sau 64 phút 64'
MF 21 Sheika Scott Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Amelia Valverde

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Naomoto Hikaru (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Francesca Di Monte (Ý)
Mihaela Țepușă (România)
Trọng tài thứ tư:
Myriam Marcotte (Canada)
Trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý trọng tài video:
Salomé di Iorio (Argentina)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Sian Massey-Ellis (Anh)

Tây Ban Nha vs Zambia[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha 5–0 Zambia
Chi tiết
Khán giả: 20.983
Trọng tài: Oh Hyeon-jeong (Hàn Quốc)
Tây Ban Nha
Zambia
GK 1 Misa Rodríguez
RB 2 Ona Batlle Thay ra sau 46 phút 46'
CB 4 Irene Paredes
CB 5 Ivana Andrés (c)
LB 19 Olga Carmona
DM 3 Teresa Abelleira
CM 6 Aitana Bonmatí Thay ra sau 61 phút 61'
CM 11 Alexia Putellas Thay ra sau 46 phút 46'
RF 18 Salma Paralluelo Thay ra sau 46 phút 46'
CF 10 Jennifer Hermoso
LF 8 Mariona Caldentey Thay ra sau 83 phút 83'
Thay người:
FW 17 Alba Redondo Vào sân sau 46 phút 46'
DF 12 Oihane Hernández Vào sân sau 46 phút 46'
FW 15 Eva Navarro Vào sân sau 46 phút 46'
MF 7 Irene Guerrero Vào sân sau 61 phút 61'
FW 22 Athenea del Castillo Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Jorge Vilda
GK 18 Eunice Sakala
RB 8 Margaret Belemu
CB 15 Agness Musase
CB 3 Lushomo Mweemba Thay ra sau 76 phút 76'
LB 13 Martha Tembo Thẻ vàng 90+10'
DM 4 Susan Banda Thay ra sau 37 phút 37'
CM 14 Ireen Lungu
CM 12 Evarine Katongo Thay ra sau 76 phút 76'
RF 17 Racheal Kundananji
CF 11 Barbra Banda (c)
LF 19 Siomala Mapepa Thay ra sau 37 phút 37'
Thay người:
MF 6 Mary Wilombe Vào sân sau 37 phút 37'
MF 21 Avell Chitundu Vào sân sau 37 phút 37'
FW 7 Ochumba Lubandji Thẻ vàng 90+1' Vào sân sau 76 phút 76'
DF 23 Vast Phiri Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Jennifer Hermoso (Tây Ban Nha)

Trợ lý trọng tài:
Lee Seul-gi (Hàn Quốc)
Park Mi-suk (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Ivana Martinčić (Croatia)
Trọng tài video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Ella De Vries (Bỉ)

Nhật Bản vs Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Nhật Bản 4–0 Tây Ban Nha
Chi tiết
Khán giả: 20.957
Trọng tài: Katja Koroleva (Hoa Kỳ)
Nhật Bản
Tây Ban Nha
GK 1 Yamashita Ayaka
CB 12 Takahashi Hana
CB 4 Kumagai Saki (c)
CB 3 Minami Moeka
RM 2 Shimizu Risa Thay ra sau 59 phút 59'
CM 10 Nagano Fuka Thay ra sau 59 phút 59'
CM 16 Hayashi Honoka
LM 13 Endo Jun Thay ra sau 85 phút 85'
RF 8 Naomoto Hikaru
CF 9 Ueki Riko Thay ra sau 67 phút 67'
LF 7 Miyazawa Hinata Thay ra sau 46 phút 46'
Thay người:
MF 15 Fujino Aoba Vào sân sau 46 phút 46'
DF 19 Moriya Miyabi Vào sân sau 59 phút 59'
MF 14 Hasegawa Yui Vào sân sau 59 phút 59'
FW 11 Tanaka Mina Vào sân sau 67 phút 67'
MF 6 Sugita Hina Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Ikeda Futoshi
GK 1 Misa Rodríguez
RB 2 Ona Batlle
CB 4 Irene Paredes
CB 20 Rocío Gálvez
LB 19 Olga Carmona (c) Thẻ vàng 45+1' Thay ra sau 46 phút 46'
DM 3 Teresa Abelleira Thay ra sau 72 phút 72'
CM 6 Aitana Bonmatí
CM 11 Alexia Putellas Thay ra sau 62 phút 62'
RF 18 Salma Paralluelo Thay ra sau 82 phút 82'
CF 10 Jennifer Hermoso
LF 8 Mariona Caldentey Thay ra sau 62 phút 62'
Thay người:
DF 12 Oihane Hernández Thẻ vàng 89' Vào sân sau 46 phút 46'
FW 15 Eva Navarro Vào sân sau 62 phút 62'
FW 17 Alba Redondo Vào sân sau 62 phút 62'
MF 21 Claudia Zornoza Vào sân sau 72 phút 72'
FW 9 Esther González Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Jorge Vilda

