Nottingham Open 2022 - Đơn nữ
Giao diện
Nottingham Open 2022 - Đơn nữ | |
---|---|
Nottingham Open 2022 | |
Vô địch | Beatriz Haddad Maia |
Á quân | Alison Riske |
Tỷ số chung cuộc | 6–4, 1–6, 6–3 |
Beatriz Haddad Maia là nhà vô địch, đánh bại Alison Riske trong trận chung kết, 6–4, 1–6, 6–3. Đây là danh hiệu đơn WTA Tour đầu tiên của Haddad Maia, và cô trở thành tay vợt Brazil đầu tiên giành một danh hiệu WTA Tour trên mặt sân cỏ sau Maria Bueno vào năm 1968.[1]
Johanna Konta là đương kim vô địch, nhưng cô giải nghệ quần vợt vào tháng 12 năm 2021.[2][3]
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]- Maria Sakkari (Tứ kết)
- Emma Raducanu (Vòng 1, bỏ cuộc)
- Camila Giorgi (Vòng 2)
- Zhang Shuai (Tứ kết)
- Ajla Tomljanović (Tứ kết)
- Alison Riske (Chung kết)
- Beatriz Haddad Maia (Vô địch)
- Magda Linette (Vòng 2)
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Từ viết tắt
[sửa mã nguồn]
|
|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | ||||||||||||
7 | Beatriz Haddad Maia | 6 | 4 | ||||||||||
Tereza Martincová | 3 | 1r | |||||||||||
7 | Beatriz Haddad Maia | 6 | 1 | 6 | |||||||||
6 | Alison Riske | 4 | 6 | 3 | |||||||||
6 | Alison Riske | 6 | 4 | 6 | |||||||||
Viktorija Golubic | 3 | 6 | 3 |
Nửa trên
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||||||||||||
1/WC | M Sakkari | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
C Osorio | 2 | 3 | 1/WC | M Sakkari | 1 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
R Marino | 6 | 6 | R Marino | 6 | 3 | 3 | |||||||||||||||||||||
Q | E Silva | 4 | 4 | 1/WC | M Sakkari | 4 | 6 | 3 | |||||||||||||||||||
M Fręch | 4 | 6 | 1 | 7 | B Haddad Maia | 6 | 4 | 6 | |||||||||||||||||||
Q | Y Miyazaki | 6 | 1 | 6 | Q | Y Miyazaki | 2 | 64 | |||||||||||||||||||
Q Wang | 7 | 4 | 3 | 7 | B Haddad Maia | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||
7 | B Haddad Maia | 5 | 6 | 6 | 7 | B Haddad Maia | 6 | 4 | |||||||||||||||||||
4 | S Zhang | 77 | 6 | T Martincová | 3 | 1r | |||||||||||||||||||||
Q | C Bucșa | 64 | 3 | 4 | S Zhang | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||
L Zhu | 65 | 4 | WC | J Burrage | 2 | 64 | |||||||||||||||||||||
WC | J Burrage | 77 | 6 | 4 | S Zhang | 3 | 2 | ||||||||||||||||||||
O Dodin | 61 | 5 | T Martincová | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||||
T Martincová | 77 | 7 | T Martincová | 6 | 77 | ||||||||||||||||||||||
Q | K Kawa | 64 | 2 | 8 | M Linette | 2 | 63 | ||||||||||||||||||||
8 | M Linette | 77 | 6 |
Nửa dưới
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||||||||||||
6 | A Riske | 7 | 6 | ||||||||||||||||||||||||
Q | D Snigur | 5 | 3 | 6 | A Riske | 6 | 7 | ||||||||||||||||||||
L Davis | 3 | 63 | C Garcia | 4 | 5 | ||||||||||||||||||||||
C Garcia | 6 | 77 | 6 | A Riske | 4 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
D Vekić | 4 | 3 | H Dart | 6 | 2 | 1 | |||||||||||||||||||||
H Dart | 6 | 6 | H Dart | 5 | 6 | 77 | |||||||||||||||||||||
WC | S Kartal | 4 | 3 | 3 | C Giorgi | 7 | 4 | 63 | |||||||||||||||||||
3 | C Giorgi | 6 | 6 | 6 | A Riske | 6 | 4 | 6 | |||||||||||||||||||
5 | A Tomljanović | 6 | 6 | V Golubic | 3 | 6 | 3 | ||||||||||||||||||||
Xin Wang | 4 | 4 | 5 | A Tomljanović | 6 | 6 | |||||||||||||||||||||