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Miyazawa Hinata (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Kathryn Nesbitt (Hoa Kỳ)
Felisha Mariscal (Hoa Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Myriam Marcotte (Canada)
Trọng tài video:
Drew Fischer (Canada)
Trợ lý trọng tài video:
Armando Villarreal (Hoa Kỳ)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Mariana de Almeida (Argentina)

Costa Rica vs Zambia[sửa | sửa mã nguồn]

Costa Rica 1–3 Zambia
Melissa  47' Chi tiết
Khán giả: 8.117
Trọng tài: Bouchra Karboubi (Maroc)
Costa Rica
Zambia
GK 23 Daniela Solera
CB 20 Fabiola Villalobos
CB 4 Mariana Benavides Thẻ vàng 21'
CB 5 Valeria del Campo Thẻ vàng 23'
RM 3 María Coto
CM 10 Gloriana Villalobos Thay ra sau 72 phút 72'
CM 16 Katherine Alvarado (c) Thẻ vàng 6' Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
LM 11 Raquel Rodríguez
RF 7 Melissa Herrera
CF 21 Sheika Scott Thay ra sau 85 phút 85'
LF 14 Priscila Chinchilla
Thay người:
FW 9 María Paula Salas Vào sân sau 72 phút 72'
MF 13 Emilie Valenciano Vào sân sau 85 phút 85'
MF 19 Alexandra Pinell Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Amelia Valverde
GK 1 Catherine Musonda
RB 8 Margaret Belemu
CB 15 Agness Musase
CB 3 Lushomo Mweemba
LB 13 Martha Tembo Thẻ vàng 40'
DM 4 Susan Banda
CM 20 Hellen Chanda Thay ra sau 90+9 phút 90+9'
CM 12 Evarine Katongo Thay ra sau 74 phút 74'
RF 21 Avell Chitundu Thay ra sau 85 phút 85'
CF 11 Barbra Banda (c) Thẻ vàng 66'
LF 17 Racheal Kundananji
Thay người:
MF 6 Mary Wilombe Vào sân sau 74 phút 74'
MF 19 Siomala Mapepa Vào sân sau 85 phút 85'
MF 9 Hellen Mubanga Vào sân sau 90+9 phút 90+9'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape

Cầu thủ xuất sắc của trận đấu:
Barbra Banda (Zambia)

Trợ lý trọng tài:
Fatiha Jermoumi (Maroc)
Soukaina Hamdi (Maroc)
Trọng tài thứ tư:
Kim Yu-jeong (Hàn Quốc)
Trọng tài video:
Adil Zourak (Maroc)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)
Trợ lý trọng tài video (việt vị):
Sian Massey-Ellis (Anh)

Kỷ luật của bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm kỷ luật sẽ được sử dụng làm điểm hòa nếu thành tích chung cuộc và thành tích đối đầu của các đội bằng nhau. Số thẻ này được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng thứ nhất: trừ 1 điểm;
  • thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): trừ 3 điểm;
  • thẻ đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm;
  • thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: trừ 5 điểm;

Chỉ một trong số các khoản khấu trừ trên có thể được áp dụng cho một người chơi trong một trận đấu duy nhất.

Đội Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Nhật Bản 0
 Tây Ban Nha 2 –2
 Costa Rica 1 3 –4
 Zambia 1 2 2 –7

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Match schedule: FIFA Women's World Cup Australia & New Zealand 2023” (PDF). FIFA. 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations: FIFA Women's World Cup Australia & New Zealand 2023” (PDF). FIFA. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]