Q | K Boulter | 4 | 6 | 6 | Q | K Boulter | 3 | 4 | |||||||||||||||||||
SR | T Maria | 6 | 1 | 4 | 5 | A Tomljanović | 2 | 66 | |||||||||||||||||||
H Watson | 6 | 6 | V Golubic | 6 | 78 | ||||||||||||||||||||||
K Volynets | 4 | 2 | H Watson | 5 | 2 | ||||||||||||||||||||||
V Golubic | 4 | V Golubic | 7 | 6 | |||||||||||||||||||||||
2/WC | E Raducanu | 3r |
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]- Rebecca Marino (Vào vòng đấu chính)
- Astra Sharma (Vòng loại cuối cùng)
- Maddison Inglis (Vòng loại cuối cùng)
- Katarzyna Kawa (Vượt qua vòng loại)
- Daria Snigur (Vượt qua vòng loại)
- Cristina Bucșa (Vượt qua vòng loại)
- Katie Boulter (Vượt qua vòng loại)
- Tessah Andrianjafitrimo (Vòng loại cuối cùng)
- Asia Muhammad (Vòng 1)
- Gabriela Lee (Vòng 1)
- Caroline Dolehide (Vòng 1)
- Emina Bektas (Vòng 1)
Vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng loại thứ 1
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
Alt | Aldila Sutjiadi | 61 | 2 | ||||||||||
Sarah Beth Grey | 77 | 6 | |||||||||||
Sarah Beth Grey | 7 | 5 | 2 | ||||||||||
Eden Silva | 5 | 7 | 6 | ||||||||||
Eden Silva | 5 | 77 | 7 | ||||||||||
9 | Asia Muhammad | 7 | 61 | 5 |
Vòng loại thứ 2
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
2 | Astra Sharma | 7 | 6 | ||||||||||
Urszula Radwańska | 5 | 1 | |||||||||||
2 | Astra Sharma | 6 | 2 | 0 | |||||||||
Yuriko Miyazaki | 3 | 6 | 6 | ||||||||||
Yuriko Miyazaki | 65 | 6 | 6 | ||||||||||
10 | Gabriela Lee | 77 | 4 | 2 |
Vòng loại thứ 3
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
3 | Maddison Inglis | 6 | 6 | ||||||||||
WC | Ella McDonald | 2 | 1 | ||||||||||
3 | Maddison Inglis | 6 | 2 | 3 | |||||||||
7 | Katie Boulter | 3 | 6 | 6 | |||||||||
Liang En-shuo | 2 | 5 | |||||||||||
7 | Katie Boulter | 6 | 7 |
Vòng loại thứ 4
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
4 | Katarzyna Kawa | 6 | 6 | ||||||||||
PR | Kimberly Birrell | 4 | 1 | ||||||||||
4 | Katarzyna Kawa | 7 | 4 | 6 | |||||||||
Jana Fett | 5 | 6 | 2 | ||||||||||
Jana Fett | 6 | 6 | |||||||||||
11 | Caroline Dolehide | 2 | 4 |
Vòng loại thứ 5
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
5 | Daria Snigur | 6 | 6 | ||||||||||
WC | Freya Christie | 4 | 1 | ||||||||||
5 | Daria Snigur | 77 | 4 | 6 | |||||||||
Danielle Lao | 65 | 6 | 4 | ||||||||||
Danielle Lao | 77 | 2 | 6 | ||||||||||
12 | Emina Bektas | 64 | 6 | 1 |
Vòng loại thứ 6
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng 1 | Vòng loại cuối cùng | ||||||||||||
6 | Cristina Bucșa | 6 | 5 | 6 | |||||||||
Naiktha Bains | 4 | 7 | 4 | ||||||||||
6 | Cristina Bucșa | 6 | 6 | ||||||||||
8 | Tessah Andrianjafitrimo | 3 | 2 | ||||||||||
WC | Hephzibah Oluwadare | 2 | 6 | 1 | |||||||||
8 | Tessah Andrianjafitrimo | 6 | 4 | 6 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “OptaAce on Twitter”. Twitter. 12 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Konta wins fourth career title at Nottingham”. Lawn Tennis Association. 13 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
- ^ Carayol, Tumaini (1 tháng 11 năm 2021). “'I got to live my dreams': Johanna Konta announces retirement from tennis”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.